I.Mục tiêu:
- .HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết bạn học sinh.
* Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay;
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý trường lớp.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
- Bài hát “Trường em’
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 25 Ngày soạn: 25/2 /2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ ********************************* Tiết 2+ 3: Tập đọc: Trường em I.Mục tiêu: - .HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết bạn học sinh. * Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình. - Giáo dục học sinh biết yêu quý trường lớp. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm - Bài hát “Trường em’ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, chủ đề, bài học và ghi bảng. Tranh vẽ những gì? Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thứ hai: ai ¹ ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì Cô giáo: (gi ¹ d) Điều hay: (ai ¹ ay) Mái trường: (ương ¹ ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc bài: Trường em. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em. Câu 2: Tiếp - > anh em. Câu 3: Tiếp - > thành người tốt. Câu 4: Tiếp - > điều hay. Câu 5: Còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì Nhận xét học sinh trả lời. Luyện nói: Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” - Liên hệ thực tế . 5.Củng cố: Nêu lại nội dung bài đã học. Liên hệ thực tế :Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc. HS nhắc lại . Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gũi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gũi. Có 5 câu.( Học sinh đọc cá nhân chú ý Tiến , Thư , Kim Anh ,Vui ....) Cá nhân đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn 3 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2 Cá nhân , đồng thanh nhóm lớp. Hai, mái, dạy, hay. Đọc mẫu từ trong bài. Bài, thái, thay, chạy Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 2 em khá giỏi 2 em – 3 em Ngôi nhà thứ hai của em. Vì ở trường thành người tốt. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập đọc nói lên sự thân thiết của ngôi trường đối với ban HS. 1 học sinh đọc lại bài Học bài Trường em ************************************ Tiết : 4 Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì II I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc các nội dung đã học từ học kì 2 đến nay. - Rèn cho HS có kĩ năng thực hành tốt :Lễ phép vâng lời thầy cô giáo , người lớn, đi bộ đúng quy định. II.Chuẩn bị : - Các tình huống giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Ôn các bài đã học: *Bài : Lễ phép vâng lời thầy cô giáo: +Mục tiêu:Nhắc lại tên , nôi dung các bài đã học kì 2 Cô giáo thường khuyên bảo các em điều gì? Những lời yêu cầu , khuyên bảo giúp ích gì cho các em ? Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo các em cần thực hiện như thế nào? +Kết luận: Hằng ngày thầy cô cham lo dạy bảo cho các em , giáo dục các em trử thành con ngoan , trò giỏi . Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy cửa lớp , trường ....Các em cần phải thực hiện tốt mới được mọi người yêu mến , mau tiến bộ . 2.Bài: Em và các bạn: Theo dõi , nhận xét bổ sung và khen những em có tình bạn thân thiết ... 3.Bài : Đi bộ đúng quy định. Hằng ngày các em thường đi bộ như thế nào ? Khen những em biết thực hiện tốt luật giao thông , nhắc nhở những HS chưa biết thực hiện. *Hoạt động 2: Thực hành: +Mục tiêu:HS thực hành đi bộ đúng quy định. Kẻ đường đi có vạch dành cho người đi bộ Cùng HS nhận xét , yêu cầu những HS đi chưa đúng đi lại cho đúng 3..Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Xem bài: Cảm ơn và xin lỗi Khuyên bảo các em những điều hay lẽ phải . Nắm được những kiến thực mà thầy cô dạy , biết lễ phép với người lớn , hoà nhã với bạn ... Ngồi học không nói vhuyện riêng , chú ý nghe giảng , học bài và làm bài tập ở nhà. Lắng nghe và 2 em nhắc lại Lần lượt giới thiệu bạn thân của mình. Đi trên vỉa hè , nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề đường về phía tay phải, khi qua đường đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ , có người lớn dắt tay. Thực hiện đi bộ đúng quy định , lớp theo dõi nhận xét Nhắc llại nội dung vừa học Thực hiện ở nhà ************************************ Ngày soạn: 27 /2/2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011 Tiết 2: Tập viết: Tô chữ hoa :A , Ă , Â, B I.Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa:A,Ă,Â,B - Viết đúng các vần:ai,ay,ao,au; các từ ngữ:mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - Rèn cho HS tto chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận., ý thức rèn chữ giữ vở. *Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy địnhtrong vở tập viết 1tập 2. II.Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn: +Các chữ hoa: A, Ă, Â,B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) +Các vần: ai, ay;ao,au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ, chữ A, Ă, Â, B Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Chữ B gồm 2 nét: nét móc, nét thắt giữa Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên viết mẫu, nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết ) A , Ă , Â , B ai , ay , au , ao, mái trường , điều hay sao sáng , mai sau 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â,B Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â. Quan sát chữ B Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng . Viết bảng con các vần và từ ứng dụng Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Cả lớp viết bài vào vở 2 em đọc lại vần, từ ngữ vừa viết. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ************************************ Tiết 2: Chính tả Trường em I.Mục tiêu: - Nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học làanh em”:26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3 - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ đoạn “ Trường học là .anh em” - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: -GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. Ghi tên bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Trường học là ngôi nhà thứ hai của em . Ở ... 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh nhắc lại. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 9 13 30 51 Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 80 40 17 8 Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lớp 1 A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ? bức tranh Giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác Học sinh nêu nội dung bài. ********************************* Tiết 4: Tự nhiên xã hội : Con cá I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu ích lợi của cá. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình ảnh hay trên vật thật. -Kể tên được một số loại cá sống ở nước mặn và một số loài cá sống ở nước ngọt. -Giáo dục cho học sinh biết ích lợi của con cá, có ý thức bảo vệ môi trường, cẩn thận khi ăn cá để không bị mắc xương. II.Chuẩn bị : - Con cá thật - Trang vẽ về con cá . - Nội dung trò chơi. - Bài thơ về cá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Kể tên các bộ phận chính của cây gỗ ? - Nêu ích lợi của cây gỗ? + Nhận xét bài cũ của học sinh. 2.Bài mới : - Hằng ngày trong bữa cơm gia đình em có những món ăn nào ? -Để biết rõ hơn về con cá hôm nay cô trò mình tìm hiểu con cá qua bài học :Con cá - Ghi bảng tên bài . Hoạt động 1:Quan sát con cá trong tranh vẽ ở sách giáo khoa . Mục tiêu : - Học sinh nhận ra được các bộ phận của con cá: - Mô tả được con cá bơi như thế nào? + Giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận nhóm 2 , trong thời gian 3 phút :Chỉ và nói tên các bộ phận của con cá. + Gọi học sinh lên chỉ tranh vẽ trên bảng lớp nêu các bộ phận của cá : Đầu , mình , đuôi , và các vây + Cho học sinh quan sát con cá thật đang bơi nêu câu hỏi : +Cá dùng những bộ phận nào để bơi? +Nhận xét bổ sung . Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá dùng vây để giữ thăng bằng. + Cá thở bằng gì ? + Cá thở bằng mang ( Cá há miệng để cho nước chảy vào khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang cá , ô xi tan trong nước được đưa vào máu cá .Cá dùng ô xi để thở ) * Nghỉ giữa tiết : Đọc thơ vui về cá (Cô và học sinh cùng tham gia chơi ) Hoạt động 2: Kể tên các loại cá sống ở nước ngọt và loại cá sống ở nước mặn : - Giao nhiệm vụ học sinh thảo luận nhóm 4 : Kể tên các loại cá , kể tên các loại cá sống ở nước ngọt và sống ở nước mặn ,trong thời gian 4 phút . - Nhận xét chốt ý : + Cá thu , ngừ , song , hồng , đuối , chép , giếc , rô, quả , bóng , chim , ba sa, trê, lấu , nục , trích , móm , hanh , kình , kiếm , cam , linh , leo , chình , ........ + Cá nước ngọt: Cá chép , trê, hanh , bóng , lấu , giếc , quả ,bóng , ong, rô ...... + Cá nước măn : Ngừ , thu , nục , trích ,kiếm , đuối ....... Hoạt động cả lớp : - Trong các loại cá em vừa kể em thích ăn loại cá nào ? - Tại sao chúng ta ăn cá ? - Khi ăn cá chúng ta cần chú ý điều gì? - Cá ngoài việc dùng để ăn người ta còn dùng để làm gì nữa ? - Người ta dùng cách nào để bắt cá ? - Chốt ý kết hợp liên hệ học sinh việc dùng chất nổ để đánh bắt cá là không nên , làm ô nhiễm môi trường . 3.Củng cố dặn dò : - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Phổ biến luật chơi - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà : + Vẽ loại cá mà em thích. + Quan sát con gà chuẩn bị cho bài sau. - Rễ , thân , lá , hoa. - Trồng để lấy gỗ , cho bóng mát , ngăn lũ lụt , ... + Nhận xét bài của bạn . - Kể tên các món ăn trong đó có cá. - Học sinh nhắc tiếp nối tên bài học . - Học sinh quan sát tranh trong sgk trang 52 - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung - Nhắc lại tiếp nối . - Học sinh quan sát hoạt động của con cá và trả lời :Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá dùng vây để giữ thăng bằng. - Cá thở bằng mang. - Đọc thơ vui cùng cô - Học sinh thảo luận nhóm 4 . -Các nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung. - Kể theo hiểu biết của mình. + Cá thu , ngừ , song , hồng , đuối , chép , giếc , rô, quả , bóng , chim , ba sa, trê, lấu , nục , trích , móm , hanh , kình , kiếm , cam , linh , leo , chình , .. + Cá nước ngọt: Cá chép , trê, hanh , bóng , lấu , giếc , quả ,bóng , ong, rô ... + Cá nước măn : Ngừ , thu , nục , trích ,kiếm , đuối ....... - Cá có rất nhiều chất đạm , rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển , chóng lớn ...... - Cẩn thận kẻo bị mắc xương , không nên ăn cá ươn . - Dùng để làm cá cảnh cho đẹp và diệt bọ gậy không cho muỗi phát triển. -Dùng lưới , kéo vó ,câu .... -Học sinh tham gia ( Tất cả cácđối tượng đều được tham gia chơi ) - Lớp bình chọn bạn chơi tốt nhất . Ngày soạn : 2 / 3 /2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép Tặng cháu I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác , không mắc lỗi bài : Tặng cháu trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Luyện viết : Tặng cháu 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai - Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở. 2. Hướng dẫn làm bài tập (VBTTV) - Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV . - Hướng dẫn làm bài tập . - Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 3.Củng cố dặn dò : - Cho học sinh nhìn các bài viết đẹp của các bạn trong lớp . - Nhận xét tiêt học , dặn dò bài về nhà. - Hát 1 bài . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc . - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai - Viết ra bảng con : cháu , vở , yêu, nayfmong cháu , ra công , mai sau, .. - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. (chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp cho các đối tượng học sinh - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nhận xét - Quan sát đánh giá bài của bạn . Tiết 2: Luyện toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố - Cộng , trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn - Nhận biêt điểm trong và điểm ngoài một hình II.Chuẩn bị : - VBTT - Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài luyện : Bài 1 : Đặt tính và tính : 20 + 40 = , 50 + 30 = , 70 – 40 = 10 + 80 = , 60 – 30 = - Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 2 : Tính nhẩm : 40 + 30 = 30 cm + 20 cm = 80 - 40 = 70 + 10 – 20 = - Chấm và chữa bài . Bài 3: Bài toán : Bác Thanh trồng được 10 cây bưởi và 30 cây chuối .Hỏi bác Thanh đã trồng được tất cả bao nhiêu cây ? Yêu cầu học sinh đọc bài toán -Ghi tóm tắt bài toán lên bảng yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán . - Lưu ý học sinh nhận xét các số trong bài toán ( Các số tròn chục ) - Yêu cầu học sinh giải bài toán vào vở . - Quan sát giúp đỡ thêm cho em còn chậm - Khuyến khích học sinh nêu thêm các lời giải khác . - Chấm và chữa bài . Bài 4 : Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn. 3.Củng cố dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài học , - Dặn dò chuẩn bị cho bài sau. - Làm bảng con , đặt tính và nêu cách thực hiện tính - Học sinh làm miệng . - Lưu ý các số ở cột thứ 2 có đơn vị là cm , và phép tính có 2 phép tính (Cộng và trừ ) - Nhận xét bài làm của bạn . - Học sinh đọc tiếp nối bài toán thảo luận tóm tắt bài toán . Bài giải : Bác Thanh trồng được số cây là : 10 + 30 = 40 ( cây ) Đáp số : 40 cây - Học sinh làm vở bài tập bài 4 trang 31. -Nêu lại nội dung bài học. ************************************** Tiết 3: Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua . - Đề ra kế hoạch cho tuần đến . - Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị : -Nội dung sinh hoạt lớp III. Các hoạt động dạy học : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: Hoàn , Nhi , Gia , Đạt , Thảo , Thi +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: Tiến , Thư, Vui, Kim Anh 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: Thực hiện theo kế hoạch chủ nhiệm. Cần lưu ý thêm: - Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ... Kí duyệt của nhà trường **************************************
Tài liệu đính kèm: