Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 17

Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 17

Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN

Bài: ĂT - ÂT

I. MỤC TIÊU:

-Hs đọc, viết được: ăt, ât, rữa mặt, đấu vật.

-Đọc được câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ ngày chủ nhật”.

* MTR: HS yếu đọc viết được vần tiếng và từ

II ĐỒ DÙNG - Tranh vẽ ở SGK

III. LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS lên bảng viết: ot, at.

- Một hs đọc bài ứng dụng.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17	 
Ngày soạn: 13 -12-2009 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN 
Bài: ĂT - ÂT 
I. MỤC TIÊU:
-Hs đọc, viết được: ăt, ât, rữa mặt, đấu vật. 
-Đọc được câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ ngày chủ nhật”. 
* MTR: HS yếu đọc viết được vần tiếng và từ
II ĐỒ DÙNG 	- Tranh vẽ ở SGK
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết: ot, at.
- Một hs đọc bài ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Tiết 1: 
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần: ăt.
Nhận diện vần.
So sánh ăt với at.
Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần
Gv chỉnh sửa phát âm.
Tiếng và từ ngữ khoá.
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá.
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: ât (Quy trình tương tự)
Nhận diện vần:
So sánh vần ât với vần ăt
Đọc từ ngữ ứng dụng.
Gv đọc mẫu 
GV giải thích các từ ngữ này.
Luyện viết.
GV viết mẫu lên bảng.
GV nhận xét sữa sai.
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Gv sửa lỗi hs khi đọc.
Gv đọc mẫu.
 Luyện viết 
Luyện nói. 
Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
Gv kết luận lại
c. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm vần có chữ vừa học
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, làm bài tập.
HS đọc đầu bài
Vần ăt được tạo nên từ ă và t.
Giống: kết thúc bằng t.
Khác: ăt bắt đầu bằng ă.
Hs nhìn bảng đánh vần.
ă – tờ – ăt
 m đứng trước, ăt đứng sau
đánh vần và đọc trơn
mờ – ăt – măt – nặng - mặt. 
Rữa mặt.
vần ât được tạo nên từ â và t
giống: kết thúc bằng âm t.
khác: ât bắt đầu bằng â.
2, 3 hs đọc
Học sinh viết vào bảng con.
ê ăt ât 
rữa mặt đấu vật
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs nhận xét
Hs đọc : CN – N – L
2, 3 Hs đọc lại.
Hs viết vào vở tập viết
Hs đọc tên bài luyện nói.
Hs trả lợi
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh củng cố về. 
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số theo thứ tự cho biết.
- Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
II .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs lên bảng làm bài tập.
10 9 8 7
-4 -2 -5 - 6
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Thực hành:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv làm mẫu 1 vài bài.
Bài2: nêu yêu cầu bài.
GV hướng dẫn học sinh làm.
Bài 3: nhìn tranh vẽ tự viết bài toán.
c. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Điền số thích hợp vào chổ chấm.
2 = 1 +  9 =  + 1 6 = 5 + 
10 = 9 +  5 = 2 +  8 =  + 4
Học sinh lên bảng làm.
HS làm b
Viết các số : 7 , 5 , 2 , 8 , 9.
A: theo thứ tự từ bé đến lớn.
 2,5,7,8,9
B: theo thứ tự từ lớn đến bé.
 9,8,7,5,2
Hs làm b
Viết phép tính thích hợp.
4
+
3
=
7
7
-
2
=
5
Tiết 4: Môn KĨ THUẬT 
Bài: GẤP CÁI VÍ (t1)
I. MỤC TIÊU: 
- Hs biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Yêu thích gấp hình
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quạt giấy mẫu
- 1 tờ giấy hình chữ nhật, 1 sợi dây chỉ hoặc len, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. 
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Gv hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
Bươc 2: Gấp 2 mép ví.
Bước 3: Gấp ví.
Cho học sinh gấp ví trên giấy nháp
b. Cũng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
Dặn dò: về nhà hoàn thành cái ví và chuẩn bị cho bài mới.
HS đọc đầu bài
Học sinh quan sát bước gấp.
Hs gấp thử
Ngày soạn 14 -12-2009	 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm2009
Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN 
Bài: ÔT - ƠT
I. MỤC TIÊU:
-Hs đọc, viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
-Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng: 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: những người bạn tốt.
 * MTR: hs yếu đọc viết được vần, tiếng và từ
II ĐỒ DÙNG 	- Tranh ở SGK
III . LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS viết: ăt, ât.
- 1 hs đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.	Bài mới
Tiết 1
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần: ôt.
Nhận diện vần.
So sánh vần ôt với ăt.
Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần.
Gv sửa lỗi phát âm.
Tiếng và từ ngữ khoá.
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng chuông.
Đánh vần 
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: ơt (quy trình tương tự).
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv đọc mẫu.
Giải thích các từ ngữ này. 
Viết: gv viết mẫu
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Gv đọc mẫu 
Luyện viết
Luyện nói.
Gv tóm tắt nội dung bài.
c. Củng cố, dặn dò:
- cho học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà.
HS đọc đầu bài
Vần ôt được tạo nên từ ô và t.
Giống: kết thúc bằng t
Khác: ôt bắt đầu bằng ô.
Hs nhìn bảng đánh vần.
Hs đánh vần
ô – tờ – ôt. 
c đứng trước, ôt đứng sau
cờ – ôt – côt – nặng - cột.
Cột cờ
Hs đọc CN – N - L
2, 3 hs đọc 
Hs viết vào bảng con
 ôt ơt
cột cờ , cái vợt
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs nhận xét tranh
Hs đọc CN – N - L
2, 3 hs đọc
Hs viết vào vở tập viết.
Hs đọc tên bài luyện nói.
Hs trả lời.
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh: 
- Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10
- Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính và giải bài toán.
- Xếp các hình theo thứ tự xác định.
II ĐỒ DÙNG 	- Phiếu ,bút dạ
III .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Thực hành:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv nối mẫu một vài nét.
Bài2: Nêu yêu cầu bài toán.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán.
Bài3: Xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính
Hs nêu phép tính.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài toán.
c. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Nối các chấm tròn theo thứ tự
HS lên bảng nối những nét còn lại.
Tính rồi ghi kết quả.
Học sinh làm bảng con
Điền dấu thích hợp vào chổ chấm.
0  1 3 + 2  2 + 3 5 – 2  6 – 2
Học sinh lên bảng làm.
 Hs thảo luận làm phiếu-dán kết quả –chữa bài
Viết phép tính thích hợp
Có 5 con vịt và có 4 con vịt bơi tới. Hỏi có mấy con?
5 + 4 = 9
Có 7 con thỏ sau đó 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con?
7 – 2 = 5 
Xếp hình theo mẫu.
Học sinhtự xếp.
Ngày soạn 17 -12-2009	 Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1: Môn THỂ DỤC 
Bài: SƠ KẾT KÌ I
I. MỤC TIÊU:
 - Sơ kết kì I.hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học,ưu ,khuyết điểmvà hướng khắc phục
II ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
-Sân trường
III. LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản: 
-Sơ kết kì I:Nhắc lại kiến thức,kĩ năng đã họcvề đội hình đội ngũ,thể dục RLTTCB và trò chơi vận động
Đánh giá kết quả học tập của hs
3. Phần kết thúc: 
Nhận xét tiết học
Giao bài tập về nhà
Đứng tại chổ, vỗ tay, hát.
Giậm chân tại chổ đếm heo nhịp.
Trò chơi “ diệt con vật có hại”.
gọi vài hs làm mẫu
Hs chơi trò chơi tiêpsức
Đi thường theo nhịp
Tiết 2: Môn TOÁN 
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh cũng cố về: 
- Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Viết phép tính để giải bài toán.
- Nhận dạng hình tam giác.
II .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:	- Kiểm tra VBT
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Luyện tập:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv làm mẫu 1 vài bài.
Gv nhận xét, sửa sai.
Phần b: gv làm mẫu.
Bài2: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv hướng dẫn hs làm.
Bài3: Nêu yêu cầu bài.
Trong các số 6, 8 , 4, 2, 10 số nào bé nhất?
Số nào lớn nhất?
Bài4: Nêu yêu cầu của bài toán.
Có 5 con cá.
Thêm: 2 con cá
Hỏi tất cảcon cá?
Bài 5: Nêu yêu cầu bài toán
c. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Tính và ghi kết quả vào.
Hs làm vào bảng con
Hs lên bảng làm.
Điền số vào chổ chấm.
8 = + 5 9 = 10 – 1 7 = + 7
10= 4 +  6 = 5 +  2 = 2 + 
Hs lên bảng làm
Viết các số thích hợp.
Hs trả lời
Số bé nhất là số 2
Số lớn nhất là số 10.
HS thảo luận làm bài
Viết phép tính thích hợp
5 + 2 = 7
đếm hình bên có tất cả bao nhiêu hình
Tiết 3 + 4 : Môn HỌC VẦN 
Bài: UT - ƯT
I. MỤC TIÊU:
 - Hs đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngón út, em út.
 * MTR: HS yếu đọc viết được vần tiếng và từ
II. ĐỒ DÙNG 	- Tranh vẽ ở SGK
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Hs viết bảng con: et, ết.
 - Một hs đọc câu ứng dụng.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Tiết 1
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần : ut.
Nhận diện vần.
So sánh vần út với et
Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
Tiếng và từ ngữ
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá.
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: ưt (tương tự vần ut)
Gv ghi và đọc mẫu câu ứng dụng
Giải thích các từ ngữ này.
Gvđọc lại
Viết: gv viết mẫu lên bảng
Gv nhận xét, sửa sai.
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
 Luyện viết 
 Luyện nói. 
Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
c. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm thêm tiếng có vần vừa học
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, làm bài tập.
HS đọc đầu bài
Vần ut được tạo nên từ u và t.
Giống: kết thúc bằng t
Khác: ut bắt đầu bằng u
Hs nhìn bảng phát âm
U – tờ - ut
 b đứng trước, ut đứng sau
bờ – ut – but- sắc – bút.
Bút chì
Hs đọc ĐT – CN - N
2, 3 hs đọc lại
HS viết vào bảng con
Ut, ưt
bút chì, mứt tết.
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs đọc: ĐT – CN - N 
2, 3 hs đọc lại 
Hs viết vào vở tập viết
Hs đọc tên bài luyện nói 
HS trả lời.
Ngày soạn 17 -12-2009	Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm2009
Tiết 1: Môn ĐẠO ĐỨC 
Bài: TRẬT TỰ TRONGTRƯỜNGØ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Hs hiểu
- Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập.
- Quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
- Học sinh có ý thức trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II. ĐỒ DÙNG - VBT –hình vẽ ở VBT
III . LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	- Em nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động 1: quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận
Gv nêu câu hỏi.
Kết luận: hs cần trật tự khi nghe giảng.
Không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép muốn phát biểu.
Hoạt động 2: tô màu tranh bài tập 4.
Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: học sinh làm bài tập 5.
Kết luận: khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không nên làm riêng, giơ tay phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
b. Củng cố dặn dò
Đọc 2 câu thơ cuối bài
Kết luận chung- nhận xét tiết học
HS đọc đầu bài 
Hs quan sát tranh và thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh tô màu vào quần áo.
Hs làm bài tập và thảo luận.
Tiết 2 : Môn TOÁN 
Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA)
Tiết 3+4 : Môn TẬP VIẾT 
Bài: THANH KIẾM, ÂU YẾM, XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh viết đúng, đẹp hình dáng con chữ.
- Khi viết phải liền mạch các con chữ
- Rèn tính cẩn thận khi viết của học sinh. 
II.LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 	- Nhận xét chữ viết của hs
Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết 
b. Hướng dẫn tập viết:
Bước1: Giáo viên viết mẫu lên bảng
Hs quan sát hình dáng con chữ.
Hs viết bảng con.
Gv chỉnh sủa cho hs.
Bước 2: Gv đọc một số tiếng, từ yêu cầu hs viết.
Viết vào bảng con
GV nhận xét sửa sai.
Hs viết vào vỡ tập viết.
Gv hướng dẫn từng dòng.
Thu một số vở để chấm.
Giáo viên sửa sai 
Tuyên dương những em viết đẹp.
Giao nhiệm vụ về nhà.
 Hs đọc đầu bài
thanh kiếm
âu yếm
xay bột
nét chữ
kết bạn
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá tuần 17:
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ
- Học bài có tiến bộ nhưng vẫn còn 1 số em đọc và làm toán còn yếu
- Hs còn nói chuyện riêng nhiều
2. Công tác tuần 18:
- Tiếp tục kèm Hs yếu
- Nhắc HS giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập
- Nhắc Hs thực hiện tốt ATGT
- Chuẩn bị thi cuối kì I môn học vần
N Soạn:14-12-2008	Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008 
 Tiết 1+2 : Môn: HỌC VẦN 
Bài: ET - ÊT
MỤC TIÊU:
 -Hs đọc, viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải
 -Đọc được câu ứng dụng và từ ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên thêo chủ đề: chợ 
*MTR hs yếu đọc viết được vần tiếng và từ
II. ĐỒ DÙNG Tranh vẽ ở SGK
III. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 * 2, HS đọc và viết: ôt, ơt.
 1 hs đọc câu ứng dụng.
 * GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới
Tiết 1:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Dạy vần : et.
Nhận diện vần
So sánh et với ôt.
Đánh vần.
Hướng dẫn đánh vần.
Gv chỉnh sủa nhịp đọc
Tiếng và từ ngữ khoá
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá.
Đánh vần và đọc trơn.
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
c: dạy vần êt (quy trình tương tự vần et).
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi lên bảng và đọc mẫu.
Gv giải thích các từ ngữ này.
Gv đọc lại
Viết: gv viết mẫu 
Gv nhận xét, sửa sai.
 Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ.
Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
Hs tìm tiếng chứa vần
Luyện viết 
Luyện nói.
Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
Gv rút ra nội dung bài
Củng cố, dặn dò:
- Gv cho mở sách đọc lại bài một lần.
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, làm bài tập đầy đủ. 
HS đọc đầu bài
Vần et được tạo nên từ e và t.
Giống: kết thúc bằng âm t
Khác: et bắt đầu bằng e.
Hs nhìn bảng đánh vần.
e - tờ – et 
 t đứng trước, et đứng sau.
tờ – et – tet – sắc – tét.
Bánh tét
Hs nhìn bảng đọc.
2, 3 hs đọc lại
HS viết vào bảng con
et êt 
bánh tét, dệt vải
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs đọc câu ứng dụng
Hs nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc
2, 3 hs đọc
Hs viết vào vở tập viết.
Hs đọc tên bài luyện nói.
HS trả lời.
 TIẾT 4: MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP
I MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh biết : 
-Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
-Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
-Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp.
-Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG tranh vẽ ở SGK
III. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ kiểm tra VBT
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
 Hoạt động1: quan sát theo cặp.
Mục tiêu: biết cách giữ lớp học sạch đẹp.
Bước1: hướng dẫn hs quan sát tranh ở trang 36.
GV đưa ra một số câu hỏi.
Bước 2: gọi một số hs trả lời.
Bước 3: GV vàhs thảo luận .
Kết luận:để lớp học sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹpvà tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch.
Hoạt động 2: thảo luận thực hành nhóm.
Mục tiêu: biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học
Bước1: chia nhóm theo tổ, phát 1 tổ 2 dụng cụ.
Bước 2: mỗi tổ thảo luận theo các câu hỏi.
Bước 3: đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận: lớp học sạch đẹp sẻ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp.
Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học
Cần phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp
 HS ghi đầu bài
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Cả lớp thảo luận.
Các tổ thảo luận
Các nhóm lên trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc