Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8

I. Mục tiêu

- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 8.

- Thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 8.

- Thực hành làm phép trừ trong phạm vi 8.

- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú

2. Trải nghiệm: Học sinh nêu ra phép tính đố: 5 + 2 – 3 = ?; 3 + 4 – 7 = 0; 7 4 + 2 = ?

III. Hoạt động thực hành

Phép trừ trong phạm vi 8

- Học sinh đọc cá nhân, lớp

 Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu đề toán: Tất cả có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao?

* Giáo viên viết lên bảng: 8 – 1 = 7.

+ HS quan sát tranh và nêu đề toán.

+ HS: Còn 7 ngôi sao. Đọc cá nhân – lớp.

 

doc 22 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 14
Soạn ngày 03 tháng 12 năm 2016
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần / âm/, /âp/ 
Sách thiết kế (trang 70), SGK trang 34 - 35 
Tiết 1 - 2
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 8.
- Thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 8.
- Thực hành làm phép trừ trong phạm vi 8.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: Học sinh nêu ra phép tính đố: 5 + 2 – 3 = ?; 3 + 4 – 7 = 0; 74 + 2 = ? 
III. Hoạt động thực hành 
Phép trừ trong phạm vi 8 
Học sinh đọc cá nhân, lớp
 Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu đề toán: Tất cả có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao?
* Giáo viên viết lên bảng: 8 – 1 = 7.
+ HS quan sát tranh và nêu đề toán.
+ HS: Còn 7 ngôi sao. Đọc cá nhân – lớp.
- GV: Giới thiệu tương tự: Có 8 ngôi sao, bớt 2 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao: ( 8 – 2 = 6 ).
+ HS: Đọc cả lớp: 8 – 2 = 6.
* Tương tự giới thiệu hình thành bảng trừ trong phạm vi 8:
	8 – 7 = 1	8 – 6 = 2	8 – 5 = 3	8 – 4 = 4
8 – 1 = 7	8 – 2 = 6	8 – 3 = 5	8 – 0 = 8
+ Đọc cả lớp. Học sinh học thuộc.
Bài tập thực hành
Thực hành làm bài ở sách giáo khoa.
Bài 1: Tính.
+ Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. 	
-
8
viết thẳng cột
1
Bài 2: Tính:
1 + 7 = ?	8 – 1 = ?	2 + 6 = ?	8 – 2 = ?
+ Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Tính: ( làm cột 1, bỏ cột 2, 3)
Học sinh nhìn tranh tính:
	8 - 4 = ? 	8 – 1 – 3 = ?
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh đọc, cả lớp sửa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp ( viết 1 phép tính) 
+ Học sinh xem tranh đặt đề toán và giải:
 8 – 4 = 4	 
Thu chấm một số bài.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép tính: 8 – 3 - 2 =?	
	TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI 
 Căp n/ t/ và m/ p 
Sách thiết kế trang 73
 Tiết 3 - 4
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu phép trừ, thực hiện phép trừ trong phạm vi 8. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: Học sinh nêu phép tính: 5 - 3 = ?; 8 - 4 + 2 = ?; 
- HS khác trả lời
III. Hoạt động thực hành 
Bài 1: Tính: ( bỏ cột 3, 4)
	 7 + 1 = ? 	1 + 7 = ? 	
 8 – 1 = ? 	8 – 7 = ? 
Đặt câu hỏi để học sinh nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
+ Học sinh nêu câu hỏi – làm bài, chữa bài.
 Bài 2: Điền số: 
	 + 3 
	 n *
- Cho học sinh quan sát và nhận xét.
- HS lấy các chữ số trong vòng tròn để thực hiện phép tính ở trên mũi tên sau đó điền kết quả vào * .
Bài 3: Tính: ( bỏ cột 3, cột 4)
 	 4 + 3 + 1 = ?
- Hướng dẫn học sinh làm phép tính lần lượt từ trái sang phải.
+ 1 học sinh lên làm bài, cả lớp theo dõi và sửa bài.
Bài 4: viết phép tính thích hợp:
+ Học sinh lên nối trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép tính: 3 + 5 - 4 =?
 TIẾNG VIỆT
Vần / ang, ac/ 
Sách thiết kế trang 75, SGK trang 36 - 37 
Tiết 5 - 6
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần / ăng/, /ăc/ 
Sách thiết kế trang 78, SGK trang 38 – 39 
 Tiết 7 – 8 
TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu
- Học sinh được tiếp tục củng cố phép cộng. 
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 9.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: Một học sinh nêu ra một bài toán đố: 5 + 2 – 3 = ?; 3 + 4 – 7 = 0; 74 + 2 = ? 
- Một bạn trả lời
III. Hoạt động thực hành- 
* Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. 
- GV gắn 8 mẫu vật đã chuẩn bị lên bảng. ( 8 mẫu vật)
- Hỏi: Có mấy mẫu vật? 
+ HS: 8 mẫu vật.
- Giáo viên gắn thêm 1 mẫu vật.
- Hỏi: Có tất cả có mấy mẫu vật?
- GV: 8 mẫu vật thêm 1 mẫu vật là 9 mẫu vật.
- Hỏi: Vậy 8 + 1 = ? ( bằng 9), GV ghi bảng 8 + 1 = 9.
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại.
* Tương tự hình thành:
1 + 8 = 9.
* Khi đổi vị trí số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
1 + 8 = 9	2 + 7 = 9	3 + 6 = 9 	4 + 5 = 9
8 + 1 = 9	7 + 2 = 9.	6 + 3 = 9	5 + 4 = 9
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại nhiều lần.
Bài tập thực hành
Bài 1: Tính:
-
1
viết các số thẳng cột
8
Học sinh nêu yêu cầu của bài, làm bài, đổi vở cho nhau để sửa bài.
Bài 2: Tính( bỏ cột 3)
HS làm bài:	2 + 7 = ?	 
Giáo viên kiểm tra, sửa bài.
Bài 3: Tính: ( bỏ cột 2, 3)
GV ghi bảng, học sinh làm bài:
	 4 + 5 = ? Tính nhẩm và viết kết quả.
 4 + 1 + 4 = ?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Cho học sinh quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp:
	1 + 8 = 9	8 + 1 = 9
	7 + 2 = 9	2 + 7 = 9 
+ HS làm bài.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép tính: 6 + 2 + 1 =?
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 AN TOÀN KHI Ở NHÀ 
I. Mục tiêu
- HS biết kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định được một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng, cháy biết số điện thoại để báo cứu hoả (114).
- Giáo dục học sinh biết cách phòng tránh và sử lý khi có tai nạn xảy ra.
II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay, chân bỏng, điện giật
- kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ở nhà
- phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
III. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 1: Quan sát tranh ( trang 30).
- H: Chỉ và nói rõ các bạn ở mỗi tranh đang làm gì?
+ Thảo luận và lên trình bày.
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn không cẩn thận?
+ Cẩn thận kẻo đam vào tay.
H: Khi cầm dao, vật sắc nhon em cần chủ ý điều gì?
Kết luận: Khi dùng dao hoặc đồ dùng dễ vỡ, vật sắc nhọn,.. cần phải cẩn thận để khỏi dứt tay.
Những đồ vật kể trên cần phải để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Hoạt động 2: Đóng vai.
GV chia nhóm dựa theo tranh trang 30 SGK.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
H: Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì?
HS: Trả lời theo gợi ý của GV.
H: Em có biết số điện thoại gọi cứu hoả của địa phương mình không?
Kết luận: 
+ Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay gần các vật dễ bắt lửa
+ Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy
+ Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn thận, không sờ vào phíc cắm, ổ điện, dẫy dẫn điện, để đề phòng hở điện. điện giật chết người.
+ Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu.
+ Các em cần nhở số điện thoại báo cứu hoả là (114), đề phòng khi cần
III. Hoạt động ứng dụng
 Về nhà cùng người thân nắm số điện thoại của cơ quan cứu hoả là (114)
làm bất cứ điều gì cũng phải cẩn thận để khỏi gây ra tai nạn như đứt chân, đứt tay, bỏng.
 Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 9.
- Thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 9.
- Thực hành làm phép trừ trong phạm vi 9.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
2.GV giới thiệu bài mới:Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu đề toán: Tất cả có 9 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao?
* Giáo viên viết lên bảng: 9 – 1 = 8.
+ HS quan sát tranh và nêu đề toán.
+ HS: Còn 8 ngôi sao. Đọc cá nhân – lớp.
- GV: Giới thiệu tương tự: Có 8 ngôi sao, bớt 2 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao: ( 9 – 2 = 7 ).
+ HS: Đọc cả lớp: 9 – 2 = 7.
* Tương tự giới thiệu hình thành bảng trừ trong phạm vi 9:
	9 – 1 = 8	9 – 2 = 7	9 – 3 = 6	9 – 4 = 5
9 – 8 = 1	9 – 7 = 2	9 – 6 = 3	9 – 5 = 4
+ Đọc cả lớp. Học sinh học thuộc.
Bài tập thực hành
Bài 1: Tính.
+ Học sinh nêu yêu cầu và làm bài: 
-
9
viết thẳng cột
1
Bài 2: Tính: ( bỏ cột 4)
8 + 1 = ?	9 – 1 = ?	9 – 8 = ?	
+ Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Điền số: ( bỏ bảng 2)
9
7
3
5
1
4
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh đọc, cả lớp sửa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
+ Học sinh xem tranh đặt đề toán và giải:
 4 + 5 = 9 	 5 + 4 = 9	9 – 4 = 5	9 – 5 = 4
Thu chấm một số bài và nhận xét.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép tính: 9 – 2 - 3 =?
TIẾNG VIỆT
Vần / âng/, / âc/ 
Sách thiết kế trang 81, SGK trang 40 - 41 
 Tiết 9 – 10 
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. Hoạt động thực hành
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.
- Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ. 
- Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 
+ Khuyết điểm còn tồn tại 
2. Các hoạt động múa hát tập thể
- HS xung phong hát cá nhân
- HS múa hát tập thể bài “ Lí cây xanh”
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được 
nhắc tên trước lớp.
- Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt 
- Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp.
3. Hoạt động vui chơi giải trí:
a. Ca múa hát chào mừng tháng truyền thống giáo dục
- HS tham gia hát cá nhân: ( Bài hát em yêu thích “ chủ đề về thầy cô”)
- HS múa hát “ Bài lời thầy năm xưa”.
b. Hái hoa dân chủ: ( bốc thăm trả lời câu hỏi)
- Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay)
- Nếu trả lời sai – bạn khác có quyền trả lời.
Câu hỏi: 
- Bình chia những quả cam thành 3 phần sao cho số quả cam của các phần không bằng nhau. Hỏi Bình chia như thế nào?
 + HD học sinh làm bài: Vì 6 = 1 + 2 + 3.
V ... một nhóm hoặc 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp coi thử 1 -2 lần, nếu còn thời gian thì cho chơi chính thức.
Chú ý: GV cùng HS dọn sạch các vật gây nguy hiểm cho HS trên đường chạy khoảng cách chạy từ vạch xuất phát đến cờ 3 – 4m, các buổi sau tăng dần.
3. Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp và hát theo 2 – 3 hàng dọc: 3 – 4 phút.
GV cùng HS hệ thống bài: 1- 2 phút.
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Chủ đề 1: KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ
I-Mục tiêu:
Qua bài học:
 HS có kỹ năng tự phục vụ cho mình trong cuộc sống.
HS tự làm được những việc đơn giản khi đến trường.
HS tự làm được những việc như: Đi dày, mặc áo, mặc quần, cởi áo, đánh răng
II- Đồ dùng dạy học.
	Bảng phụ.
	Tranh BTTHkỹ năng sống .
Hoạt động dạy học.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu và ghi mục bài
Hoạt động 2: Bài tập
a)Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.
 GV đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp lắng nghe.
Tranh 1: Bạn tự sắp xếp sách vở vào cặp chuẩn bị đi học.
Tranh 2: Mẹ xếp sách vở, còn bạn đang ngồi chơi đồ chơi.
Tranh 3: Bạn tự mặc quần áo.
Tranh 4: Bạn nhờ mẹ giúp em mặc quần áo.
Vậy em muốn hành động giống bạn nào trong tranh?
	HS trả lời. HS khác nhận xét.
	GV nhận xét và kết luận: Đến giờ đi học chúng ta nên tự sắp xếp sách vở, mặc quần áo như các bạn ở tranh số 1và số 3.
	HS đánh dấu nhân vào tranh mình chọn.
	b) Bài tập 2: Hoạt động nhóm đôi.
GV nêu yêu cầu của bài tập.
	Hãy đánh dấu nhân vào ô trống những đồ dùng em cần mang đến lớp khi đi học.
	HS thảo luận theo nhóm 2 bạn cùng bàn.
	Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
	Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và tiểu kết: Khi đi học chúng ta cần mang theo: bút chì, hộp bút, phấn, thước, màu vẽ, vở.
	c) Bài tập 4: trò chơi.
 GV đưa những vật có trong tranh ra và chia lớp thành 2 đội.
 Mỗi đội cử ra 2 bạn lên tham gia trò chơi.
 Trong vòng 5 phút các đội phải chọn được những đồ dùng chuẩn bị khi đi tắm.
Đội nào lựa chọn đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.
GV cho HS chơi.
GV nhận xét và phân thắng thua.
GV kết luận:Khi đi tắm chúng ta cần chuẩn bị: Khăn tắm, quần áo tắm, xà phòng, sữa tắm.
	d) Bài tập 5: HS thực hành đi dày.
GV giới thiệu các tranh và yêu cầu HS làm theo các bước trong tranh.
HS thực hành đi dày.
GV nhận xét và kết luận.
	e) Bài tập 7. GV nêu nội dung bài tập.
	Bạn đi dày đi đúng chiều với chân của mình không?
	HS làm bài vào vbt
	GV nhận xét và kết luận: Bạn nhỏ trong tranh chưa đi dày đúng với chiều chân của mình. Khi đi dày các em phải đi đúng với chiều chân của mình.
	Tiết 2
Bài tập 8. Hoạt động cá nhân.
 Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Đánh số thứ tự các bước mặc áo?
HS quan sát các bức tranh. Và trả lời.
 	HS đánh số thứ tự khi mặc áo.
GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 9:GV nêu yêu cầu.
 Hãy đánh số thứ tự các tranh theo trình tự các bước cởi áo.
HS làm bài vào vở bt.
	GV nhận xét và đưa ra câu trả lời đúng.
Bài tập 10. GV nêu yêu cầu
Em hãy đánh dấu x vào ô trống dưới hình vẽ bạn mặc quần áo chưa đúng.
HS làm việc theo nhóm đôi.
	Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
	GV nhận xét bài của hs.
Bài tập 11. Hoạt động cá nhân.
GV nêu yêu cầu. Kể các cách mặc quần.
HS kể trước lớp.
GV nhận xét và kết luận.
đ) Bài tập 12. Làm việc cá nhân.
Bạn đã làm làm gì khi quần áo bị bẩn?
HS trả lời .
GV nhận xét theo câu trả lời của hS
Bài 14. HS làm bài vào VBT
GV nhận xét và chữa bài.
IV- Củng cố dặn dò.
	GV nhận xét tiết học.
 THỦ CÔNG
 GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp và gấp đựơc các đoạn thẳng cách đều.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm.
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (H1)
- GVđịnh hướng sự chú ý của HS vào các nếp để rút ra nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
* HĐ2: Hướng dẫn xếp mẫu
- Gấp nếp thứ nhất:
 GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. Gấp mép gấp vào 1 ô theo đường dấu (H 2)
- Gấp nếp thứ hai:
GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất (H3)
- Gấp nếp thứ ba:
GV lật lại tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4
- Gấp các nếp tiếp theo:
Thựchiện như các nếp gấp trước, mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô theo giấy kẻ ô (H5)
*HĐ3: Thực hành
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu, sau đó cho HS thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ cho những em cong lunmgs túng
III. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà cùng chia sẻ vưới người thân tập gấp giấy theo hướng dẫn bài học
- HS trả lời
Hình 1
Hình 2
 Hình 3 Hình 4
Hình 5
Theo dõi và thực hiện
 THỦ CÔNG
 GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp và gấp đựơc các đoạn thẳng cách đều.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm.
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (H1)
- GVđịnh hướng sự chú ý của HS vào các nếp để rút ra nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
* HĐ2: Hướng dẫn xếp mẫu
- Gấp nếp thứ nhất:
 GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. Gấp mép gấp vào 1 ô theo đường dấu (H 2)
- Gấp nếp thứ hai:
GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất (H3)
- Gấp nếp thứ ba:
GV lật lại tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4
- Gấp các nếp tiếp theo:
Thựchiện như các nếp gấp trước, mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô theo giấy kẻ ô (H5)
*HĐ3: Thực hành
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu, sau đó cho HS thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ cho những em cong lunmgs túng
III. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà cùng chia sẻ vưới người thân tập gấp giấy theo hướng dẫn bài học
- HS trả lời
Hình 1
Hình 2
 Hình 3 Hình 4
Hình 5
Theo dõi và thực hiện
	ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ 
Tiết 1
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2. Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
3. Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để HS đi học đều và đúng giờ
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Quan sát tranh 1.
- Hỏi: Tại sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
+ Học sinh: 1 em lên trình bày: Thỏ la cà dọc đường, Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
- Hỏi: Qua câu chuyện này, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
+ HS: Rùa đáng khen, vì rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
Hoạt động 2: Đóng vai 
Tình huống “ Trước giờ đi học”
+ Học sinh quan sát nhận xét và thảo luận: “Bạn ơi ! dậy đi vì đã quá giờ đi học rồi”
- Hỏi: Nếu em ở đó, em sẽ nói gì với bạn? vì sao?
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
.nào luôn đi học đúng giờ?
- Hỏi: em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
+ HS: Em chuẩn bị quần áo, sách vở, đồ dùng học tập từ trước, ăn uống đúng giờ,. đi học đúng giờ. 
Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ nhỏ. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân tạo ra thói quen đi học đều và đúng giờ.
ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ 
Tiết 1
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2. Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
3. Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để HS đi học đều và đúng giờ
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Quan sát tranh 1.
- Hỏi: Tại sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
+ Học sinh: 1 em lên trình bày: Thỏ la cà dọc đường, Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
- Hỏi: Qua câu chuyện này, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
+ HS: Rùa đáng khen, vì rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
Hoạt động 2: Đóng vai 
Tình huống “ Trước giờ đi học”
+ Học sinh quan sát nhận xét và thảo luận: “Bạn ơi ! dậy đi vì đã quá giờ đi học rồi”
- Hỏi: Nếu em ở đó, em sẽ nói gì với bạn? vì sao?
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
.nào luôn đi học đúng giờ?
- Hỏi: em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
+ HS: Em chuẩn bị quần áo, sách vở, đồ dùng học tập từ trước, ăn uống đúng giờ,. đi học đúng giờ. 
Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ nhỏ. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân tạo ra thói quen đi học đều và đúng giờ.
	 TOÁN 
 CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu
- HS được rèn luyện kỹ năng làm toán dạng điền số, điền dấu vào ô trống, nối ô trống với số thích hợp. 
+ HS Điền đúng số, dấu vào các phép tính thích hợp.
+ HS nối đúng phép tính với kết quả đúng,
- Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân trong học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: số
	3 + £ = 8	 8 - £ = 7	7 + £ = 8
	£ - 5 = 3	£ - 3 = 5 	£ - 8 = 0
Bài 2: Điền số:
	 £ 6 + 3 
	8 – 7 < £ < 8 – 5	 7 – 5 < £ < 8 – 4
- Học sinh làm bài.
- GV củng cố nội dung bài.
Bài 3: số
4
=
9
-
+
3
4
=
9
-
+
2
5
=
9
-
1
-
6
=
4
+
5
-
HS nêu cách làm, làm bài.
- GV hỏi HS nêu rõ yêu cầu cầu bài, dựa vào dấu để điền số.
- GV hỏi học sinh cách làm bài: 
ví dụ: vế phải lấy 6 - 3 = 3 , lấy 3 + 2 = 5
vế trái = vế phải đều bằng 5.
- GV khắc sâu cho HS, ta thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6,7,8, điền số vào £ để có kết quả đúng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi các số đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc