Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 22

Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 22

Học Vần

BÀI 90 : ÔN TẬP

I. Mục đích yêu cầu:

- Hs đọc và viết một cách chắc chắn 13 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 90.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Ngỗng và Tép

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1042Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2007
SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG
________________
Học Vần
BÀI 90 : ÔN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết một cách chắc chắn 13 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 90.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Ngỗng và Tép
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Ôn tập
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
2/. Bài mới:	
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng tháp có vần gì con đã học ?
Hãy kể tên các vần kết thúc bằng âm p ?
Treo bảng ôn.
Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần kết thúc bằng âm p.
	a. Ôn tập:
Gv chỉ bảng
Gv đọc âm.
	b. Ghép âm thành vần:	
Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần.
	c Đọc các từ ứng dụng:
Đầy ắp : rất nhiều và vun lên
Đọc mẫu.
	d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
Hs tập viết bảng con : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
Đọc lại bảng ôn.
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	b/. Viết:
	c/. Kể chuyện:
Tranh 1 : Một hôm nhà nọ có khách. Chợ thì xa, người vợ bèn bàn với chồng : “Chẳng mấy khi bác ấy đến thăm nhà. Nhà mình đang có đôi ngỗng, hay là thịt đi 1 con đãi khách ?”
Tranh 2 : Đôi vợ chồng nghe được tin ấy suốt đêm không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia. Chúng cứ bàn với nhau mãi. Ông khách có tài nghe được tiếng nói của loài vật. Cả đêm ông không ngủ vì thương cho tình cảnh đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng.
Tranh 3 : Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm, ngoài cổng có người bán tép. Ông bè gọi vợ bạn dậy mua tép. Ông nói là ông chỉ thèp ăn tép. Chị vợ chiều khách liền mua mớ tép đãi khách và thôi không giết ngỗng nữa.
Tranh 4 : Vợ chồn nhà Ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn Tép. Và cũng từ ấy, chúng không bao giờ ăn Tép nữa.
è Ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. 
4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng. 
Ap
Hs đọc âm.
Hs chỉ bảng
Hs đọc các vần.
Cá nhân đọc : đầy ắp, đòn tiếp, ấp trứng.
Viết bảng con 
Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ.
Cá nhân đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Thứ ngày tháng năm 2007
Đạo đức 
BÀI 10 : EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu:
II. 	Tài liệu và phương tiện:
	( Xem ở Tiết 1 )
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Hoạt động 1: Hs đóng vai
Hs đóng các vai tình huống trong tranh 1, 2, 5, 6 của bài tập 3.
Thảo luận :
Em cảm thấy thế nào khi :
Em được bạn bè cư xử tốt ?
Em cư xử tốt với bạn ?
è Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn cũng như cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn.
2/. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề : “Bạn em”.
Nêu yêu cầu vẽ tranh.
Trưng bày tranh lên bảng.
Nhận xét khen ngợi tranh.
Hs chia nhóm.
Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
Hs đóng vai.
Lớp nhận xét.
Hs vẽ tranh.
IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 91 : oa – oe 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
Đọc đuợc câu ứng dụng. 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oa	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ?
Cô có âm o đứng trước, âm a đứng sau, cô có vần oa. Hôm nay chúng ta học vần oa.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oa.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – oa.
	Hãy ghép âm h vào trước vần oa và dấu nặng ở dưới con chữ o. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoạ.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – oa – hoa – nặng – hoạ.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hoạ sĩ
Đọc mẫu.
	oe
	a/. Nhận diện vần:
Gắn bảng âm o và hỏi : cô có âm gì ?
Gắn bảng âm e và hỏi : cô thêm âm gì nữa ?
Cô có âm o đứng trước, âm e đứng sau, cô có vần oe. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần oe. Hãy phân tích cấu tạo của vần oe.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oe.
Đánh vần và đọc trơn mẫu : o – e – oe.
Hãy thêm âm x vào trước vần oe và dấu huyền ở trên con chữ e. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ?
Hãy phân tích cho cô tiếng : xoè.
Đánh vần và đọc trơn : xờ – oe – xoe –huyền–xoè.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : múa xoè.
Hãy so sánh vần oa và oe
	c/. Viết:
Viết bảng : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : bạn trong trong tranh đang làm gì ? Tập thể dục mang lại cho ta điều gì ? Để có sức khoẻ tốt ta phải làm thế nào ? Giữ vệ sinh thân thể ra sao ? Có cần tập thể dục không ?
4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
2 hs nhắc lại : oa.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : hoạ.
Cá nhân, nhóm đọc : hoạ.
Cá nhân đọc : hoạ sĩ.
âm o.
âm e.
2 hs nhắc lại : oe
Âm o đứng trước, âm e đứng sau.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Tiếng : xoè.
Cá nhân , tổ đọc thi đua.
Cá nhân, nhóm đọc : múa xoè
Giốùng nhau : bắt đầu bằng âm o.
Khác nhau : vần oa kết thúc bằng a.
Viết bảng con
Cá nhân đọc : sách giáo kho, chích choè, mạnh khoẻ, hoà bình.
Cá nhânđọc âm vần, từ ngữ theo dãy, bàn.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
I. Mục tiêu:
Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. : 
Tìm hiểu bài toán
Bài toán đã cho biết những gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Giải bài toán :
Thực hiện phéptinh1 để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
Trình bày bài giải.
Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.	
Hướng dẫn hs xem tranh, và nêu câu trả lời các câu hỏi :Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ?
Ghi tóm tắt lên bảng rồi nêu : ta có thể tóm tắt bài toán như sau.
Hướng dẫn giải bài toán : Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
Hướng dẫn viết bài giải.
Ta giải bài toán như sau :
Viết câu lời giải : gv hướng dẫn hs dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. “Nhà An có”. Số con gà có tất cả.”. “Nhà An có tất cả là”. Chọn câu lời giải thích hợp rồi viết bảng.
Viết phép tính : hướng dẫn cách viết phép tính trong bài giải, hướng dẫn hs đọc phép tính ( 5 cộng 4 bằng chín ) ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết con gà trong ngoặc đơn.
Viết đáp số : hướng dẫn cách viết đáp số.
Gv chỉ vào từng phần của bài giải nêu lại để nhấn mạnh. Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau :
Viết “bài giải”
Viết câu lời giải
Viết phép tính ( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc ).
Viết đáp số.
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn ?
BÀI 2: trong vườn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ?
BÀI 3: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải.
Hs nêu lại tóm tắt của bài toán.
Ta làm phép tính cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà.
Hs đọc lại bài giải vài lượt.
Làm bài 1 đổi vở sửa bài.
Làm bài 2, đổi vở sửa bài.
Hs làm bài 3 đổi vở sửa bài.
IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 92 : oai – oay 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Đọc được câu ứng dụng. 	
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay và ghế tựa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oai	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? ... 2/. Hoạt dộng 2 : giới thiệu các thao tác đo độ dài.
Hướng dẫn hs đo độ dài theo 3 bước.
Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên của đơn vị đo (xăngtimet).
Đoạn thẳng AB dài “một xăngtimet”.
Đoạn thẳng CD dài “ba xăngtimet”.
Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
Viết 1cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB.
3/. Hoạt dộng 3 : thực hành
BÀI 1: Viết cm vào chỗ thích hợp.
BÀI 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc số to.
BÀI 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.
BÀI 4: Đo độ dài các đoạn thảng với thước dài 3cm.
Cho hs dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đ61n 1 tr6en mép thước, khi đầu viết chì đến vạch 1 thì nói : “một xăngtimet”. Tương tự cho vạch 1 đến vạch 2
Hs đọc cá nhân : cm.
Hs quan sát các thao tác.
Hs vẽ đoạn thẳng dài 1cm rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng vào.
2 hs viết số đo và đọc cho nhau nghe.
Hs đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm
Hs nêu cách làm.
Làm và đổi vở sửa bài.
IV. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Thủ công
BÀI : CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Chuẩn bị:
Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở hs.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
4’
Giảng giải
Làm mẫu
1/. Gv giới thiệu các dụng cụ thủ công: 
Hs quan sát từng dụng cụ : bút chì, thước kẻ, kéo.
2/. Gv hướng dẫn thực hành: 
Sử dụng bút chì
	Mô tả : bút chì gồm 2 bộ phận : thân bút và ruột bút, khi sử dụng cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới tâhn bút làm điểm tựa. Khi dùng bút chì để vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên giấy và di chuyển nhẹ.
Sử dụng thước kẻ.
	Thuớc kẻ có nhiều loại : bằng gỗ hoặc nhựa, khi dùng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì. Muốn vẽ 1 đường thẳng ta đặt thước trên giấy và đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng.
Sử dụng kéo
	Kéo gồm 2 bộ phận : lưỡi và cán. Lưỡi được làm bằng sắt, khi dùng kéo tay phải ta cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2, khi cắt tay trái cầm giấy, tay phải cầm kéo.
3/. Hs thực hành.
Kẻ đường thẳng.
Cắt theo đường thẳng.
Hs quan sát thao tác của gv.
Hs kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẵng.
IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 96 : oan – oăn 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oan. Oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Đọc được câu ứng dụng. 	
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : con ngoan, trò giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : quả xoài, khoai lang, loay hoay, hí hoáy.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oan	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm n lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ?
Cô có âm o, a và n cô có vần oan. Hôm nay chúng ta học vần oan.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oan.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – n – oan.
Hãy ghép âm kh vào trước vần oai và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : khoan
Đánh vần và đọc trơn : khờ – oan – khoan.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : giàn khoan.
Đọc mẫu.
	oăn
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : hãy cho cô biết các bạn trong tranh đang làm gì ? Điều đó cho con biết điều gì về các bạn ?
4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
âm n.
2 hs nhắc lại : oan.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : khoan.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Cá nhân thi đau xem ai đoạ đúng giữa các tổ.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân thảo luận cặp đôi về chủ đề : con ngoan trò giỏi.
Đại diện cá nhân lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: 
	Đã trồng 	: 	15 	cây hoa
	Trồng thêm : 	4	cây hoa
	Có tất cả 	: 	cây hoa ?
BÀI 2: 
	Nữ 	: 	12 	bạn
	Nam 	: 	 6 	bạn
	Có tất cả 	: 	bạn ?
Phát phiếu bài tập cho từng cặp.
Sửa bài và tuyên dương.
BÀI 3: Viết :
	Viết tóm tắt lên bảng
	Có 	: 	13 	con vịt
	Mua thêm 	: 	 4 	con vịt
	Có tất cả 	: 	con vịt ?
BÀI 4: 
	Phát phiếu bài tập gồm 2 đoạn thẳng kẽ sẳn. Hs dùng thước đo xem đoạn thẳng dài bao nhiêu cm. Viết độ dài ở dưới đoạn thẳng.
Hs viết số liệu vào chỗ chấm. Nêu cách làm sau đó viết bài giải vào vở. Đổi vở sửa bài.
Hs làm việc cặp đôi và viết bài giải, ai nhanh nhất dán bài của mình lên bảng
Hs viết bài giải của mình ở bảng con.
Sửa bài.
Làm việc nhóm 4. đo độ dài từng đoạn thẳng. Dán bài làm của mình ở bảng. Sửa bài.
III. Củng cố tiết học: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần 
BÀI 94 : oang – oăng 
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oang	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ?
Cô có âm o, a và ng cô có vần oang. Hôm nay chúng ta học vần oang.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oang ở bảng cài.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – ngờ – oang.
Hãy ghép âm h vào trước vần oang và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoang
Đánh vần và đọc trơn : hờ – oang – hoang.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : vỡ hoang
Đọc mẫu.
	oăng
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : oang, oăng, hoang, hoẵng. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Dài ngoẵng : là dài thật là dài.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh. Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của các loại trang phục trên ?
4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
âm ng.
2 hs nhắc lại : oang.
Thi đua đọc tiếp sức.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : hoang
Cá nhân, tổ đánh vần.
Viết bảng con: oang, oăng, hoang, hoẵng.
Cá nhân đọc thi đua giữa các tổ.
Cá nhân thi đau xem ai đọc đúng giữa các tổ.
Viết vở Tập viết.
Mỗi tổ cử đại diện lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs : 
Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo có độ dài với đơn vị đo cm.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: 
	Mỹ hái 	: 	10 	bông hoa
	Linh hái 	: 	5	bông hoa
	Hái tất cả 	: 	bông hoa?
BÀI 2: 
	Có 	: 	12 	tổ ong
	Thêm 	: 	 4 	tổ ong
	Có tất cả 	: 	tổ ong?
Viết đề bài, gọi hs viết tóm tắt ở bảng lớp.
BÀI 3: Viết :	
	Có 	: 	10 	bạn gái
	Có 	: 	 8 	bạn gái
	Có tất cả 	: 	bạn gái?
Viết tóm tắt ở bảng lớp
BÀI 4: Tính
	Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Chơi trò chơi tiếp sức.
a/. 3cm + 4cm =
	8cm + 1cm =
	6cm + 4cm =
	4cm + 3cm =
Hs viết đề bài vào chỗ chấm. Làm bài vào vở. Sửa bài.
Hs khác viết tóm tắt ở bảng con.
Viết bài giải ở bảng con.
Mỗi tổ cử đại diện lên bảng làm. Ai làm xong trước và đúng thắng cuộc.
Chia nhóm 4. lần lượt từng em làm 1 phép tính. Nhóm nào xong dán lên bảng.
Sửa bài.
Tương tự cho câu b./
IV. củng cố dặn dị: nhận xét tiết học
_____________________________________
SINH HỌC CHỦ NHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoandayhoc_tuan22.doc