Giáo án dạy các môn Tuần 2 - Khối 1

Giáo án dạy các môn Tuần 2 - Khối 1

Tiết 1,2: Học vần

BÀI 4: DẤU HỎI (?), DẤU NẶNG (.)

 I. Mục tiêu:

 - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 - Ghép được tiếng bẻ, bẹ.

 - Biết được các dấu thanh ?, . ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên thêo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các tiếng: giỏ, khỉ, thoe, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp(ngô) (SGK).

 III. Các hoạt động dạy- học:

 A.Kiểm tra bài cũ:

 - HS viết vào bảng con: dấu sắc, bé.

 - Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Tuần 2 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1,2: Học vần
Bài 4: Dấu hỏi (?), dấu nặng (.)
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
 - Ghép được tiếng bẻ, bẹ.	
 - Biết được các dấu thanh ?, . ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
 - Phát triển lời nói tự nhiên thêo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các tiếng: giỏ, khỉ, thoe, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp(ngô) (SGK).
 III. Các hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết vào bảng con: dấu sắc, bé.
 - Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè.
 B. Dạy- học bài mới:
Tiết 1
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 Dấu thanh ?
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
GV: Giỏ,khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ?. GV chỉ dấu thanh ? cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh ?
 - GV nói: Tên của dấu này là dấu hỏi.
 Dấu thanh .
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
GV: Quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là các tiếng giống nhau ở chổ đều có dấu thanh . GV chỉ dấu thanh . cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh .
GV nói: Tên của dấu này là dấu nặng.
HĐ2. Dạy dấu thanh: GV viết lên bảng dấu ?
 a. Nhận diện dấu thanh
 Dấu ?
 - GV tô lại dấu ? và nói: dấu ? là một nét móc.
 - GV cho HS lấy bộ đồ dùng học vần và lấy dấu ?
 - HS phát âm dấu ? theo: cá nhân, tổ, cả lớp.
 Dấu .
 - GV tô lại dấu . và nói: dấu . là một chấm
 - GV cho HS lấy bộ đồ dùng học vần và lấy dấu .
 - HS phát âm dấu . theo: cá nhân, tổ, cả lớp.
 b.Ghép chữ và phát âm:
 Dấu ?
 GV nói: Khi thêm dấu hỏi vào be, ta được tiếng bẻ
 - HS lấy bộ đồ dùng ra. HS lấy âm b, lấy tiếp âm e và thêm dấu ? ta được tiếng bẻ.
 - GV viết trên bảng. HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm.
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - GV nói: Vị trí của dấu ? trong dấu bẻ (dấu ? được đặt bên trên con chữ e)
dấu .
 GV nói: Khi thêm dấu nặng vào be, ta được tiếng bẹ
 - HS lấy bộ đồ dùng ra. HS lấy âm b, lấy tiếp âm e và thêm dấu . ta được tiếng bẹ.
 - GV viết trên bảng. HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm.
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - GV nói: Vị trí của dấu . trong dấu bẹ (dấu . được đặt dưới con chữ e)
 c.Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
 Dấu ?
 - GV viết mẫu trên bảng. Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết vào bảng con.
 - HS viết vào bảng con dấu ?, tiếng bẻ. GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS
 Dấu .
 - GV viết mẫu trên bảng. Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết vào bảng con.
 - HS viết vào bảng con dấu ., tiếng bẹ. GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS
 Tiết 2
 HĐ3. Luyện tập
 a. Luyện đọc:
 - HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ theo: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS.
 b. Luyện viết:
 - HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
 - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 c. Luyện nói:
 - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Quan sát tranh các em thấy những gì.
? Các bức tranh này có gì giống nhau .
? Các bức tranh có gì khác nhau.
? Em thích bức tranh nào ? Vì sao?
 - GV phát triển nội dung luyện nói:
 ? Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không?
Có ai giúp em việc đó không?
 ? Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng một mình?
 ? Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?(bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái)
 - Em đọc lại tên của bài này.
IV.Củng cố- dặn dò:
HS đọc lại toàn bài trong SGK.
Dặn HS về nhà đọc lại bài, và đọc trước bài sau
______________________________________
Tiết3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Que tính.
- Một số đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy- học:
HS làm BT vào vở BT toán.
- GV hướng dẫn HS làm từng bài.
- HS làm bài- GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- Chấm bài- chữa bài.
Bài 1: HS dùng bút chì màu khác để tô màu vào các hình.
Lưu ý: Các hình vuông tô 1 màu.
 Các hình tròn tô một màu.
 Các hình tam giác tô một màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình.
- GV hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành 1 hình mới.
