TIẾT 37: Tập đọc - kể truyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 13: Thứ hai ngày tháng năm 2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tiết 37: Tập đọc - kể truyện người con của tây nguyên I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng). - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS) -> HS cùng GV nhận xét. B: Bài mới: 1. GV ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn chước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. 3. Tìm hiểu bài. + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua. + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. +Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu. + đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ 4. Luyện đọc bài. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/ Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. 2. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? -> Nhập vai anh Núp - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ... + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập Kú - GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trước lớp -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 31: Toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - HS lên bảng giải bài tập 3: - HS lên bảng giải bài tập 4: -> GV + HS nhận xét II. Bài mới: 1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? -> HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời 2. HĐ 2: Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: 3. Hoạt động 3: Bài tập * Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn a) Bài 1 (61): - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài b) Bài 2 (61): - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: (lần) c) Bài 3 (61): - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả + HS làm miệng -> nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng II. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại cách tính? - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Tiết 25: Tự nhiên xã hội một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 48, 49 (SGK) - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được gián và một tấm bìa. III. Các hoạt đọng dạy - học: * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: - Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. - Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó. *Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. + HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp. - Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? GV nhận xét. -> HS nhận xét * Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền vào phiếu. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày kết quả. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến. - Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ. + HS chú ý nghe. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng năm 2006 Tiết 25: Thể dục học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I: Mục tiêu: - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản. - Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: 5' - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. x x x x 2. Khởi động. - Đứng tại chỗ xoay khớp. - Chò trơi kết bạn. B. Phần cơ bản: 25' 1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục. - ĐHTT x x x x x x x x x + GV chia tổ cho HS tập luyện. + GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. + Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV. 2. Học động tác điều hoà: - ĐHTL: như ĐHTT + L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS + L2: GV làm mẫu cho HS tập + L3: GV vừa hô vừa làm mẫu + Lần 4 + lần5: GV hô HS tập 3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ" - GV nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - > GV nhận xét. C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét bài học x x x x - GV giao bài tập về nhà Tiết 62: Toán luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính). B. Các hoạt động dạy - học. I. Ôn luyện: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS) -> GV + HS nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 4 6 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn -> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét -> GV nhận xét b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm -> GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con ... phải 6, dưới 1 nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô -> GV nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học. Tiết 26: Tự nhiên xã hội không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng. - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình 30 - 31 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. * Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Tiết 13: âm nhạc ôn tập: bài con chim non I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát nhấn đúng phách mạch của nhịp 3/4. - Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát. II. Chuẩn bị của GV: - Nhạc cụ quen dùng. - Các động tác vận động phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1.KTBC: - Bài hát con chim non? (3 HS) -> HS + GC nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Ôn lại bài hát con chim non. - GV cho HS nghe bằng nhạc - HS nghe - Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm -> GV nghe sửa sai cho HS - GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo nhịp 3. + Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn + HS hát gõ nhịp theo nhịp 3 + Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau + GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ gõ theo nhịp 3. - HS dùng hai nhạc cụ + nhóm1: Gõ trống phách mạnh + nhóm2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ -> GV quan sát sửa sai cho HS b) Hoạt động 2: Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3 - GV hướng dẫn các động tác theo hiệu lệnh đếm 1- 3 - 3 - HS thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. - GV hát - HS vận động theo các động tác đã hướng dẫn - GC gọi HS lên trình diễn - 1 vài HS lên trình diễn -> HS nhận xét, bình chọn. -> GV nhận xét tuyên dương. III. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. * Đánh giá tiết học. Tiết 26: Chính tả vàm cỏ đông I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả 1. Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. 2. Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. - Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu (2 HS lên bảng viết) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại: - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? -> Viết cách lề trang giấy 1 ô li - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày - GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi - HS luyện viết vào bảng con b) GV đọc bài: - HS viết vào vở - GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV chữa lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập: a) Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS neu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau -> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng b) Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả -> GV nhận xét -> HS nhận xét a. Rá: Rổ rá, rá gạ Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 13: Tập làm văn viết thư I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết 1. Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10). 2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK) III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn: a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV gọi HS nêu yêu c ầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. -> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào? + Mục đính viết thư là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? -> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) + Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư? - 3 -> 4 HS nêu. b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -> GV nhận xét sửa sai cho HS. c) HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình -> HS nhận xét -> GV nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - GV biểu dương những bài viết hay. - về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 65: Toán gam A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. B. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 (9HS) -> HS + GV nhân xét II. Bài mới: 1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. -> HS nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. - HS chú ý nghe 1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát 2. Hoạt động 2: thực hành a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam * Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cu BT - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g -> GV nhận xét từng câu trả lời. * Bài 2 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g. -> GV nhận xét. * Bài 3 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397 (g) - > GV nhận xét * Bài 5: Gọi HS neu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài Bài giải Có 4 túi mì chính cân nặng là. 210 x 4 = 480 (g) Đ/S: 480 (g) - GV nhận xét -> HS nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: