Giáo án dạy Tự nhiên xã hội khối 1 - Học kì 2

Giáo án dạy Tự nhiên xã hội khối 1 - Học kì 2

Tự nhiên xã hội

 Cuộc sống xung quanh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS quan sát và nói 1 số nét chính hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.

 2. Kỹ năng:

 3. Thái độ: Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: SGK, Tranh minh hoạ.

 - HS:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1. On định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi:

 - Phường em ở tên gì? (Vĩnh Trường)

 - Hằng ngày, em đi học trên con đường tên gì? (Võ Thị Sáu)

 - Nhận xét bài cũ.

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tự nhiên xã hội khối 1 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên xã hội
 Cuộc sống xung quanh
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS quan sát và nói 1 số nét chính hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
 2. Kỹ năng:	 
 3. Thái độ:	 Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 SGK, Tranh minh hoạ.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi:	
 - Phường em ở tên gì?	(Vĩnh Trường)
 - Hằng ngày, em đi học trên con đường tên gì?	(Võ Thị Sáu)	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (TT)
HĐ1:1. Hoạt động nhóm:
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
 - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì?
 - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì?
 - Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung
 - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời
 - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là đi biển đánh cá và buôn bán cá cùng với 1 số hàng hoá khác.
HĐ2: 
Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố.
Cách tiến hành:
Bước 1:
 - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì?
 - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
 - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu?
 - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát.
GV rút ra kết luận (SHDGV)
HĐ3: HĐ nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì?
Dặn dò
Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp .
 - Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm 4
- HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ
-
 Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu 2 em
- HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK
- Nhà cửa mọc san sát
- Đường, xe, người, cây ở nông thôn
- Thành phố
- HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố
RÚT KINH NGHIỆM:	
Tự nhiên và xã hội
An Toàn trên đường đi học
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học-quy định về đi bộ trên đường.
 2. Kỹ năng:	 
 3. Thái độ:	 Tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường. Có ý thức chấp hành tốt quy định về An Toàn Giao Thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Các hình trong bài 20 SGK.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tuần trước các con học bài gì?	(Cuộc sống xung quanh)
 - Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương em?	(Nghề đánh cá, buôn bán)
 - Yêu làng xóm, quê hương Vĩnh Trường em phải làm gì?	(Chăm học, giữ vệ sinh)	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài: An toàn trên đường đi học
- Các em đã bao giờ thấy tai nạn trên đường chưa?
 - Theo các em vì sao lại có tai nạn xãy ra?
(Tai nạn xãy ra trên đường vì không chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 1 số quy định nhằm đảm bảo an toàn giao thông.)
HĐ1 
Mục tiêu: Biết 1 số tình huống có thể xãy ra
Cách tiến hành
Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
 - Điều gì có thể xãy ra? 
 - Tranh 1
 - Tranh 2
 - Tranh 3
 - Tranh 4
 - Tranh 5
 - GV gọi 1 số em lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
Kết luận: Để tránh xãy ra tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành những quy định về An Toàn Giao Thông.
HĐ2 Làm việc với SGK
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường 
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK trang 43
 - Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường tranh thứ 2?
 - Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường?
 - Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường?
 - GV gọi 1 số em đứng lên trả lời.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè
HĐ3: Trò chơi 
Mục tiêu:Biết quy tắc về đèn hiệu
Cách tiến hành
GV hướng đẫn HS chơi
 - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng.
- Đèn vàng chuẩn bị 
 - Đèn xanh sáng: Được phép đi
 - GV cho 1 số em đóng vai.
 - Lớp theo dõi sửa sai
 - Nhận xét 
HĐ4: Hoạt động nối tiếp
 Củng cố:
Vừa rồi các con học bài gì?
Con hãy nêu các tín hiệu khi gặp đèn giao thông
- Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học hôm nay.
 Nhận xét tiết học 
- CN + ĐT
- Thảo luận tình huống
- SGK
- Nhóm 1
- Nhóm 2
- Nhóm 3
 - Nhóm 4 
 - Nhóm 5
- Quan sát tranh SGK
- Thảo luận nhóm 2
- HĐ nhóm
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- 1 số em lên chơi đóng vai.
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM:	
Tự nhiên và Xã hội
Ôn tập xã hội
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết :
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
-Kể với bạn bè về gia đình,lớp học và cuộc sống xung quanh.
-Yêu quý gia đình lớp học và nơi em sinh sống.
-Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
Mục tiêu:
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
Cách tiến hành:
+GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
+GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.
+Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng.
Câu hỏi:
+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+Nói về những người bạn yêu quý.
+Kể về ngôi nhà của bạn.
+Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.
+Kể về cô giáo(thầy giáo) cảu bạn.
+Kể về một người bạn của bạn.
+Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.
+Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.
+Kể về một ngày của bạn.
Hoạt động 2:
GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội.
Đánh giá kết quả trò chơi
Nhận xét tuyên dương.
RÚT KINH NGHIỆM:	
Tự nhiên và Xã hội
Cây Rau
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng
 2. Kỹ năng:	 Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau
 3. Thái độ:	 Có ý thức ăn rau, ích lợi của việc ăn rau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(An toàn trên đường đi học)
 - Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì?	(Chấp hành tốt an toàn giao thông)
 - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào?	(Đi trên vỉa hè về tay phải)	
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”
- Mục tiêu:HS biết được các loại rau
 Cách tiến hành
 - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
 Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
GV theo dõi HS trả lời
HĐ2: Quan sát 
 Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành 
Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
 - Gọi 1 số em lên trình bày
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng)
 - Có loại rau ăn lá như: HS đưa lên
 - Có loại rau ăn lá và thân: HS đưa lên
 - Có loại rau ăn thân: Su hào
 - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải
 - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ
HĐ3: Hoạt động SGK 
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau
 Cách tiến hành
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu?
 - Aên rau có lợi gì?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt?
 - Trước khi ăn rau ta làm gì?
GV kết luận : (SGV)
HĐ4: Hoạt động nối tiếp
 HS nắm được nội dung bài học 
Củng cố
 - GV gọi 4 em xung phong lên
 - GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
 - Lớp nhận xét tuyên dương
Dặn dò:
_ Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
 - Nhận xét tiết học 
- HS lấy cây rau của mình. Thảo luận nhóm 2
- 1 số em lên trình bày
- HS thảo luận nhóm 4
- SGK
- Trồng ở ruộng rau
- Tránh táo bón, bổ.
- Phải rửa
- Trò chơi
- 4 em lên chọn
- HS trả lời
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Cây Hoa
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Kể 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
 2. Kỹ năng:	 Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa
 3. Thái độ:	 Có ý thức chăm sóc các câ ... trường bây giờ khô ráo hay ướt?
 - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo luận với các câu hỏi đã nêu.
 - Cho 1 số cặp lên trình bày. 
 - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa.
HĐ2: Luyện tập 
Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 - GV theo dõi HS vẽ.
 - Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình.
 - GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung baì học 
Cách tiến hành 
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Vừa rồi các con học bài gì?
 - Bầu trời hôm nay như thế nào?
 - Nhiều mây hay ít mây?
 Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
-HS nghe yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Vẽ bầu trời và cảnh vật.
- HS lấy vở tiến hành vẽ.
- Trình bày bài vẽ.
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Gió
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
 2. Kỹ năng:	 Sử dụng vốn từ của mình để mô tả về gió.
 3. Thái độ:	 Yêu thiên nhiên, có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - GV nêu câu hỏi:
 + Khi trời nắng bầu trời như thế nào?	(Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng)
 + Khi trời mưa em thấy gì?	 (Giọt mưa rơi)	
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
GV giới thiệu đề bài
HĐ1:
Làm việc SGK
Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió.
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV gợi ý.
 - So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió.
 - GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào?
 - Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy?
Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngã.
HĐ2:
Quan sát ngoài trời.
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát.
 - Nhìn xem các lá cây có lay động hay không?
 - Hướng dẫn HS làm việc.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió?
 + Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
 + Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.
 + Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi củng cố: 
 - Nêu lại tên bài học?
 - Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió?
 - GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió?
 - Nhận xét tiết học
- Từng cặp quan sát SGK.
- Cảm giác thấy mát.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày.
HS nêu 
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Trời nóng – Trời rét
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Giúp HS biết được: Trời nóng hay trời rét.
 2. Kỹ năng:	 Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét.
 3. Thái độ:	 Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ 
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Gió)	
 - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió?	
 - GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: 
Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét.
Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét.
 - Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét.
Kết luận: 
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng?
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh?
 + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội.
 + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run.
HĐ2: 
Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
Cách tiến hành:
 - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.
 - GV quan sát, sửa sai.
- Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.
Kết luận: Aên mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi củng cố
- Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết
- Mặc hợp thời tiết có lợi gì?
+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết.
Dặn dò: 
 - Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết.
Nhận xét tiết học 
- Chia theo nhóm 4.
- Tiến hành thực hiện.
- Đại diện 1 số em trả lời:
+ Trời nóng nực quá, oi bức quá.
+ Trời rét quá, rét run.
+ Trời lành lạnh. 
- 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp.
HS trả lời
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Thời tiết
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi
 2. Kỹ năng:	 Sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết.
 3. Thái độ:	 Có ý thực ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ 
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Trời nóng, trời rét)	
 - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào?
 - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào?	
 - GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1:
Làm việc tranh ở SGK.
Mục tiêu: xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo.
Cách tiến hành: 
GV cho lớp lấy SGK làm việc 
 - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai.
GV cho một số nhóm lên trình bày 
Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng.
GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh.
HĐ2: Thảo luận chung.
Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết.
Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi:
 + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng?
 + Khi trời nóng em mặc như thế nào?
 + Khi trời rét em mặc như thế nào?
 + Đi giữa trời nắng em phải làm gì?
 + Đi giữa trời mưa em phải làm gì?
Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
HĐ3 
Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành 
GV nêu câu hỏi củng cố
- Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về.
- Măc hợp thời tiết có lợi gawc
- Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết
Nhận xét, dặn dò: 
 - Aên mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
- HS thảo luận nhóm 4
HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có dự báo thời tiết.
HS trả lời
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:
Tự nhiên và Xã hội
Ôân tập tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Hệ thống lại những công thức đã học về tự nhiên.
-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng học tập:
-Tất cả những tranh ảnh mà GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động:(Ổn định tổ chức)
-HS hát ,chuẩn bị Sgk ,đố dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài gì?
-Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào?
-Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ?
-Nhận xét bài cũ.KTCBBM
3.Bài mới:Giới thiệu và ghi đầu bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết
Mt:hệ thống lại những kiến thức về thời tiết.
-Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời tiết tại thời điểm đó.
-Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của Học Sinh.
-Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn ,hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương học sinh
-Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2:Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường.
-GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một cây(hoặc 1 con vật) nói về cây đó (con vật đó).
-Khi học sinhtrình bày ,GV lắng nghe, bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để Hs mạnh dạn diễn đạt ý mình.
-HS hỏi đáp theo cặp
+Bầu trời hôm nay màu gì?
+Có mây không?Mây màu gì?
+Bạn có thấy gió đang thổi không?Gió mạnh hay gió nhẹ?
+Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
+Bạn có cảm thấy dễ chịu không?
+Bạn có thích thời tiết như thế này không?
-2 em trình bày ,học sinh lắng nghe ,nhận xét và bổ sung ý kiến.
HS được chỉ định lên trình bày :VD : Đây là cây rau ,có rễ ,thân ,lá ,khi già thì có hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ ,tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng. Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu.
4. Củng cố dặn dò:
-Em vừa học bài gì?GV tổng kết môn TNXH.
GVGD: 
Hồ Va Ni
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNVXH hk2.doc