- Cho HS ghép các hình như trong SGK.
- Ngoài các hình đã nêu trong SGK, GV khuyến khích HS dùng các hình tam giác và hình vuông đã cho để ghép thành 1 số hình khác chẳng hạn:
- HS thi đua ghép hình. Em nào ghép đúng và nhanh sẽ được các bạn hoan nghênh.
- Thực hành xếp hình: GV cho HS dùng que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- Trò chơi: GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở các đồ vật trong lớp, ở nhà. Em nào nêu được nhiều và đúng sẽ được thưởng.
IV. Nhận xét- dặn dò:
Tuyên dương những em làm bài tốt.
 _______________________________
Tiết4: Đạo đức
Em là học sinh lớp Một ( tiếp)
Khởi động: Cả lớp hát bài:” Em yêu trường em ”.
1.GV yêu cầu HS qsát các tranh BT4 trong vở BT và chuẩn bị kể chuyện theo tranh
2. HS kể chuyện theo nhóm 4.
3. HS kể chuyện trước lớp: 2-3 em.
4. GV kể chuyện vừa kể vừa chỉ vào tranh:
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
Tranh 3: ở lớp mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc ,viết ,biết làm toán nữa .Em sẽ tự đọc được truyện ,báo cho ông bà nghe,sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa ...Mai sẽ cố gắng học thật giỏ ,thật ngoan .
Tranh 4:Mai có thêm nhiều bạn mới cả bạn trai và bạn gái .Giờ ra chơi Mai cùng các bạn chơi đùa ở sânthật là vui .
Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai đã là học sinh lớp Một .
2. HS múa, hát tập thể tập đọc thơ hoặc vẽ tranh trường em.
KL chung: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật là vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật nhoan để xứng đáng là học sinh lớp Một.
 * Nhận xét-dặn dò.
 ________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện Toán
Hoàn thành bài tập toán tiết luyện tập (tiết5).
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập của tiết 5 và tiết 6 đã học.
 - Giúp HS nắm vững hơn về nhận dạng các hình, tập tô, viết các số 1, 2, 3 đẹp đúng mẫu hơn.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm các bài tập tiết 5.
 Bài 1: Tô các hình ( các hình cùng dạng thì tô cùng màu ).
 Hướng dẫn HS tập tô: không nhoè ra ngoài hình, không tô quá đậm.
 Bài 2: Hướng dẫn HS nối.
 - GV vẽ hình ở bảng làm mẫu.
 - HS thực hành làm các bài tập vào bảng sau đó mới làm vào vở.
HĐ3.Hướng dẫn HS làm hết các bài tập
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS yếu làm hết bài.
- Chám bài và chữa bài.
- Nhận xét tiết học- dặn dò. 
 ________________________________
Tiết2: LuyệnTiếng Việt
Luyên đọc, viết dấu hỏi, dấu ngã .
I. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc, viết tốt hơn về dấu ?, .
- Luyên phát âm đúng cho HS khi gặp các tiếng có dấu ?, .
II. Các hoạt động dạy- học:
 HĐ1. Giới thiệu bài . 
 HĐ2. Luyện đọc.
- Đọc ở bảng lớp.
 + GV viết ở bảng dấu ?,. và tiếng đã học có chứa dấu ?,. 
 + HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.
- Chú ý luyện cho HS phát âm đúng, chuẩn các tiếng bẻ, bẹ.
HĐ3. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con: Dấu ?,., bẻ, bẹ.
- Hướng dẫn HS viết vào vở ô ly.
 + GV kẻ bảng viết mẫu.
 + GV hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu- Phân tích nét- chú ý khoảng cách giữa con chữ, giữa tiếng với tiếng, cách đặt dấu ?, dấu.
III. Nhận xét- dặn dò:
Tuyên dương những em viết đẹp, vở sạch sẽ.
________________________________________
Tiết3: Luyện Âm nhạc
GV chuyên trách dạy
_______________________________________________________________
Thứ 3 ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết1: Mĩ thuật
GV chuyên trách dạy
___________________________________
Tiết 2: Toán
Các số 1, 2, 3.
I. Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3 ( Mỗi số là 1 đai diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng).
- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại, chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn.
 - 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3.
 - 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu từng số 1, 2, 3 như SGV trang 29
 - Giới thiêu số 1, 2, 3
Bổ sung: GV cùng HS thực hành lấy đồ vật chẳng hạn:
- Lấy 1 hình vuông, 1 quả cam, 1 con bướm
- Lấy 2 hình vuông, 2 quả cam, 2 con bướm
- Lấy 3 hình vuông, 3 quả cam, 3 con bướm.
2. Thực hành: như SGV trang 29.
HS làm bài xong. GV chấm bài và chữa bài.
3. Trò chơi: Trò chơi nhận biết số lượng như SHD trang 30.
4. Nhận xét- dặn dò:
Tuyên dương những em làm bài tốt.
___________________________________
Tiết3,4: Học vần:
Bài5: dấu huyền , dấu ngã
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã
 - Đọc được: bè, bẽ.
 - Trả lời2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
 II. Đồ dùng dạy- học 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: bè 
 III. Các hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con: dấu ?, . bẻ, bẹ.
 - Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ dấu ?,. trong các tiếng: củ cải, nghé ọ,đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
 B. Dạy- học bài mới:
 Tiết 1
 HĐ1. Giới thiệu bài.
 Dấu thanh huyền (`)
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
GV:  ... ừ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
Nhận xét KTBC.
B.Dạy – học bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Giới thiệu số 4 và chữ số 4
GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SGK.
GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh?
Khen ngợi HS nói đúng (4 h/s ).
Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn,Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,
Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác, trong bộ đồ dùng học toán.
GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó.
Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4.
HĐ3: Giới thiệu số 5 và chữ số 5
(Tương tự như với số 4)
HĐ4: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5
GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5.
Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một.
Hai hình vuông – hai,
Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột.
Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
HĐ5: Thực hành luyện tập
Bài 1:HS viết vào VBT số 4 và số 5
Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm VBT.
IV. Củng cố - dặn dò: 
Cho các em xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh viết bảng con.
2Học sinh đếm.
Học sinh thực hiện.
4 học sinh.
4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe.
HS chỉ số 4 và đọc “bốn”.
HS chỉ số 5 và đọc “năm”.
Mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm.
1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm).
5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một).
1, 2, 3, 4, 5.
Thực hiện.
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh quan sát và điền.
Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống.
Thực hiện VBT và nêu kết quả. 
3 em xung phong đọc.
 _________________________________
Tiết2: Âm nhạc
GV chuyên trách dạy
____________________________________
Tiết3,4: Học vần
Bài 7: ê - v
I.Mục tiêu:
 - Đọc được: ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được ê, v, bê, ve ( viết được 1/2số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập1).
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: bê, ve.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ bê, phần luyện nói: bế bé.
III. Các hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con: Bẽ, bẹ.
 - HS đọc các tiếng sau: be,bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ, be bé.
 B. Dạy- học bài mới:
 Tiết 1
HĐ1:Giới thiệu bài.
GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Các tranh này vẽ gì.
 - GV: Trong tiếng bê và ve chữ nào đã học?
 - GV: Hôm nay, chúng ta học các chỡ và âm mới còn lại: ê v. GV viết lên bảng ê v.
 - HS đọc theo GV: ê - bê, v - ve.
HĐ2:Dạy chữ ghi âm.
 ê
 a.Nhận diện chữ:
 - GV đưa mẫu chữ ê mẫu ra cho HS quan sátvà nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên.
 ? Chữ ê và chữ e giống nhau và khác nhau ở chỗ nào.
 b. Phát âm và đánh vần:
 Phát âm.
 - GV phát âm mẫu ê( miệng mở hẹp hơn e)
 - HS nhìn bảng, phát âm. GVchỉnh sửa phát âm cho HS.
 Đánh vần.
 - GV cho HS lấy BDDHọc vần ra. GV cho HS lấy âm b ghép với âm ê ta được tiếng bê.
 - GV viết lên bảng bê và đọc bê.
 - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS trả lời vị trí của hai chữ trong bê( b đứng trước, ê đứng sau).
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ- ê- bê
 - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 v
( Quy trình dạy tương tự như âm ê)
Lưu ý:
 - Chữ v gồm 1 nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. Nhìn qua chữ v gần giống nửa dưới của chữ b.
 - So sánh chữ v với b có gì giống và khác nhau.
 - Phát âm: Răng ngậm miệng hờ môi dưới, hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh.
C.Hướng dẫn viết chữ:
 Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng)
 - GV viết mẫu lên bảng lớp chỡ cái ê theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con.
 - HS viết vào bảng con: ê,v.
 - GV theo dõi và sửa sai cho HS.
 Hướng dẫn viết tiếng:
 GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bê. Lưu ý nét nối giữa b và ê, nét nối giữa v và e.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 d. Đọc tiếng ứng dụng:
 - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp.
 - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
 Tiết 2
HĐ3. Luyện tập
a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các âm ở tiết 1:
 - HS nhìn trong SGK đọc: ê, bê, v, ve. GV sửa phát âm cho HS.
 - HS đọc các từ tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 Đọc câu ứng dụng:
 - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu đọc ứng dụng.
 - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
 - HS viết vào vở tập viết ê,v, bê, ve.
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
c. Luyện nói:
 - HS đọc tên bài luyện nói: bế bé.
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 ? Ai đang bế em bé.
 ? Em bé vui hay buồn? Tại sao?
 ? Mẹ thường làm gì khi bế em bé.
 ? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
 ( GV hướng dẫn cho HS chơi trò chơi )
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo.
 - HS tìm chữ vừa học ( trong SGK, trong các tờ báo hoặc các văn bản mà giáo viên có ).
 - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau.
____________________________________
Chiều: Luyện Thể dục
ôn đội hình đội ngũ . trò chơi
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc.
	- Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng(có thể còn chậm).
	- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm , phương tiện:
	- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
	- 1 chiếc còi, tranh ảnh một số con vật.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp theo đội hình 2 hàng ngang.
- GV nêu nội dung , yêu cầu bài học.
+ HS lắng nghe và sửa lại trang phục.
2. Phần cơ bản:
Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc.
- GV hô khẩu lệnh – 1 tổ ra tập theo GV, các tổ khác theo dõi và tập theo.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- HS giải tán và tập hợp lại.
+ Sau mỗi lần GV nhận xét, tuyên dương.
* Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- GV nêu luật chơi
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi – GV làm trọng tài.
3. Phần kết thúc: 
 	- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
	- Đứng vỗ tay và hát
	- GV và HS hệ thống lại bài.
	GV nhận xét bài học. 
______________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc ê, v
I. Mục tiêu:
 - Luyện cho HS đọc viết một cách tốt hơn về các tiếng có chứa ê, v đã học đó là ê, v, bê, ve.
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK , bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Luyện đọc, viết ê - v.
a. Luyện đọc ở SGK:
 - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp – GV theo dõi sửa sai cho HS. GV cùng HS chấm điểm.
 ( Chú ý : Dành nhiều thời gian cho HS yếu) 
b. Luyện viết ở bảng con: ê, v, bê, ve.
 - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết.
 - HS theo dõi viết vào bảng con. 
 - GV nhận xét sửa sai cho HS.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
	- Tuyên dương những em đọc có nhiều tiến bộ.	
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập viết
Tiết1: Tô các nét cơ bản
I. Mục tiêu: 
 	- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết1, tập một. 
II. Phương tiện dạy- học:
 Vở tập viết 1 tập 1, bút chì.
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn cách tô. 
 GV kẻ bảng viết mẫu các nét cơ bản cần tô
 - GV cho HS quan sát các nét do GV viết ( Điểm bắt đầu, điểm dừng bút của các nét ).
 - HS viết trên không.
HĐ3. HS luyện viết vào vở:
GV hướng dẫn tô các nét cơ bản sau đó viết thêm các nét ở ô tiếp theo.
GV theo dõi hướng dẫn HS tô đúng. Giúp đỡ HS yếu.
IV. Nhận xét- dặn dò:
Tuyên dương những HS tô đúng, đẹp và sạch sẽ.
 ____________________________
Tập viết
Tiết 2: Tập tô: e - b -bé
I. Mục tiêu: 
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một. 
II. Phương tiện dạy- học:
 	- Vở tập viết 1 tập 1, bút chì.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Tập viết ở bảng con.
 - GV treo chữ mẫu - HS qsát các nét.
 - HS phân tích các nét ở chữ mẫu.
GV phân tích. HS quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi:
 ? Chữ e gồm mấy nét ? nằm ở mấy ly ?
 ? Chữ b gồm nét gì ? viết ở ly thứ mấy ?
 - Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con: e, b, bé
2. Hướng dẫn HS tập viết ở vở.
 - GV lưu ý cách cầm bút để vở, tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài. GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ HS yếu viết hết bài.
 - Chấm bài- nhận xét bài viết của HS.
3. Nhận xét dặn dò:
 - Tuyên dương một số em viết đẹp, sạch sẽ.
 - Dặn dò: về nhà tập viết vào vở ô ly nhiều lần.
Thủ công 
xé, dán hình chữ nhật . 
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- Xé dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa. hình dán có thể chưa thẳng.
- HS khéo tay : Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật
	- Hai tờ giấy màu khác nhau; giấy trắng làm nền, hồ dán
 HS: - Giấy thủ công hồ dán , bút chì, vở Thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Cho HS xem bài mẫu – HS quan sát , nhận xét
HĐ3: Vẽ và xé dán hình
* Hướng dẫn đếm ô vẽ hình:
 - Đánh dấu, chấm điểm vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, ngắn 6 ô
* Hướng dẫn thao tác xé: GV làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật – HS quan sát * Cho HS nhắc lại cách xé, dán hình chữ nhật:
 - HS nêu cách xé dán hình chữ nhật.
 - GV bổ sung thêm.
 - HS thực hành xé dán hình chữ nhật - GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu và còn lúng túng.
HĐ4: Đánh giá sản phẩm và nhận xét.
 - GV chọn 1 số bài xé dán đẹp để tuyên dương trước lớp
 - Nhắc nhở những em hoàn thành bài chưa đẹp cần cẩn thận hơn.
IV. Nhận xét - dặn dò:
Nhận xét tiết học . Tuyên dương những em có bài xé dán đẹp.
___________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan2.doc