Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 26

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 26

TẬP ĐỌC

CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG

Bài 10: MẸ VÀ CÔ

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của be.

- Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK )

 - HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tiết 1

 

doc 38 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 26
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
28/02
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Mẹ và cô
Mẹ và cô
Cảm ơn và xin lỗi ( T1 )
BA
01/03
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Mẹ và cô ( Tập chép )
Tô chữ hoa: H , 
Các số có hai chữ số
Cắt, dán hình vuông( T1 )
TƯ
02/03
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Quyển vở của em
Quyển vở của em
Các số có hai chữ số ( TT )
Con gà
NĂM
03/03
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Ôn tập
Các số có hai chữ số ( TT )
Tô chữ hoa: I , 
SÁU
04/03
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
So sánh các số có hai chữ số
Con quạ thơng minh
Con quạ thơng minh
Sư Tử và Chuột Nhắt
Sinh hoạt lớp.
TẬP ĐỌC
CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG
Bài 10: MẸ VÀ CÔ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trờiBước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của be.ù
- Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK ) 
 - HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. 
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
_Đọc thuộc lòng bài “Mưu chú Sẻ” và trả lời câu hỏi:
+Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo?
+Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất?
Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 Mẹ và thầy, cô giáo là những người rất thân thiết, gần gũi với các em. Chúng ta ai cũng yêu quý mẹ và cô. Bài thơ hôm nay sẽ kể về tình cảm của bé đối với mẹ và cô, tình cảm của cô và mẹ đối với bé
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc diễn cảm bài văn:
 Giọng dịu dàng, tình cảm
2) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: lòng mẹ, mặt trời, rồi lăn, lon ton
_GV ghi: lòng mẹ
_Cho HS đọc 
+Phân tích tiếng lòng?
 GV dùng phấn gạch chân âm l vần ong
+Cho HS đánh vần và đọc- 
_Tương tự đối với các từ còn lại:
+mặt trời
+rồi lặn
+lon ton: dáng đi, dáng chạy nhanh nhẹn, hồ hởi của em bé
+sà vào: chạy nhanh vào lòng mẹ
+chân trời
3) Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu
_GV chỉ bảng, cho HS đọc trơn 
_Tiếp tục với các câu còn lại
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo 
4) Luyện đọc đoạn, bài: 
_Có thể chia bài ra làm 2 khổ
_Cho từng nhóm (2 HS) đọc theo đoạn
_Đọc cả bài
J Thư giản:
c. Ôn các vần uôi, ươi: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
1) Tìm tiếng trong bài có vần uôi:
 Vậy vần cần ôn là vần uôi, ươi
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôi
2) Tìm (nhanh, đúng, nhiều) tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi:
3) Nói câu chứa tiếng có vần uôi, ươi:
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
_Cho HS đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần uôi, ươi
+Vần uôi: 
-Buổi tối, gia đình em xum họp rất vui vẻ
-Nhà em nuôi một con chó, hai con mèo
-Năm nay, em đã 7 tuổi rồi
-Con chó đang chạy đuổi theo con mèo
+Vần ươi:
-Em rất chăm tưới cho vườn rau nhà em
-Cô giáo em có nụ cười rất tươi
-Chúng em ngồi học dưới bóng cây rợp mát
-Bạn Lan cười rất tươi
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Tìm hiểu bài đọc: 
_Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của bé
 -Với cô giáo
 -Với mẹ
_Cho HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời câu hỏi:
+Hai chân trời của bé là những ai?
_GV đọc diễn cảm bài thơ
 GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ hợp với các loại dấu câu: nghỉ cuối mỗi khổ dài hơi cuối mỗi dòng thơ
2) Học thuộc lòng bài thơ
_Cho HS học thuộc bài thơ ngay tại lớp
J Thư giản:
2) Luyện nói:
_GV nêu yêu cầu của bài
_Thực hành nói lời chia tay của bé với mẹ trước khi bé vào lớp
+Đóng vai
-Con: Mẹ ơi, con chào mẹ
 Mẹ ơi, con vào lớp ạ
 Con chào mẹ, con vào lớp đây ạ
 Thưa mẹ, con vào lớp
-Mẹ: Vào đi con!
 Học ngoan con nhé!
 Ừ! Con vào đi. Chiều mẹ sẽ đón em
_Thực hành nói lời chia tay của bé với cô giáo trước khi bé về
+Đóng vai:
-Bé: Con chào cô, con về!
 Con chào cô ạ!
 Thưa cô, con về ạ!
-Cô: Con về đi!
 Cô chào con
 Nhớ chép lại bài tập con nhé!
_Cho nhiều cặp HS thực hành đóng vai
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Quyển vở của em
Hát
_2, 3 HS đọc 
_Quan sát
_Nhẩm theo
_HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
_Thi đua đọc giữa các tổ
_Lớp nhận xét
hát
_buổi sáng, buổi chiều
_Lớp nhận xét
 _HS thi tìm
+Vần uôi: buổi chợ, cuối ngày, đá cuội, chuỗi hạt, duỗi chân, đuổi nhau, đuối sứ, tuổi trẻ, suối chảy, muối tiêu, cây chuối, tiếc nuối, nguội, xuôi chiều, 
+Vần ươi: múi bưởi, đám cưới, cười rũ rượi, tươi cười, điểm mười, con rươi, cái lưới, người tốt, sưởi ấm, cưỡi ngựa, 
_Dòng suối chảy êm ả
_Bông hoa tươi thắm khoe sắc dưới ánh mặt trời
_Lớp nhận xét
_2, 3 HS đọc, lớp đọc thầm 
-Chạy đến ôm cổ cô
-Rồi sà vào lòng mẹ
_1 HS đọc, lớp đọc thầm
+Là mẹ và cô giáo
_HS đọc lại cả bài
_HS nhẩm từng câu. Thi bàn nào, tổ nào thuộc bài nhanh ( HSG )
Hát
_2 HS (1 em đóng vai em bé, em kia đóng vai mẹ)
_2 HS
Thực hiện
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 _Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
	KNS:Kĩ năng giao tiếp
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Khi gặp thầy, cô em phải làm gì?
- Đi bộ đúng quy định giúp ích gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
CÁM ƠN VÀ XIN LỖI
b) Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1.
_GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết
+Các bạn trong tranh làm gì?
+Vì sao các bạn lại làm như vậy?
GV kết luận:
+Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
+Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
J Thư giản :
c) Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2
_GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
GV kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
d) Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 4)(KNS)
_GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm.
_Thảo luận:
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
_GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận:
+Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”
- Hát
2 HS trả lời.
- Lặp lại tựa bài.
_HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Hát
_HS thảo luận nhóm.
_Đại diện các nhóm trình bày.
_Cả lớp trao đổi bổ sung.
_Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm HS lên đóng vai.
- Học bài, xem bài.
Thứ ba CHÍNH TẢ: MẸ VÀ CÔ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài Mẹ và cô
_Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần uôi hoặc ươi, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
 +Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài “Câu đố”
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm)
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung khổ thơ 1
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buổi, sáng, chiều
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần uôi hoặc ươi?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Khánh năm tuổi đã theo anh ra vườn tưới cây. Nhờ anh em Khánh chăm tưới, cây cối trong vườn rất tươi tốt
b) Điền chữ: g hay gh?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: gánh thóc, ghi chép
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_Điền chữ tr hay ch
_Điền chữ v, d hay gi
_2, 3 HS nhìn bảng đọc 
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em ... tiếng viết cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng đẹp cao 3 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- duyệt binh 
-tiếng duyệt cao 3 đơn vị rưỡi, tiếng binh cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
Thứ sáu TOÁN
BÀI 100: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu giúp học sinh:
 _Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có ba số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ trong bài tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
Đếm : 70 – 80
 80 – 90
3. Bài mới:
a).Giới thiệu 62 < 65
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+62 có 6 chục và 7 đơn vị 
+65 có 6 chục và 5 đơn vị 
62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65)
_GV tập cho HS nhận biết: 62 62
_Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm:
 42  44 ; 76  71 
 b). Giới thiệu 63 > 58
_Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+63 có 6 chục và 3 đơn vị 
+58 có 5 chục và 8 đơn vị 
63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 
63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58)
_GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63
_Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm:
 24  28 ; 39  70
J Thư giản:
c). Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 2: (c,d làm thêm )
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 3: (c,d làm thêm )
Tương tự bài 2 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 4: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
 Kết quả:
a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72
b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 101: Luyện tập
- Hát
 2 HS thực hiện đếm.
_Quan sát
_Thực hành
_Quan sát
- Hát
_Thực hành
_Điền dấu > , < , =
_Làm và chữa bài
_Khoanh tròn vào số lớn nhất
_Cho HS làm và chữa bài
_Khoanh tròn vào số bé nhất
_Xếp các số theo thứ tự
_HS phải tự so sánh để thấy số bé nhất, số lớn nhất, từ đó xếp thứ tự các số theo đề tài
TẬP ĐỌC
Con quạ thông minh
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 - H đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng. Từ ngữ khó
 - Tiếng có vần iên, uyên; từ ngữ: cổ lọ, thò mỏ, nghĩ, sỏi, dâng lên.
 - Ôn các vần iên, uyên; tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần iên, uyên.
 - Hiểu được từ ngữ trong bài . 
 - Nhắc lại nội dung bài:Sự thông minh của chú quạ.Kể lại được câu chuyện. 
	-KNS: Tư duy sáng tạo
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc
Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần cần ôn
Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
* Kiểm tra bài cũ :
-T gọi H đọc bài “ Quyển vở của em”
-T hỏi:+Khi mở quyển vở, bạn nhỏ thấy gì?
+Hãy nói về quyển vở của em?
 Nhận xét
* Bài mới
Giới thiệu bài :
-T treo tranh minh hoạ và nói: Đây là bức tranh vẽ 1 chú quạ thông minh, muốn biết vì sao chú quạ này lại được gọi là chú quạ thông minh, chúng ta hãy cùng học bài hôm nay.T ghi tựa bài
1.Hoạt động 1 : Luyện đọc:
 +T đọc mẫu cả bài văn 
 T cho H luyện đọc
 +Đọc tiếng , từ ngữ :
1) GV đọc diễn cảm bài văn:
 Giọng đọc vui, nhẹ nhàng
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: cổ lọ, thò mỏ, nghĩ, sỏi, dâng lên.
+Cho HS đánh vần và đọc
 Giải thích:dâng lên : nước từ từ đầy lọ
*Luyện đọc câu:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng khổ thơ
_Đọc cả bài
+ Đọc câu :
+ Đọc bài :
Nghỉ giữa tiết 
2.Hoạt động 2: Ôâân tiếng có vần iên, uyên .T giới thiệu : Hôm nay ta ôn 2 vần iên, uyên.T gắn 2 vần lên bảng
- Tìm trong bài tiếng có vần iên
-Tìm các tiếng , từ có vần iên, uyên ở 
ngoài bài
T ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng
 3. Hoạt động 3 : trò chơi củng cố
T phổ biến cách chơi
TIẾT 2
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
+Vì sao quạ không thể uống nước tronglọ?
+ Để uống được nước, nó nghĩ ra kế gì?(KNS)
Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2 : Luyện nói :
-T gọi H đọc yêu cầu bài tập 3
-T cho H làm vào vở BTTV 1/2
 T nhận xét ,cho điểm.
T đọc mẫu cả bài ( lần 2 )
* Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài Ngôi nhà
-H đọc bài
-H trả lời câu hỏi
HS luyện đọc
-H thi đua đọc cả bài
-H : liền
-H thi đua tìm nhanh các tiếng có vần iên, uyên ở ngoài bài
-H đọc các từ trên bảng (ĐT)
 -H thi đua tìm nhanh tiếng, từ cóvần iên, uyên 
-H đọc câu 1, 2, 3 ( 3HS )
+H : Vì nước trong lọ ít, cổ lọ lại cao, quạ không thể thò mỏ vào uống được.
H đọc 4, 5, 6, 7 ( 3HS )
+ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ
-H: điền từ tìm hoặc tìm thấy vào chỗ trống
 -H đọc kết quả: Nam tìm bút.Nam đã tìm thấy bút.
-H đọc cả bài ( 3 H )
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN: SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện
_Hiểu ý nghĩa của truyện: Người yếu đuối, bé nhỏ cũng có thể giúp đỡ người to khoẻ. Làm ơn sẽ được báo đáp
-KNS: Xác định giá trị bản thân.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh 
_Mặt nạ sư tử, chuột nhắt
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Trí khôn” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
2.Giới thiệu bài:
 Chúng ta đều biết Sư Tử là con vật to, khoẻ được xem là chúa rừng xanh, còn Chuột Nhắt thì bé xíu. Thế mà con Chuột Nhắt một lần được Sư Tử tha mạng lại dám nói với Sư Tử sẽ có ngày đền ơn, khiến vị chúa rừng xanh phải bật cười. Sự thực thì Chuột Nhắt có ba hoa không, có làm được điều mình nói không? Các em hãy lắng nghe câu chuyện “ Sư Tử và Chuột Nhắt” để hiểu được điều đó
3. Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
 GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
 1.Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt. Chuột van lại xin tha:
_Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng
 Sư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi tha cho Chuột
Được tha, Chuột nói rằng:
_Cám ơn ông! Có ngày tôi sẽ giúp lại ông
 Nghe Chuột nói, Sư Tử bật phì cười:
_Chuột Nhắt mà cũng đòi giúp được Sư Tử
2. Ít lâu sau, Sư Tử bị sa lưới. Nó gầm gào, vùng vẫy hết sức cũng không sao thoát được, đành nằm bẹp, chờ chết. May sao, Chuột Nhắt đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà ra, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Nhờ thế, Sư Tử thoát nạn 
Lep tôn-xtôi
* Chú ý kĩ thuật kể:
_Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời Chuột Nhắt sang lời Sư Tử
+Lời người dẫn chuyện: giọng hồi hộp, khá gấp gáp; hào hứng ở đoạn kết
+Lời Chuột Nhắt: lễ độ
+Lời Sư Tử: coi thường
_Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện 
 GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại
_Để HS nhớ câu chuyện, kể được toàn bộ câu chuyện, GV nên tăng dần yêu cầu với mỗi nhóm:
+Nhóm 1: GV là người dẫn truyện, các nhân vật khác nhìn tranh và gợi ý trong SGK kể
+Nhóm 2: Người dẫn truyện nhìn sách
+Các nhóm sau: kể thoát li sách, thực sự nhập vai
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
_GV hỏi:
+Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
(KNS)
+Em hãy đoán lời Sư Tử nói với Chuột Nhắt sau khi thoát nạn?
_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
_Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
_4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt/ Sư Tử xách tai Chuột Nhắt
+Khi bị Sư Tử bắt, Chuột Nhắt nói gì?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_1, 2 HS
_Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Chuột Nhắt, Sư Tử và người dẫn chuyện
+Chuột Nhắt cũng có thể cứu được Sư Tử
+Đừng coi thường những con vật bé nhỏ
+Mọi người đều có thể giúp đỡ được nhau
+Cám ơn bác Chuột đã cứu mạng tôi. Xin lỗi tôi đã coi thường bác
+Xin lỗi bác Chuột. Đây là bài học nhớ đời đối với tôi,
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
_Chuẩn bị: Bông hoa cúc trắng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc