Tập đọc: Hai anh em
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Tuần 15: Thứ 2 này 29 tháng 11 năm 2010 Sáng 2A: Tập đọc: Hai anh em I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đọc mẫu: - Theo dõi 3. Luyện đọc câu. - GV ghi từ khó đọc lên bảng Mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, lơn lên, lần lượt, trai 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu4HS đọc nối tiếp nhau 4đoạn - HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: GV ghi từ theo đoạn: Đ2: Công bằng Đ4: Kì lạ - Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn + GV ghi từng câu lên bảng và đọc mẫu. 5. Đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 4 6. Thi đọc: 7. Đọc đòng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc từ khó CN - L - 4HS đọc4 đoạn -Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải) - Hợp lẽ phải - Lạ đến mức không ngờ. - Nghe - Đọc bài theo nhóm 4 - Nhận xét đọc bài trong nhóm - Các nhóm cử đại diẹn đọc bài - Nhóm khác theo dõi nhận xét - Đọc cả lớp Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? *Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau. 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc chuyện 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. Toán: 100 trừ đi một số I. Mục tiêu: HS - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp 52 - 18 ; 68 - 29 - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. b. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5: - GV thực hiện như SGK 100 100 - - 36 5 064 095 - Nêu cách đặt tính ? - Cho HS nêu như SGK - Nêu cách tính ? *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào bảng con - Chữa bài nhận xét 100 100 100 100 100 - - - - - 4 9 22 3 69 096 091 078 097 031 Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100 - 20 =80 - Cả lớp nhẩm ghi kết quả vào vở - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 - 20 = 80 100 -70 = 30 100 - 40 = 60 100 - 10 = 90 C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch sẽ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * GDBVMT: ( Toàn phần). Giáo dục HS tham gia và nhắc nhỡ mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Góp phần bảo vệ môi trường. * GDKNS: Kỷ năng hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm. II. hoạt động dạy học Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. 1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ. - An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. 2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ. - Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường . 3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ - HS quan sát lớp học. - Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời. *Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi" - GV phổ biến luật chơi. - 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh . C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp. Thứ 3 ngày 30 tháng 12 năm 2010 Sáng 2A: Toán: Tìm số trừ I. Mục tiêu: HS - Biết tìm xtrong các dạng : a - x = b( với a,b là các số có không quá hai chữ số 0 bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ vsf hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng làm - Đặt tính và tính 100 - 4 100 - 38 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu hình vẽ - HS quan sát. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi. - HS nghe và nêu lại đề toán. - Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng. - Lấy đi số ô vuông chưa biết - Lấy đi tức là gì ? - Tức là trừ ( - ) - Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10 - Còn lại 6, viết 6 Thành 10 - x = 6 - HS đọc: 10 - x = 60 - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ? - 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi HS lên bảng viết 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 2. Thực hành: Bài 1: Tính x (Cột 1,3) - GV hướng dẫn cách làm - 1 đọc yêu cầu - HS làm bảng con 15 - x = 10 x = 15 - 10 x = 5 42 - x = 5 X = 42 -5 X = 37 32 - x = 14 x = 32 - 14 x = 18 x-14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Cột 1,2,3) - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại - Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách. - 1 HS lên bảng Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải * Nhận xét chữa bài - Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. Tóm tắt: Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến : .. tô ô ? Bài giải: Số ô tô đã rời bến: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài tập Thể dục: Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Vòng tròn I.Mục tiêu: HS - Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Thực hiện cở bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối. - Xoay hai đầu gối. 1 - 2' X X X X X X X X X X D X X X X X b. Phần cơ bản: - Bài thể dục phát triển chung 4 - 5 lần - GV chia tổ cho HS tập luyện. - Trò chơi: Vòng tròn - HS đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân. C. Phần kết thúc: 5' - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng 1' 1' - Nhận xét tiết học Tập viết: Chữ hoa N I. Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần ) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ hoa: M - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng - Miệng nói tay làm - Lớp viết: Miệng - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ N: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ N có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ nói gì ? - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 l ... động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Bé Hoa" - 2 HS đọc - Em Nụ có nét gì đáng yêu ? Môi đỏ, mắt mở to và đen láy - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 3. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từ khó 4. Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 2 đoạn Đ1: Từ đầuchó bớt đi Đ2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng và ngắt giọng một số câu. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa: Nuôi sao cho xuể - Không nuôi nổi tất cả. 5. Đọc bài theo nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc. - Nhận xét trong nhóm. 6. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp và giáo viên bình điểm cho các nhóm. 7. Đọc đồng thanh: - Cả lớp dọc bài C. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Vì sao bố muốn cho bớt chó đi ? - Vì nhà nhiều chó con quá nuôi không xuể. - Hai chị em Liên và Giang bàn nhau như thế nào ? - Bé Giang nói là có thể bán chó lấy tiền. Chị Liên không tin có người mua chúng. Chị muốn đem cho bớt chó con. Câu 2: - HS đọc câu 2 - Giang bán chó như thế nào ? - Giang không bán chó mà đổi một con chó lấy 2 con mèo. Em tự định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng. - Sau khi Giang bán chó số con vật trong nhà giảm đi không ? - Số vật nuôi không giảm mà còn tăng thêm. Số chó vốn là 6 con. Bớt đi một con. Nhưng lại thêm 2 con mèo. - Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì sau khi nghe Giang kể chuyện bán chó ? - Chị cười rũ và nói: Ôi chao ! chi buồn cười cách bán chó của em quá. 4. Luyện đọc lại: - Bài có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, bé Giang, chị Liên - Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc theo vai. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán: Ôn: Tìm số trừ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại: - Cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ, khi biết hiệu và số bị trừ. - Vân dụng giải bài toán đã học có liên quan - Ren cho các em tính chính xác trong khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tĩm x 100 - x = 91 87 - x =39 X = 100 - 91 x = 87 - 39 X = 9 x = 48 97 - x = 48 70 – x = 19 X = 97 - 48 x = 70 - 19 X = 49 x = 51 - HS làm bài chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Số bị trừ 72 100 82 Số trừ 37 74 Hiệu 19 18 37 - HS làm và chữa bài Bài 3: Một lớp học có 36 em , sau khi một số em ra về, trong lớp con lại 17 em. Hỏi có bao nhiêu em đã ra về? Bài 4*: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật (6) - Hướng dẫ HS làm bài. 3. Thu bài chấm - Nhận xét. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả: ( TC ) Bán chó I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn viết bài: Bán chó.aaaaaaaaaaaaaaaaaaaa - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả -Trình bày sạch đẹp. GD dục tính cẩn thận chính xác,óc thẩm mỹ. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: GV đọc các từ sau: +Phất phơ, kẽo kẹt, võng . - HS viết bảng con. - Chữa bài nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép: - GV chép sẵn bài lên bảng: “Từ đầu cho đến. Bao nhiêu” - GV đọc đoạn viết - HS nghe. - 2 HS đọc lại đoạn chép Hỏi: -Vì sao bố muốn cho bớt chó đi ? - Vì nhà nhiều chó con quá nuôi không xuể. - Viết từ khó: Giang, xuể, khoe,bao nhiêu . + GV đọc cho HS viết bảng con - Viết vào bảng con 3. HS chép bài vào vở - GV theo dõi sữa sai cho các em. - HS nhìn bảng chép bài - GV đọc cho HS soát lại lỗi 4. Chấm bài . Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết lại bài Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu. Vẽ cái cốc. I. Mục tiêu: HS - Hiểu đặc điểm hình dáng một số loại cố. - Biết cách vẽ cái cốc. - Vẽ được cái cốc theo mẫu. - HS Khá giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với nhau. II. Chuẩn bị: GV: 3 cái cốc khácnhau. HS: Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi tên bài *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu mẫu: 3 loại cốc - HS quan sát - 3 loại cốc có giống nhau không ? - Giống: Có loại miệng rộng có loại miệng và đáy bằng nhau. - Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết? - Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen - Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ? - Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài *Hoạt động 2: Cách vẽ cái cốc. - GV cho HS chọn một mẫu để vẽ. - Vẽ cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn. - HS quan sát. - Vẽ phác hình bao quát - Vẽ thân và đáy - Trang trí *Hoạt động 3: Thực hành - GV theo dõi quan sát HS vẽ - HS thực hiện vẽ - Vẽ hình vừa với phần giấy. - Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ - Vẽ màu. C. Củng cố Dặn dò - Nhận xét đánh giá. - Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010 Chiều 2B: Tập làm văn: Ôn: Chia vui kể về anh em. I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố và luyện nói lời chia vui trong một số trường hợp - Nghe và nhận xét ý kiến của bạn trong lớp. - Luyện kỷ năng viết văn kể về anh (chị em) của em. II.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Chị Hà thi đạt học sinh giỏi cấp tỉnh. Em sẽ nói gì để chúc mừng chị. - Hướng dẫn HS làm bài, chũa bài ? CHị Hà có niềm vui gì? ( đạt HS giỏi cấp tỉnh) ? Em chúc mừng chị như thế nào? ( Em xin chúc mừng chị. Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Em rất khâm phục chị. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Cả lớp cùng nhận xét. Bai 2: Hãy viết 4 đến 5 câu kể về anh chị em ruột( hoặc anh chị em họ) của em. Hướng dân làm bài: Em rất yêu chị Lan. CHị chăm học và học rất giỏi. Chị cao hơi gầy. chị có khuôn mặt trông rất xinh. Mỗi khi đi học về, chị lo lắng cơm nước rất chu đáo. Chị đúng là một con ngoan trò giỏi. - HS làm bài vào vở. 3. Chấm chũa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết giải toán với một phép tính. II. Các hoạt động dạy học: II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - Nhận xét, chữa bài B. bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - theo nhóm - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên chữa bài - Nêu cách thực hiện phép tính - Nhận xét Bài 3: Tìm x: - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 3 em lên bảng làm - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Chữa bài nhận xét. Bài 4: Tấm vải xanh dài 74 cm, tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 28 cm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu xăng ti mét? - HD HS làm bài. * Nhận xét chữa bài. 3. Giáo viên chấm chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Về nhà xem lại bài. - HS lên bảng làm 32 - x = 18 x = 32 - 18 x = 14 x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 - 1 HS đọc yêu cầu 32 -25 51 -19 94 - 57 34 -8 63 -29 45 - 16 - 1 HS đọc yêu cầu - Tính từ trái sang phải. 42 - 12 - 8 = 22 58 - 24 - 6 = 18 36 + 14 - 28 = 22 72 - 36 - 24 = 56 - Vài HS nêu x + 14 = 40 x - 22 = 38 x = 40 - 14 x = 38 + 22 x = 26 x = 60 52 - x = 17 x = 52 -17 x = 35 - Học sinh đọc yêu cầu bài -Cả lớp làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải Bài giải: Băng giấy màu xanh dài: 74 - 28 = 46 (cm) Đáp số: 46 cm  m nhạc: Ôn 3 bài hát: Chức mừng sinh nhật. Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon. I. Mục tiêu: HS - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II. chuẩn bị: - Một vài nhạc cụ quen gõ. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên hát 1 trong 3 bài hát đã học. - 2, 3 HS lên hát b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học. 1. Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật - Cho HS tập hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm (đệm theo phách, đệm theo nhịp) - HS thực hiện - Tập hát nối tiếp từng câu ngắn - HS nối tiếp nhau hát lần lượt đến hết bài. - Tập biểu diễn đơn ca tốp ca trước lớp - HS thực hiện tập biểu diễn kết hợp phụ hoạ. 2. Ôn tập bài hát: - Cộc cách tùng cheng. - Yêu cầu HS hát thuộc lời ca - HS tập hát thuộc lời ca. - Hát kết hợp trò chơi - HS thực hiện - Tập đệm theo phách đệm theo nhịp. - HS hát đệm theo phách, nhịp 1 tổ hát, 2 tổ đệm theo phách. *Hoạt động 2: Nghe nhạc - Chọn 1 bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ. C. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại thêm một trong 3 bài hát đã học. - HS hát 1 trong 3 bài hát đã học. - Về ôn lại 1 trong 3 bài hát đã học. BGPK: Luyện từ và câu Ôn từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào? I. Mục tiêu: HS - Luyện kỷ nămg biết từ chỉ đặc điểm nói chung và các từ chỉ đặc điểm về màu sắc, hình dáng,tính nết nói riêng. - Luyện kỷ năng nhận biết câu theo mẫu ai thế nào? bằng cách đặt câu hỏi cho bộ phận đó. Đặt câu theo mẫu ai thế nào? II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. - 2. Luyện tập. Bài 1: Xếp các từ chỉ đặc điểm theo nhóm thích hợp. Xanh biếc, cao to, lịch sự, chăm ngoan, vàng rực, xám xịt, sừng sững, chót vót, dịu dàng, trắng xoá, gầy gò, hiền dị. a.) Từ chỉ màu sắc: ( xanh biếc, vàng rức, trắng xoá, xám xịt ) b) Từ chỉ hình dáng: ( gầy gò, cao to, chót vót, sừng sững) c) Từ chỉ tính nết: ( Lịch sự, chăm ngoan, dịu dàng, hiền dị) Bài 2: Ghép từ chỉ người hoặc vật ở cột B với cột A với từ chỉ đặc điểm ở cột B sao cho thích hợp. A B Em bé gái to khoẻ Con voi xum xuê, xanh tốt Trang vở dễ thương Cây đa nghiêm khắc Cô giáo em trắng tinh Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ai. 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào trong các câu sau. a) Mái tóc của bà em bạc phơ. b) Tính mẹ em thật điềm đạm. c) Dáng người chị em thon thả. d) Dáng đi của em bé hấp tấp. 3. HD học sinh làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Về nhà chuẩn bị bài.
Tài liệu đính kèm: