Giáo án dạy học Tuần 1 - Khối 1

Giáo án dạy học Tuần 1 - Khối 1

TIếNG VIệT(2 tiết)

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I/. MỤC TIÊU :

1/. Kiến thức :

 -HS biết được nội qui ,nề nếp của lớp học.

2/. Kỹ năng :

 -HS có thói quen thực hiện tốt.

3/. Thái độ :

 -Có tinh thần tập thể cao.

II/. CHUẨN BỊ :

1/. Giáo viên

-Nội dung hướng dẫn cho HS.

2/. Học sinh

- Sách giáo khoa

-Bộ ĐD thực hành Tiếng Việt.

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 29 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 1 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009
TIÕNG VIƯT(2 tiÕt) 
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : 
 -HS biết được nội qui ,nề nếp của lớp học.
2/. Kỹ năng :
 -HS có thói quen thực hiện tốt.
3/. Thái độ :
 -Có tinh thần tập thể cao.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
-Nội dung hướng dẫn cho HS.
2/. Học sinh
Sách giáo khoa
-Bộ ĐD thực hành Tiếng Việt.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
5,
20
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ôån định :
 -GV cho HS hát ,điểm danh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho cả lớp lấy sách giáo khoa và bộ thực hành đểâ kiểm tra :
 + Số lượng
 + Bao bìa dán nhãn
Nhận xét
Tuyên dương : cá nhân, tổ, lớp
Nhắc nhở học sinh chưa thực hiện tốt.
3/. Bài mới :Ổn địnhtổ chức
 -Phân công chỗ ngồi cho từng HS thật thích hợp.
 -Phân công lớp trưởng ,lớp phó.
 -Phân chia tổ ,tổ trưởng
 -HD cách giơ tay xin phát biểu.Tư thế ngồi trong giờ học,tư thế đứng lên,ngồi xuống.Cách mở sách ,giơ bảng.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -Thực hành lại những qui cách trên.
 -Thực hiện tốt hàng ngày.
 -Nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Hát.
Mỗi em lấy sách giáo khoa gồm 3 quyển và bộ thực hành
Tiếng Việt tập 1
Bài tập Tiếng Việt
Tập viết tập 1( vở in)
-Gồm: 1 lớp trưởng và 3lớp phó:HT,LĐ ,VN
-Gồm 4tổ trưởng và tổ viên.
-HS thực hiện theo bàn ,dãy bàn.
-Cả lớp thực hiện .
ĐDDH
Đạo Đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I.Muc Tiêu :
Kiến Thức : 
Học sinh biết được:
Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới.
Kỹ năng :
Rèn cho học sinh tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên mình trước mọi người
Thái độ : 
Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo
II.Chuẩn Bị :
Giáo viên :
Yêu cầu : Vòng tròn gọi tên.
Điều 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Học sinh :
Bài hát có nội dung trường lớp.
III.Các Hoạt Động :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Khởi động: Hát
1’
Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp Một
Các Hoạt Động :
8’
Hoạt Động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên.
Muc Tiêu : Học sinh biết tự giới thiệu họ tên của mình và nhớ họ tên của bạn.
ĐDDH : Đánh số vị trí của từng nhóm.
Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại
Hình thức học nhóm, lớp
Cách tiến hành :
Giáo viên tổ chức trò chơi: đầu tiên bạn thứ I giới thiệu tên, sau đó đến bạn thứ 2,3,4,5
à Giáo viên quan sát, gợi ý.
Các em có thích trò chơi này không, vì sau ?
Qua trò chơi, em đã biết được tên những bạn nào?
Khi nghe giới thiệu tên mình em có thích vậy không ?
à Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Lớp chia thành 5 nhóm. Mỗi nhóm 1 vòng tròn.
Học sinh giới thiệu tên.
Vì biết tên của nhiều bạn.
Hoạt Động 2 : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình.
Muc Tiêu :Học sinh biết nêu những điều mình thích & biết tôn trọng sở thích của các bạn.
Cách tiến hành :
Các em tự kể cho nhau nghe về sở thích của mình 
Giáo viên cử một em làm phóng viên đến hỏi sở thích của từng bạn
à Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các em phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
ĐDDH : Quần áo hoá trang làm phóng viên
Hình thức học nhóm, lớp
Phương pháp : Thảo luận, trò chơi, đàm thoại.
Hai em một nhóm trao đổi với nhau
Nghĩ giữa tiết 3’
Hoạt Động 3 : Kể về ngày đầu tiên đi học
Mục tiêu : Học sinh biết đi học là quyền lợi, là niềm vui & tự hào của bản thân
Cách tiến hành:
Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một không ?
Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên em đi học
Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một không ? vì sao ?
Em có thích trường lớp mới của mình không ?
Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một.
à Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn mới , Thầy cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết , làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp một.
Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
ĐDDH: Quyền trẽ em
Hình thức học: Lớp, cá nhân
Phương pháp : Đàm thoại, hỏi đáp 
Em rất mong tới ngày được vào lớp một
Tập vở, quần áo , viết , bảng
Vui , vì có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo
Em sẽ cố gáng học chăm, ngoan.
1’
Nhận xét tiết học :
2’
Dặn dò :
Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp.
Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học.
mÜ thuËt
XEM TRANH THIẾU NHI – VUI CHƠI
I.Mục tiêu
Giúp HS:
-Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
-Tập quan sát, mơ tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
II.Đồ dùng dạy học
1 số tranh của thiếu nhi vẽcảnh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ, cắm
 trại, cơng viên)
III.Các hoạt dộng dạy học chủ yếu
GV
HS
1.Giới thệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi
GV treo tranh, nĩi: Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ cĩ thể vẽ 1 hoạt động vui chơi mà mình thích.
-Cảnh vui chơi ở sân trường ?
-Cảnh vui chơi ngày hè ?
2.H/d HS xem tranh
GV treo tranh mẫu hoặc tranh SGK,hỏi:
-Bức tranh vẽ những gì ?
-Em thích bức tranh nào nhất ?
-Vì sao em thích bức tranh đĩ ?
-Trên tranh cĩ những hình ảnh nào ?
-Hình ảnh nào là chính, là phụ ?
-Trong tranh cĩ những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều nhất ?
-Em thích màu nào trên bức tranh của bạn ?
3.Tĩm tắt, kết luận
GV hệ thống lại nội dung: Các em vừa xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh.
4.Nhận xét, dặn dị
GV nhận xét chung giờ học 
HS quan sát và lắng nghe
Nhảy dây, múa, 
Thả diều, tắm biển, 
HS quan sát
THỂ DỤC
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
-Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sợ bộ môn. Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
-Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. YC bước đầu biết tham gia được trò chơi.
II.Chuẩn bị : 
Còi, sân bãi 
Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút )
Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trưởng là tổ học tập.
Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph)
Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi.
Học sinh sứa lại trang phục (2 phút)
GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập.
Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh)
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, nhắc lại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập họp, vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009
TiÕng ViƯt (tiÕt 1)
 CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Oân lại các nét 	
Học sinh đọc đúng các nét
Nét ngang :
Nét sổ : 
Nét xiên trái :
Nét xiên phải :
Nét móc xuôi :
Nét móc ngược:
Nét móc hai đầu:
Kỹ năng : 
Nhận ra và nêu đúng tên của các nét vừa ôn
Đọc và viết đúng các nét
Thái độ :
Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng việt
TiÕng ViƯt (tiÕt 2)
 CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Ôn lại các nét 	
Học sinh đọc đúng các nét
Nét cong hở phải :
Nét cong hở trái : 
Nét cong kín :
Nét khuyết trên :
Nét khuyết dưới :
Nét thắt :
Kỹ năng : 
Nhận ra và nêu đúng tên của các nét vừa ôn
Đọc và viết đúng chuẩn các nét
Thái độ :
Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng việt
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
Bước đầu biết yêu cầu cần đạy trong ... Học sinh :
Sách giáo khoa 
Bút chì
Vở tập viết in
III.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 các em đã làm quen & nhận biết âm b. Bây giờ chúng ta vào tiết 2
Các hoạt động :
7’
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Muc Tiêu : Học sinh được bài ở sách giáo khoa 
ĐDDH : Sách giáo khoa
Hình thức học : lớp
Phương pháp : Trực quan, luyện tập
10’
10’
9’
Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa 
Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh 
Giáo viên nhận xét, gút ý
Hoạt Động 2 : Luyện viết
Muc Tiêu : Viết đúng nét, đúng mẫu chữ vừa học ở vở viết in 
Giới thiệu nội dung viết b, be
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Hướng dẫn quy trình viết
Gắn chữ mẫu : Aâm b được viết bằng con chữ bê. Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ 2, cô viết nét khuyết trên, nối liền qua nét thắt. Điểm kết thúc nằm ở đường kẻ thứ 3
Muốn viết chữ be cô viết con chữ bê nối liền với con chữ e, cô có be
Nhận xét phần luyện viết
Hoạt Động 3 : Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
Giáo viên treo tranh 1
Các em thấy những gì trong tranh?
Các con chim đang làm gì?
à Giáo viên chốt ý: Con chim đậu trên cành cây để học bài
Giáo viên giao việc : Các em quan sát 3 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm
à Giáo viên chốt ý : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật
Học sinh đọc trang trái
ĐDDH : Phấn màu, vở viết in
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Thực hành , giảng giải, luyện tập
Nêu tư thế ngồi viết
Học sinh viết ở bảng con
Học sinh viết ở vở viết in
ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa 
Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
Đang cầm sách học bài
Học sinh quan sát
Học sinh trình bày
5’
Củng cố :
Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại
Trò chơi : gắn hoa 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học
1’
Dặn dò : 
Đọc lại bài
Tìm chữ vừa học trong sách giáo khoa , báo
Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác
Kỹ năng : 
Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
Thái độ : 
Giáo dục học sinh tính chính xác
II.Chuẩn bị :
Giáo viên :
 Một số hình tam giác
Vật thật có hình tam giác
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa 
Bộ đồ dùng học Toán 
III.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Oån định : Hát.
5’
Bài cũ : Hình vuông . hình tròn
Tìm những vật có hình vuông hình tròn
Sửa bài 3 , 4
Giáo viên chấm tập
Học sinh lên bảng sửa
Lớp mở tập
23’
Bài mới :
Ơø mẫu giáo con đã làm quen với những hình nào?
Hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Hoạt Động 1 : 
Muc Tiêu : Học sinh nắm được tên hình 
ĐDDH : 5 hình tam giác, bộ đồ dùng học Toán 
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Vấn đáp, quan sát
Cách tiến hành
Giáo viên lần lượt giơ từng hình tam giác và nói “ Đây là hình tam giác”
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học Toán 
Tìm những vật có hình tam giác
Học sinh nhắc lại
Học sinh lấy hình tam giác
8’
Hoạt Động 2 : 
Muc Tiêu : Học sinh nhận ra hình tam giác, xếp được các hình đồ vật
Cách tiến hành: 
Lấy bộ học Toán 
Tìm những hình tam giác
Nhìn vào sách xếp hình cái nhà, cây, thuyền
Hình thức: lớp, nhóm đội
Phương pháp : Thực hành đàm thoại
Học sinh lấy
Học sinh lấy hình tam giác ra riêng
Hai bạn xếp chung hình
Nghĩ giữa tiết
7’
Hoạt Động 3: 
Muc Tiêu : Học sinh luyện tập ở sách giáo khoa
Cách tiến hành: 
Nêu vật có hình tam giác ở sách giáo khoa
Lấy vở bài tập
Tô màu các hinh tam giác
Giáo viên nhận xét chấm vở
Hình thức: lớp, cá nhân
Phương pháp : Thực hành
Học sinh nêu vật có hình tam giác ở sách giáo khoa 
Học sinh lấy vở
Học sinh tô màu
Tuyên dương bạn làm đẹp, đúng
5’
Củng cố – Tổng kết :
Giáo viên giao 2 rổ đựng hình Vuông, hình Tam giac, Hình Tròn
Dãy 1 gắn hình vuông
Dãy 2 gắn hình tam giac
Dãy 3 gắn hình tròn
Học sinh thi đua gắn
Học sinh nhận xét, tuyên dương
1’
Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Về tìm vật có các hình tam giác
Chuẩn bị luyện tập các hình
TIÕNG VIƯT(TIÕT 1)
DẤU /
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc /
Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
Kỹ năng : 
Biết ghép được tiếng bé
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động khác nhau của trẻ em 
Thái độ : 
Thấy được sự phong phú của tiếng việt 
Tự tin trong giao tiếp
II.Chuẩn bị :
Giáo viên :
Bài soạn
Tranh minh họa theo sách giáo khoa
Học sinh :
Sách ,Bảng con
Bộ đồ dùng tiếng việt
III.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Oån định : 
Múa, Hát. 
5’
25’
Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên đọc học sinh viết b, e, be
Gọi học sinh chỉ bảng chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà
Nhận xét
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giao việc : mở sách giáo khoa. Con thảo luận 2 bạn 1 nhóm xem các tranh vẽ ở sách giáo khoa vẽ gì , vẻ ai ?
à Giáo viên chốt ý, rút ra các tiếng: bé, cá, lá chuối, chó, khế
Các tiếng này giống nhau ở điểm nào?
Giáo viên chỉ : bé, cá, lá, chó, khế
ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa 
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Trực quan, thảo luận
Học sinh thảo luận 
Tổ 1 : Tranh 1
Tổ 2 : Tranh 2
Tổ 3 : Tranh 3
Tổ 4 : Tranh 4
Học sinh trình bày
Đều có dấu thanh /
Học sinh đọc
7’
Hoạt động 1 :
Muc Tiêu : Học sinh nhận diện được dấu
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Quan sát, trực quan, thực hành
8’
Giáo viên viết / 
Giáo viên viết lần 2 dấu / là 1 nét sổ nghiêng phải
Giáo viên đưa các hình , mẫu vật dấu / trong bộ chữ cái
Hoạt Động 2 : 
Muc Tiêu : Học sinh ghép chữ và phát âm 
Bài trước chúng ta học tieếng be, khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé
Mở sách giáo khoa : nhận xét cho cô dấu sắc trong tiếng bé
be – sắc – bé
đọc trơn : bé
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt Động 3 : 
Muc Tiêu : Học sinh viết dấu thanh
Giáo viên viết mẫu / . Viết 1 nét sổ nghiêng phải
Giáo viên viết mẫu bé . Viết tiếng be sau đó đặt dấu sắc trên con chữ e
Giáo viên nhận xét, chữa lỗi cho học sinh 
Học sinh quan sát.
Học sinh thực hành cùng giáo viên
ĐDDH : Sách giáo khoa 
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Thực hành, quan sát
Học sinh quan sát, nhận xét
Đặt trên con chữ e
Học sinh đọc lại theo giáo viên 
Học sinh đọc cá nhân
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Thực hành, quan sát
Học sinh viết trên không
Học sinh viết trên bảng con
Hát múa chuyển tiết 2
TIÕNG VIƯT(TIÕT 2)
DẤU /
I.Muc Tiêu :
Kiến thức : 
Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc /
Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
Kỹ năng : 
Biết ghép được tiếng bé
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động khác nhau của trẻ em 
Thái độ : 
Thấy được sự phong phú của tiếng việt 
Tự tin trong giao tiếp
II.Chuẩn bị :
Giáo viên :
Bài soạn
Sách giáo khoa 
Tranh vẽ ở sách giáo khoa 
Học sinh :
Sách giáo khoa 
Bộ đồ dùng
III.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 chúng ta đã biết ghép tiếng bé. Bây giờ chúng ta vào tiết 2.
Luyện tập :
7’
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Muc Tiêu : Phát âm đúng tiếng bé
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Luyện tập
10’
9’
Giáo viên viết : bé
Mời đứng đọc tiếng vừa viết
à Giáo viên sửa phát âm 
Hoạt Động 2 : Luyện viết
Muc Tiêu : Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ ở vở viết in
Mở vở viết in
Tô tiếng đầu tiên
Em vừa tô tiếng gì ?
Cách 1 đường kẻ dọc viết tiếng be
Tương tự viết tiếng bé
Hoạt Động 3 : Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
Thảo luận 5 tranh ở sách giáo khoa trang 9
Em thấy những gì ?
Các bức tranh này có gì giống nhau
Các bức tranh này có gì khác nhau
Em thích bức tranh nào nhất ? vì sao?
Ngoài các hoạt động kể trên còn hoạt động nào khác ?
Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất
à Giáo viên chốt ý: Trẻ em có nhiều hoạt động khác nhau
Học sinh đoc cá nhân, theo nhóm, theo bàn
ĐDDH : Phấn màu, vở viết in
Hình thức học : lớp, cá nhân
Phương pháp : Lyện tập, trực quan 
Học sinh tô : be
Tiếng be
Học sinh viết
Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp : Trực quan, thực hành 
Học sinh thảo luận theo bài
Đang cầm sách học bài
Đều có các bạn 
Các bạn học, nhảy dây, đi học, tưới rau
Học sinh nhắc lại
5’
Củng cố :
Phương pháp : Trò chơi
Trò chơi : Ai nhanh hơn
Giáo viên viết câu : bê, khỉ, ve là bạn của nghé và bò
Lớp nhận xét tuyên dương
Mỗi tổ chọn cử 5 em gạch dưới các âm đã học trong các tiếng cho ở trên bảng
1’
Dặn dò : 
Tìm dấu thanh và tieếng vừa học trong sách giáo khoa 
Đọc lại bài ở sách giáo khoa 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 1.doc