Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung trên sân trờng
Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Bàn tay mẹ
I. mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xơng xơng.
- Ôn vần an, at. Hiểu từ ngữ: rám nắng, xơng xơng
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- Bạn Giang viết những gì vào nhãn vở?
- Bố bạn khen bạn những gì?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đa tranh giới thiệu Bàn tay mẹ
- GV đọc mẫu lần 1:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bộ phận của cây gỗ? Nêu lợi ích của cây gỗ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát con cá. Nhận ra các bộ phận của con cá. Cá sử dụng bộ phận nào để bơi và cá thở như thế nào? Nhận xét, bổ sung GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi, cá dùng vây để giữ thăng bằng, cá thở bằng mang. HĐ2: Làm việc với SGK - Nói tên các loại cá mà em biết? - Em thích ăn loại cá nào? - Tại sao chúng ta lại ăn cá GVKL: Cá có rất nhiều chất đạm, nên ăn cá rất tốt cho sức khoẻ HĐ3: QS một số hình thức đánh bắt cá Cho HS q/s tranh nêu một số hình thức đánh bắt cá. GVKL: Có nhiều cách đánh bắt cá: lưới, câu, chài * Liện hệ: Khi ăn cá em cần chú ý điều gì? HĐ4: Trò chơi Thi đua vẽ cá Đánh giá, bình chọn bạn vẽ đẹp tuyên dương 4. Củng cố: - Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá - ăn cá có ích lợi gì? 5. Dặn dò: Vềnhà học bài, chuẩn bị bài sau Con gà. 2 HS Thảo luận nhóm đôi chỉ và nêu các bộ phận bên ngoài của con cá. Trình bày phần thảo luận. HS nghe HS thảo luận theo nhóm 4 Trình bày phần thảo luận. NX và bổ sung HS làm việc CN HS vẽ vào VBT 3 tổ cử đại diện lên thi vẽ NX bài vẽ 2 HS nêu Tuần 26 : Ngày soạn: 6/3/2010 Giảng: Thứ hai ngày 8/3/2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1) Bàn tay mẹ I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Ôn vần an, at. Hiểu từ ngữ: rám nắng, xương xương II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - Bạn Giang viết những gì vào nhãn vở? - Bố bạn khen bạn những gì? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Bàn tay mẹ - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: nhất, nắng, xương - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần an, at ? Tìm tiếng trong bài có vần an - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần an, at? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo đoạn - 3 em - 2 HS đọc - bàn tay HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2) Bàn tay mẹ I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần an 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Bàn tay mẹ Bình như thế nào? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Cái Bống. - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - 3 HS đọc 3 Hs đọc toàn bài văn - Trả lời câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo cặp - Dành cho HS khá giỏi 2 Hs đọc bài - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương Tiết 4: Đạo đức: Bài 10: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1) I. mục đích yêu cầu: - Giúp Hs hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi - Vì sao cần nói lời cảm ơn và xin lỗi. - Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong tình huống giao tiếp. II. Đồ dùng: - Vở BT đạo đức - Các nhị và cách hoa để chơi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1: Quan sát tranh thảo luận theo cặp ? Các bạn trong tranh đang làm gì? ? Vì sao các bạn làm như vậy? Gọi các nhóm lên trình bày kết quả => Kết luận - Tranh 1: Cám ơn khi được bạn tặng quà. - Tranh 2: Xin lỗi khi đến lớp muộn. HĐ2: Thảo luận BT 2 Cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 => Kết luận: T1. Cần nói lời cảm ơn. T2. Cần nói lời xin lỗi T3. Cần nói lời cảm ơn. T4. Cần nói lời xin lỗi. HĐ3: Đóng vai BT 4. ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn? ? Em cảm thấy thế nào khi được cảm ơn, xin lỗi? => Kết luận - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm. - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi. 4. Củng cố: Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào cần nói lời xin lỗi? 5. Dặn dò. GV nhận xét giờ học Hát - Quan sát tranh BT 1 - HS thảo luận theo cặp - Đại diện trình bày - HS khác bổ sung - Quan sát tranh BT 2 - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện trình bày - HS khác bổ sung - Đóng vai - Các nhóm lên trình bày phần đóng vai Các nhóm khác nhận xét. 2 HS trả lời Ngày soạn: 7/3/2010 Giảng: Thứ ba ngày 9/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 101: Các số có hai chữ số I. mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 49. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 49 * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng: - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số. b. Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 23. * Hướng dẫn số 36: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 6 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 36. * Hướng dẫn số 42: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 42. 3. Thực hành: Bài 1: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài 3: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 4: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4. củng cố: đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 50 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà - Hát Học sinh thực hiện. 2 chục que tính 3 que tính rời. 23 que tính 3 chục que tính 6 que tính rời. 36 que tính 4 chục que tính 2 que tính rời. 42 que tính Học sinh viết số: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 Học sinh viết số lên bảng: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Học sinh viết số vào vở: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số. Theo thứ tự tăng dần Tiết 3 Tập viết: Tô chữ hoa: c, d, đ. i. mục đích yêu cầu: - Tô được các chữ hoa: c, d, đ - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, kiểu chữ cỡ thường. - Rèn kĩ năng viết cho HS. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở tập viết. III. Các Hoạt Động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: mai sau, trường học Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: C, D, Đ - GV nêu quy trình viết chữ hoa, an, at, anh, ach, b. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. bàn tay, hạt thúc, gỏnh đỡ - Quan sát, uốn nắn. C . Hướng dẫn HS tô, tập viết vào vở. - GV yêu cầu tư thế ngồi, cầm bút. - GV chấm bài - nhận xét. 4. Củng cố. - Nhắc lại bài - Thi viết: gánh đỡ, sạch sẽ - Nhận xét đánh giá 5. Dặn dò. - Về tập viết ở nhà. - Hát HS lên bảng viết, lớp viết b/c - Quan sát, nhận xét, viết bảng con. - HS đọc vần từ - Nhận xét - Viết bảng con - 2 HS thi Tiết 4: Chính tả: (tập chép) Bàn tay mẹ i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. - Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu đoạn viết (chép bảng) Từ “Bình yên..lót đầy" trong bài Bàn tay mẹ Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó - hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn ... i bảng số 62. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 65. - Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5 vậy số ở hàng đơn vị là 5 > 2 ta kết luận: 62 < 65 b. Giới thiệu 63 > 58 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 63. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 8 que tính rời nữa. ? Vậy 5 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 58. - Số hàng chục là 6 > 5; - Ta kết luận: 63 > 58. 3. Thực hành: Bài 1 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài 3 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Hát 2 HS lên bảng đếm Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. 62 que tính 65 que tính 62 < 65 63 que tính 58 que tính 63 > 58. 34 < 38 36 > 30 37 = 37 55 < 57 55 = 57 55 > 51 Khoanh tròn vào số lớn nhất: 72 68 80 91 87 69 97 94 92 45 40 38 Khoanh tròn vào số bé nhất 38 48 18 76 78 75 50 79 61 79 60 81 Về nhà học bài xem trước bài học sau. Tiết 2: Chính tả: (nghe viết) Cái Bống i. mục đích yêu cầu: - HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao: Cái Bống - Trình bày bài viết đúng hình thức thơ. - Điền đúng vần anh hay ach, chữ ng hay ngh vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: BC: nhà ga, cái ghế BL: con gà, ghê sợ 3. Bài mới: a. Hướng dẫn hs nghe viết - Gọi 3 HS đọc lại bài cái bống (SGK) - Luyện viết chữ khó: Khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn ( GV chỉnh sửa) - Y/C hs viết bài (GV đọc mỗi dòng 3 lần) + Gv nhắc nhở hs lúc viết bài + Soát lỗi bằng bút chì + Gv chấm bài, nhận xét b. Hướng dẫn hs làm BT Điền vần: anh hay ach? Lớp làm BT vào vở BT bằng bút chì Điền chữ ng hay nghe? - ngà voi, chú nghé - GV nhận xét BT trên bảng 4. Củng cố: - Thi viết 1 dòng đầu 5. Dặn dò: Về viết lại thật đẹp Hát HS viết bảng con HS viết bảng lớp 3 Hs Cả lớp đọc thầm 2 HS lên bảng, lớp viết b/c - HS viết vào vở 7 bài - HS đọc Y/C BT - 1 hs lên bảng làm Hộp bánh Túi xách tay HS làm vào vở BT cái bống là cái bang bang” Tiết 3: Kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ I. Mục tiêu - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyện câu chuyện: Đi tới nơi, về đến trốn, không nên đi la cà. II. Đồ dùng: - Trang minh hoạt SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện "Rùa và thỏ" và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện lần 1(không tranh) GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn - GV treo tranh lên bảng. Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì ? H: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh ? - Y/c HS kể lại nội dung tranh 1 ? Tranh 2, 3, 4 (tương tự) - khăn đỏ gặp con gì trong rừng. - Khăn đỏ bị sói lừa như thế nào ? - Sói đến nhà bà để làm gì ? - Khăn đỏ làm gì ? Sói trả lời ntn ? - Bác thợ săn thấy gì lạ ? - Bác đã làm gì ? - Khăn đỏ hiểu ra điều gì ? HS khác nghe- nhận xét bạn kể d .Tập kể phân vai - Lần 1: GV kể chuyện - Lần 2: HS kể truyện * ý nghiã câu chuyện ? Câu chuyện này khuyên các em điều gì? 4. Củng cố: - Câu chuyện có mấy nhân vật - Em thích nhân vật nào, vì sao? 5. Dặn dò: VN tập kể câu chuyện - Hát - 1 HS kể. - HS nghe, nhớ ND chuyện - HS quan sát - HS quan sát tranh - Mẹ giao bánh cho khăn đỏ - Một vài em kể - HS khác nhận xét. - Khăn đỏ gặp chói sói - Trong rừng có nhiều hoa đẹp, chim hót véo von - Để ăn thịt bà - Nghe tiếng ngáy lạ - Lấy dao rạch bụng sói - từ nay phải nhớ lời mẹ dặn HS kể T1 HS khác nhận xét - HS tập kể trong nhóm. - Xung phong kể. - Người dẫn chuyện, khăn đỏ, bà, bác thợ săn - phải vâng lời cha mẹ đi đến nơi về đến trốn. HS phát biểu ý kiến HS nêu Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: Bài 26: Con gà i. mục đích yêu cầu - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng II. Đồ dùng: - SGK, vở bài tâp TN& XH. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bộ phận của con cá? Nêu lợi ích của con cá? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát con gà. Nhận ra các bộ phận của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ Nhận xét, bổ sung GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi. toàn thân phủ một lớp lông HĐ2: Làm việc với SGK - Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? - Mô tả con gà thứ 2 trong trang 54 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Mô tả con gà ở trang 55 - Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? Khác nhau ở điểm nào? - Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? - Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? - Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? *Kết luận: Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 4. Củng cố: Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con 5. Dặn dò: Vềnhà học bài, chuẩn bị bài sau Con mèo. Hát 2 HS Thảo luận nhóm đôi chỉ và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà. Trình bày phần thảo luận. - Là gà mái - Là con gà trống - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe - HS chơi theo hướng dẫn Tuần 27 : Ngày soạn: 13/3/2010 Giảng: Thứ hai ngày 15/3/2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1) Hoa ngọc lan I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Ôn vần an, at. Hiểu từ ngữ: rám nắng, xương xương II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - Bạn Giang viết những gì vào nhãn vở? - Bố bạn khen bạn những gì? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Bàn tay mẹ - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: nhất, nắng, xương - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần an, at ? Tìm tiếng trong bài có vần an - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần an, at? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo đoạn - 3 em - 2 HS đọc - bàn tay HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2) Bàn tay mẹ I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần an 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Bàn tay mẹ Bình như thế nào? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Cái Bống. - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - 3 HS đọc 3 Hs đọc toàn bài văn - Trả lời câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo cặp - Dành cho HS khá giỏi 2 Hs đọc bài - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương
Tài liệu đính kèm: