Giáo án Dạy học Tuần 34 - Khối 1

Giáo án Dạy học Tuần 34 - Khối 1

ĐẠO ĐỨC ( Tiết 34 )

KHÔNG THAM CỦA RƠI ( Tiết 2)

A.MỤC TIÊU :

- Rèn luyện thói quen nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất .

 - Giáo dục HS tính thật thà trung thực .

B.CHUẨN BỊ :

 - Một số tình huống đề HS tập xử lý

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

 I/ Ổn định:

 II/ Bài cũ: Không tham của rơi

GV: Vì sao không nên tham của rơi ?

GV: Khi nhặt được của rơi em phải làm sao ?

 -GV nhận xét

 III/ Bài mới:

 1.Giới thiệu :

 - Hôm nay chúng ta học bài : Không tham của rơi

 -GV ghi tựa bài

 2. Các hoạt động :

 Hoạt động 1: Tập xử lí các tình huống

 TH1: Ở lớp em nhặt được 1 cái bút mực của bạn, em sẽ làm gì?

 TH2: Đang chơi ở trường , bỗng em thấy 1 chiếc bông tai của bạn nào làm rớt, lúc đó em làm sao?

 TH 3: Chiều thứ bảy tuần qua , mẹ dẫn em ra công viên chơi.Em nhặt được cái bóp của ai đó đánh rơi, ở trong bóp có rất nhiều tiền, em xử lí thế nào ?

 TH 4 :Khi tan học, em chờ mẹ tới rước, mẹ tới trể nên em về sau cùng.Em thấy một cái áo ấm của bạn nào bỏ quên ở băng ghế đá gần thư viện, lúc đó em phải làm gì ?

 -GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống

 -GV quan sát theo dõi và giúp đỡ các tổ còn lúng túng

 -GV nhận xét tuyên dương

THƯ GIÃN

Hoạt động 2: Liên hệ thực tế

-Yêu cầu HS lên kể những tình huống “ Nhặt được của rơi” đã đem trả lại cho người mất như thế nào ?

- GV khen những HS đã thực hiện tốt điều đã học

 4/ Củng cố, dặn dò:

 -Các con nhớ nhặt được của rơi phải đem trả lại cho người bị mất .

 -Không tham của rơi vì không phải của mình.

 -Cho HS đọc 2 câu thơ:

 Mỗi khi nhặt được của rơi

 Em đem đi trả , là người trò ngoan

- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học

Nhận xét tiết học

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dạy học Tuần 34 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 34
œ & 
Thứ,ngày
Tiết
Môn dạy
Tên bài dạy
Thứ hai
 30/4/2012
1
34
Đạo đức
Không tham của rơi ( t2)
2
364
365
Tập đọc
Anh hùng biển cả
Thứ ba
1/5/2012
1
366
Chính tả
Loài cá thông minh
2
34
TNXH
thời tiết
3
367
Tập viết
Viết chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4
4
133
Toán
Ôn tập các số đến 100
Thứ tư 2/5/2012
1
34
Mĩ thuật
 vẽ tự do
2
368
369
Tập đọc
òóo
3
134
Toán
Ôn tập các số đến 100
Thứ năm
3/5/2012
1
34
Thủ công
Ôn chương iii cắt, dán
2
370
Chính tả
 òóo
3
371
Tập viết
Viết chữ số 5 , 6 , 7 ,8 , 9
4
135
Toán
Ôn tập các số đến 100
Thứ sáu
4/5/2012
1
136
Toán
Luyện tập chung
2
372
Kể chuyện
Sự tích dưa hấu
3
372
Tập đọc
Không nên phá tổ chim
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 34 )
KHÔNG THAM CỦA RƠI ( Tiết 2)
A.MỤC TIÊU :
- Rèn luyện thói quen nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất .
	- Giáo dục HS tính thật thà trung thực .
B.CHUẨN BỊ :
 	- Một số tình huống đề HS tập xử lý
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ: Không tham của rơi 
GV: Vì sao không nên tham của rơi ?
GV: Khi nhặt được của rơi em phải làm sao ?
 -GV nhận xét 
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay chúng ta học bài : Không tham của rơi 
 -GV ghi tựa bài
 2. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tập xử lí các tình huống
 TH1: Ở lớp em nhặt được 1 cái bút mực của bạn, em sẽ làm gì?
 TH2: Đang chơi ở trường , bỗng em thấy 1 chiếc bông tai của bạn nào làm rớt, lúc đó em làm sao?
 TH 3: Chiều thứ bảy tuần qua , mẹ dẫn em ra công viên chơi.Em nhặt được cái bóp của ai đó đánh rơi, ở trong bóp có rất nhiều tiền, em xử lí thế nào ?
 TH 4 :Khi tan học, em chờ mẹ tới rước, mẹ tới trể nên em về sau cùng.Em thấy một cái áo ấm của bạn nào bỏ quên ở băng ghế đá gần thư viện, lúc đó em phải làm gì ?
 -GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
 -GV quan sát theo dõi và giúp đỡ các tổ còn lúng túng
 -GV nhận xét tuyên dương
Hát
HS: Tham của rơi là không ngoan, không được mọi người yêu mến
HS: Khi nhặt được của rơi em phải trả lại cho người mất hoặc đem đến đồn công an
- HS đọc
 -HS theo dõi
 -HS thảo luận
 -Đại diện các nhóm trình bày
 Nhận xét, bổ sung
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
-Yêu cầu HS lên kể những tình huống “ Nhặt được của rơi” đã đem trả lại cho người mất như thế nào ?
- GV khen những HS đã thực hiện tốt điều đã học 
 4/ Củng cố, dặn dò:
 -Các con nhớ nhặt được của rơi phải đem trả lại cho người bị mất .
 -Không tham của rơi vì không phải của mình.
 -Cho HS đọc 2 câu thơ:
 Mỗi khi nhặt được của rơi
 Em đem đi trả , là người trò ngoan 
- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học
Nhận xét tiết học
 -Nhiều HS trình bày ý kiến của mình trước lớp 
TẬP ĐỌC ( TIẾT 33)
ANH HÙNG BIỂN CẢ
A.MỤC TIÊU :
	- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vút , săn lùng , bờ biển , nhảy dù . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 	- Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông m inh , là bạn của người .Cá heo đã nhiều lần giúp người thốt nạn trên biển . 
 	- Tả lời câu hỏi 1,2 (SGK) 
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa.
Bộ ghép chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc lại bài “ Nói dối hại thân”
Vì sao cụ già vẫn trồng na mặc dù 
người hàng xóm ngăn cản? 
GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô và các con học bài : Anh hùng biển cả
 - GV ghi tựa
 2. HD HS luyện đọc
GV đọc mẫu
HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù 
Cho HS cài: bờ biển, nhảy dù.
GV giải nghĩa từ khó: 
+ Săn lùng: tìm kiếm.
* Luyện đọc câu:
GV HD HS xác định câu .
HD HS ngắt giọng.
Luyện đọc đoạn, bài ( bài có 2 đoạn)
2 HS.
Ông nghĩ ông ăn không được thì con cháu ông ăn.
 -HS đọc.
Quan sát, lắng nghe.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn.( HS yếu)
Cả lớp cài: bờ biển, nhảy dù .
Đọc nối tiếp từng câu.
Đọc theo nhóm.
Đọc cả bài ( CN, tổ).
Đọc ĐT cả bài.( khá, giỏi)
THƯ GIÃN
Ôn các vần ân, uân.
 * Yêu cầu 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân 
 Yêu cầu 2
Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân.
 - 2 HS đọc yêu cầu bài.
huân.
Đọc cầu mẫu SGK/ 146.
Thi nói nhanh ( khá, giỏi) 
+ Thân cây rất to. Em thảo luận nhóm. Ba em cân lúa. Lớp em tuân theo nguyên tắc lớp..
TIẾT 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
 - Cá heo bơi giỏi như thế nào? 
 Đọc đoạn 2.
Người ta có thể dạy cá heo làm những 
việc gì? ( khá , Giỏi )
3 HS.
bơi nhanh vun vút như tên bắn.
3 HS.
.. dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền 
vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
THƯ GIÃN
* Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
 4/ Củng cố, dặn dò:
Đọc lại tồn bài.
Lồng ghép MT: GD HS bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Cá heo là con vậ thông minh cần bảo vệ.
Về đọc trước bài “ Ò, ó, o”.
Nhận xét tiết học .
Thảo luận.
Đại diện trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
2 HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 34)
THỜI TIẾT
A.MỤC TIÊU :
 	- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết .
 	-Biết cách ăn măc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi .
 	- HS khá , giỏi nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài , xem ti vi , đọc báo .
B.CHUẨN BỊ :
 	- Hình ảnh trong SGK. 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ : Trời nóng , trời rét
GV: Khi trời nóng ta cảm thấy thế nào ?
GV: Để làm cho bớt nóng nực ta phải làm sao?
GV: Trời lạnh ta cảm thấy thế nào ?
GV: Cần mặc thế nào để bớt lạnh ?
 - GV nhận xét
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học bài : Thời tiết 
 -GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc với tranh 
ảnh sưu tầm được.
Hãy sắp xếp các tranh ảnh mô tả cách sáng 
tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
HS: Trời nóng ta cảm thấy khó chịu, ra mồ hôi, nóng nực
HS: Mặc quần áo ngắn, mỏng, thống, dùng quạt, máy điều hòa, ăn kem, uống nước đá.
HS: Trời lạnh ta cảm tay cóng tay, nổi da gà
HS : Mặc áo ấm, áo len, quần áo dài tay, dùng là sưởi, ăn thức ăn nóng .
-HS đọc.
Làm việc cặp.
Quan sát – Đại diện trả lời.
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Vì sao em biết ngày mai trời nắng hay mưa?
Em phải mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét?
Kết luận:
Nhờ vào dự báo thời tiết mà chúng ta biết 
được ngày mai trời nắng, trời mưa, Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh..
 4/ Củng cố, dặn dò:
 GDMT:các em cần phải ý thức giữ gìn sức 
khỏe khi thời tiết thay đổi.
 -Về xem lại các tranh trong SGK 
+ Nhận xét tiết học.
Dựa vào dự báo thời tiết.
Trời nóng ta mặc đồ mát mẻ.
Trời rét: mặc áo ấm giữ cơ thể ấm áp.
CHÍNH TẢ (Tiết 22)
LOÀI CÁ THÔNG MINH
A.MỤC TIÊU :
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng lồi cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút .
 	- Điền đúng vần ân , uân ; chữ g , gh vào chỗ trống .
 	- Bài tập 2, 3 ( SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 	- HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
- GV đọc: Thấy mẹ về chị em Phương reo lên.
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Lồi cá thông minh ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó lồi cá, làm xiếc, chiến công, cứu sống.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở sốt lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần uân, ân?
Khi nào viết âm gh ?
- Điền chữ c hay k?( tương tự trên)
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
 - Đọc yêu cầu bài.
- Thi đua làm bảng lớp + SGK. 
( khuân vác, phấn trắng)
- Đọc lại hồn chỉnh bài.
gh + e, i,ê.
Ghép cây, gói bánh.
 - Lồi cá thông minh 
TẬP VIẾT ( TIẾT 22 )
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS ôn lại các vần có âm đệm , âm cuối ng - c, n – t, đọc và viết được các vần đó, tìm tiếng, viết các tiếng có mang vần cần ôn.
B. CHUẨN BỊ:
- Bộ chữ, phấn màu
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
Ổn định lớp:
Ôn tập:
a. Ôn vần :
* Cho HS nhắc lại các vần co âm đệm o.
_ GV viết lên bảng lớp các vần HS vừa nêu
_Cho HS nhắc lại các vần có âm đệm u.
_ GV viết bảng các vần HS vừa nêu.
_ Cho HS cài các vần khó : uyên, uyêt, uya, oăng, uân, uât.
_ Cho HS đọc lại các vần.
_ GV yêu cầu HS nêu các vần có âm kết thúc là ng,c,t,n.
_ GV viết bảng
_ Cho HS viết các vần đó
 b.Ghép tiếng :
 _ Cho HS ghép các phụ âm với các vần để tạo ra tiếng có nghĩa.
_ GV viết bảng các tiếng HS tìm được.
_ Cho HS đọc lại
_ Cho HS viết bảng con các tiếng đó.
Củng cố - Dặn dò: 
 _ Cho HS đồng thanh lại các vần vừa ôn
_ Dặn HS học lại các vần vừa ôn.
Nhận xét tiết học
_ HS nhắc lại: oa, oe , oat, oăt, oan, oăn.( có HS yếu)
_ Nhận xét bổ sung
_ HS nhắc lại : uê, uy, uyên , uyêt ..( có HS yếu )
_ Nhận xét bổ sung
_ HS cài vào bảng.
_ HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp theo dãy ngang, dãy dọc ( có HS yếu ).
_ HS đọc đồng thanh.
_ HS ghép các tiếng ù: tuyệt, khoan, tuyên.
_ HS nêu : ang, ăng, ung ,ưng..
_ HS đọc cá nhân( có HS yếu )
_ HS viết bảng con
_ HS đọc cá nhân( có HS yếu ).
_ HS viết vào bảng.
_ HS đọc
TOÁN ( TIẾT 133)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
A. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước , số liền sau của một số ; biết cộng trừ số có hai chữ số .
B. CHUẨN BỊ:
SGK .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 Đọc các số theo thứ tự từ 21 đến 33; 45 đến 64; 69 đến 80; 89 đến 100.
 - Số nào bé nhất có hai chữ số?
 - NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướn ... S thảo luận ở SGK.
HS: Trong bữa tiệc An Tiêm nói mọi thứ trong nhà điều do mình làm ra .
HS An Tiêm nói vậy và một tên quan đã tâu với vua
 -1 HS kể lại nội dung tranh 1
 -1 HS nhận xét 
HS: : Khi ra đảo hoang An Tiêm nói với vợ :Còn hai bàn tay thì ta còn sống được 
HS: Gia đình An Tiêm săn bắn chim, dệt có cối để may quần áo 
 -1 HS kể lại nội dung tranh 2
 -1 HS nhận xét 
HS: Nhờ An Tiêm nhặt được hạt dưa do chim nhả ra
HS: Quả dưa có vỏ màu xanh thẫm , ruốt đỏ, hạt đen, cùi trắng, ăn vào thì ngọt và mát.
HS: Tới mùa, họ khắc tên mình vào quả dưa rồi thả quả dưa xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền
 -1 HS kể lại nội dung tranh 3
 -1 HS nhận xét 
HS: Vì nhà vua được một người nhặt được quả dưa đem về cho vuanên vua hối hận và cho đón vợ chồng An Tiêm về
 - 1 HS kể lại nội dung tranh 4
 -1 HS nhận xét 
 - HS kể toàn câu chuyện ( HS khá , giỏi)
HS: Vì chàng đã chiến thằng mọi khó khăn bằng nghị lực và sự chăm chỉ, cần cù của mình.Chàng đã tìm ra giống dưa quý 
CHÍNH TẢ (Tiết 23 )
Ò... Ó... O
A.MỤC TIÊU :
 	- Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ ò ..ó ..o : 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút .
 	- Điền đúng vần oăt hoặc oăc ; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống . Bài tập 2, 3 (SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 	- HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 - GV đọc: tươi cười, chọn..
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ òó..o ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: buồng 
chuối, trứng cuốc, tròn xoe, nhọn hoắt.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở sốt lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần oăt hay oăc?
Điền chữ ng hay ngh (tương tự trên)
 -GV nhận xét
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
Đọc yêu cầu.
Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hồn chỉnh ( Cảnh đêm khuya khoắt. Chọn quả bóng hoặc máy bay?)
Từ cần điền: ngồi; nghiêng.
 -HS nhận xét
 - ò..óo
TẬP VIẾT ( TIẾT 23 ) 
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn lại các chữ hoa
B. CHUẨN BỊ:
 	- Bảng chữ in hoa và viết hoa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
2. Ôn tập:
 _ GV gắn bảng chữ in hoa và chữ viết hoa lên bảng.
 _ GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
_ GV cho HS chỉ ,HS đọc
_ Cho cả lớp đọc
_ GV viết bảng các chữ viết hoa.
_ GV nhận xét chỉnh sửa
_ Viết tên của cacù em vào bảng
* Cho HS viết vào vở các chữ hoa mà HS thường viết không đúng độ cao và mẫu chữ, như: H, X, T, Ng, P, Ph, R ,Tr, Kh
_ Cho HS tự viết tên mình vào vở.
 3.Củng cố : 
 _ GV thu tập, chấm vở HS
_Nhận xét vở
4.Nhận xét _ Dặn dò:
 _Nhận xét tiết học
_ Dặn HS tập viết lại các chữ hoa.
_ HS đọc ( có HS yếu )
_ Từng cặp lên bảng ,một em chỉ ,một em đọc.( có HS yếu )
_ HS đồng thanh
_ HS viết bảng con
_ HS viết vở mỗi chữ 1 hàng chữ cở nhỏ .
_ HS viết tên mình vào vở, viết 2 dòng cỡ nhỏ.
_ HS quan sát
TOÁN ( TIẾT 135)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đo độ dài đoạn thẳng .
HS khá , giỏi: làm bài 2 ( b ), bài 3 ( cột 3)
B. CHUẨN BỊ:
 - Que tính 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
GV ghi bảng lớp 1 vài phép tính .
2 = 1 +  3 =  + 2 5 = 4 +  
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2.Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV ghi bảng trừ lên bảng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
-GV nhận xét
Hát
1 vài HS nêu miệng
- HS lặp lại.
Làm bảng lớp + SGK.
Đọc CN - ĐT.
HS nêu miệng.
Làm bảng lớp.
Đọc lại từng dãy số.
THƯ GIÃN
Bài 3: Tính.
GV: Nêu cách tính nhẩm câu a
GV: Nêu cách thực hiện các phép tính ở phần b
22 + 36 =
89 – 47 = 
 Bài 4: Giải toán.
GV tóm tắt, HD HS giải.
 Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB.
-GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò:
Về xem lại các bài tập cô vừa 
hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
HS: Lấy cột đơn vị cộng ( trừ ) với cột đơn vị. Lấy cột chục cộng ( trừ) cột chục
 -1 em nhận xét
HS: Thực hiện từ trái sang phải
 -1 em nhận xét
 -HS làm bài
Bài giải
Số con gà có là:
36 – 12 = 24 ( con)
Đáp số: 24 con vịt.
- Thực hành SGK.
TẬP ĐỌC (Tiết 35 )
KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 	- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : trên cành, chích chòe, xuống, sống, bay lượn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 	- Hiểu nội dung bài : Chim giúp ích cho con người, không nên phá tổ chim , bắt chim non .
 	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	-Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc lại bài: “ Ò ó o”.
Gà gáy vào buổi nào?
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Không nên phá tổ chim ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
HS luyện đọc
GV gạch chân tiếng khó+ HD HS 
luyện đọc từ: cành cây, chích chòe, chim 
non, bay lượn. 
Đọc và phân tích tiếng ngồi? 
Cài: chích chòe, bay lượn 
GV kết hợp giải nghĩa: 
 + lúi húi: . 
 * Luyện đọc câu
 - GV HD HS xác định câu. GV chỉ từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3 HS.
 - Buổi sáng
 -HS đọc.
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích.( Chú ý HS yếu).
CN, ĐT
Có l đứng trước, ươn đứng sau, dấu nặng dưới ơ.
Cài: chích chòe, bay lượn.
Đọc nối tiếp câu.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
Đọc CN cả bài ( khá, giỏi)
Đọc ĐT cả bài.
THƯ GIÃN
Ôn các vần: ich, uych.
Tìm tiếng trong bài có vần ich? 
Tìm tiếng ngồi bài có vần ich, uych?
Nhận xét.
 - Chích, giúp ích( phân tích, đánh vần)
Quyển lịch, ưa thích, lịch sử, kẻ địch, huỳch huỵch, huých tay...( khá, giỏi).
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
Đọc từ đầu đến con người.
 + Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào? 
 - Đọc phần còn lại. 
 + Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì?
 - Đọc cả bài.( Khá, giỏi)
 GD: Cần phải bảo vệ chim, khôn nên bắt .
3 HS – Đọc thầm.
Khuyên em không nên bắt chim non.Hãy đặt chúng vào to
4HS – ĐT.
Bạn đã đặt chim non vào tổ. 
3 HS.
THƯ GIÃN
Luyện nói: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loại chim.
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc toàn bài
 +Dặn dò : 
Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu lốt
 Nhận xét tiết học.
Làm việc nhóm.
Thảo luận – thể hiện trước lớp.
 - 2 HS
 TOÁN ( TIẾT 136 )
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
- Đọc , viết , so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn .
HS khá, giỏi : bài 2 (a) , bài 3 ( cột 3)
 B. CHUẨN BỊ:
SGK 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Luyện tập chung 
 -GV ghi tựa bài.
 2. Luyện tập.
Bài 1: Viết số
GV đọc so cho HS viết bảng con .
Bài 2: Tính.
 Bài 3: Điền dấu > < = ?
 -GV nhận xét
Hát
- HS lặp lại.
 - Làm bảng con.( 5, 19, 74, 9 
,38, 69, 0, 41, 55).
Làm SGK .
Mỗi em đọc 1 bài
 - HS nhận xét
Làm bảng con.
35.42 90  100. .
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
 Bài 4: giải toán.
 -Gọi HS đọc đề toán
 Bài 5: Đo rồi ghi số đo từng đoạn thẳng
Các con lấy thước để đo các độ dài rồi 
ghi số vào chỗ chấm
 -GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò: 
 + Dặn dò:
- Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
HS đọc đề + giải.
HS làm bài
1 em lên sửa
Bài giải
Băng giấy còn lại dài:
75 – 25 = 50 ( cm)
Đáp số: 50 cm
 - HS nhận xét
-HS làm bài
5 cm.
7 cm.
SINH HOẠT LỚP (TIẾT 34 )
ĂN CHÍN - UỐNG SẠCH
A. MỤC TIÊU:
 	 - Giúp HS có ý thức ăn những thức ăn đã nấu chín, không ăn thức ăn ôi thiu và nhiểm bẩn .
 	 - Tạo thói quen uống nước sạch đã đun sôi để tránh các bệnh về đường ruột.
B. CHUẨN BỊ:
 	-Một số yêu cầu giao việc
C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp tuần trước.
 -Mấy bạn vi phạm ?
 -Bạn nào không vi phạm ?
 -Yêu cầu các tổ còn lại báo cáo kết quả
 -GV nhận xét
 -Tuyên dương
 -Nhắc nhở
 II.Công việc thực hiện :
Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “ ăn chín –uống sạch ”.
 -GV ghi tựa bài
 - HS thảo luận 
GV: Thế nào là thức ăn chín và sạch ?
GV: Thế nào là thức ăn sạch ?
GV: Thế nào là uống sạch ?
GV:Có nên uống nhiều nước ngọt không? Vì sao ?
GV: Uống loại nước nào tốt cho sức khỏe?
GV: Các con xem tổ mình bạn nào đã biết ăn chín, uống sạch ?
GV: Bạn nào còn ăn những thức ăn và uống nước có nhiều phẩm màu
 GV két luận: 
 -Tuyên dương những HS thực hiện tốt
 -Nhắc nhở những HS chưa thực hiện đúng
 3.Công việc tuần tới :
 Các con về nhà và cả ở lớp đều phải thực hiện tốt nếp sinh hoạt 
 -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ?
 -Tiết sau báo cáo kết quả cho cô 
+ Dặn dò:
 - Các con nên thực hiện
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo.
-..đứng dậy
 - ..đứng dậy
-Các tổ khác bổ sung , góp ý
 -Vỗ tay
 -HS lặp lại
HS: Thức ăn chín và sạch là thức ăn đã nấu chín
HS:Thức ăn sạch là thức ăn không không bị ôi thiu, và không bị nhiễm bẩn ( như ruồi, gián, chuột hay bụi bám vào)
HS : nước sạch được nấu chín
HS: Không nên uống nhiều nước ngọt vì sẽ bị béo phì và sâu răng.
HS: Uống nước sạch, nước trái cây
HS: Nêu tên bạn
HS : Nêu
 -Đại diện nhóm trình bày ý kiến
 -HS nhận xét bổ sung
Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 T34 Chuan KTKN Tich hop day du.doc