Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

TOÁN

MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I. Mục tiêu

- HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

- Đọc và viết 2 số đó.

- Bước đầu nhận biết một số có 2 chữ số.

- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.

II. Hoạt động cơ bản

1. Khởi động: HS chơi trò chơi đố bạn.

2.Trải nghiệm:

3.Tìm hiểu khám phá kiến thực mới:

a. Giới thiệu số 11:

- HS lấy ra 1 chục que tính:

- HS lấy thêm 1 que tính nữa.

Có 1 chục que tính, thêm 1 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 1 que tính ta làm phép tính cộng, được là 11 que tính)

 

doc 30 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 19
Soạn ngày 07 tháng 01 năm 2017
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2017
TIẾNG VIỆT
NGUYÊN ÂM ĐÔI 
Mẫu 5 – iê
Vần / iên/, / iêt/ 
Sách thiết kế trang 140, SGK trang 69 - 71 
Tiết 1 - 2
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2017
TOÁN 
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Đọc và viết 2 số đó.
- Bước đầu nhận biết một số có 2 chữ số.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: HS chơi trò chơi đố bạn.
2.Trải nghiệm:
3.Tìm hiểu khám phá kiến thực mới:
a. Giới thiệu số 11:
- HS lấy ra 1 chục que tính:
- HS lấy thêm 1 que tính nữa.
Có 1 chục que tính, thêm 1 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 1 que tính ta làm phép tính cộng, được là 11 que tính)
- HSviết: 10 + 1 = 11 que tính.
Vậy số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
-Cấu tạo số 11 gồm một số có 2 chữ số 1 viết liền nhau ( một chữ số hàng chục, một chữ số hàng đơn vị).
b. Giới thiệu số 12:
- HS lấy ra 1 chục que tính:
- HS lấy thêm 2 que tính nữa.
Có 1 chục que tính, thêm 2 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 2 que tính ta làm phép tính cộng, được là 12 que tính)
- HS viết: 10 + 2 = 12 que tính.
Vậy số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Cấu tạo số 12 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau ( chữ số 1hàng chục viết trước, số 2 hàng đơn vị viết sau chữ số 1 “số 1 viết trước, số 2 viết sau số 1”).
* HS: Viết bảng con và đọc số: Số 11 và số 12: ( gồm mấy chục, mấy đơn vị.).
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
học sinh đếm số ngôi sao tương ứng rồi điền số vào ô trống đó.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn ( theo mẫu).
Hàng chục
1
Đơn vị
Hàng chục
2
Đơn vị
Hàng chục
3
Đơn vị
¶¶¶¶¶
¶
¶¶¶¶¶
¶¶¶¶¶
¶¶¶¶¶
¶¶¶¶¶
¶¶¶¶¶
- Học sinh thực hiện điền dấu chấm vào cho đủ số 12,13.
Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác, 12 hình vuông
£ 	£	£	£	£ 	£	££
£	£	£	£	£	£	££
- Học sinh đếm đủ 11 hình tam giác và 12 hình vuông để tô màu, không cho HS tô thừa hoặc thiếu.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số:
0
10
- HS tự điền số vào mỗi vạch tương ứng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ với người thân tập viết và đọc các số 11, 12 và nhận biết số đó gồm mấy chục và mấy đơn vị.
TIẾNG VIỆT
NGUYÊN ÂM ĐÔI 
Mẫu 5 – iê
Vần / iên/ / iêt/ 
Sách thiết kế trang 140, SGK trang 69 - 71
Tiết 3 - 4 
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017
 TOÁN 
 MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM.
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, mười lăm gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Đọc và viết 2 số đó. Bước đầu nhận biết một số có 2 chữ số.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1.Tạo hứng thú: Chơi trò chơi đố bạn
2.Trải nghiệm
3.Tìm hiểu khám phá kiến thức mới
a. Giới thiệu số 13:
- HS lấy ra 1 chục que tính
- HS lấy thêm 3 que tính nữa.
Có 1 chục que tính, thêm 3 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 3 que nữa ta làm phép tính cộng, được là 13 que tính)
- HS viết : 10 + 3 = 13 que tính.
Vậy số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- Cấu tạo số 13 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau “số 1 viết trước, số ba viết sau”.
b. Giới thiệu số 14:
- HS lấy ra 1 chục que tính.
- HS lấy thêm 4 que tính nữa.
 Có 1 chục que tính, thêm 4 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 4 que tính nữa ta làm phép tính cộng, được là 14 que tính)
- HS viết: 10 + 4 = 14 que tính.
Vậy số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
- Cấu tạo số 14 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau ( chữ số 1 hàng chục viết trước, số 4 hàng đơn vị viết sau chữ số 1 “số 1 viết trước, số 4 viết sau số 1”).
- HS: Viết bảng con: Số 13 và số 14: ( gồm mấy chục, mấy đơn vị.).
c. Giới thiệu số 15:
- HS lấy ra 1 chục que tính:
- HS lấy thêm 5 que tính nữa.
 Có 1 chục que tính, thêm 5 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 5 que tính nữa ta làm phép tính cộng, được là 15 que tính)
- HS viết : 10 + 5 = 15 que tính.
Vậy số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
-Cấu tạo số 15 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau ( chữ số 1 hàng chục viết trước, số 5 hàng đơn vị viết sau chữ số 1 “số 1 viết trước, số 5 viết sau số 1”).
- HS: Viết bảng con: Số 14,15: ( mỗi số gồm mấy chục, mấy đơn vị).
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết số 
a, Mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm.
..
b, 
10
15
15
10
- HS tự làm bài 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS nhìn hình vẽ đếm số ngôi sao rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp ( theo mẫu)
- HS quan sát mẫu trong sách giáo khoa, rồi đếm số lượng các con vật ở mỗi hình vẽ sau đó nối với số thích hợp.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số:
0
10
15
- HS tự điền số vào mỗi vạch tương ứng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ với người thân tập viết và đọc các số 10, 11,12,13,14,15 và nhận biết số đó gồm mấy chục và mấy đơn vị.
TIẾNG VIỆT
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI /ia/ 
( tập viết chữ nhỏ) 
Sách thiết kế trang 145, SGK trang 72 - 73
 Tiết 5 - 6
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017
TIẾNG VIỆT
Vần / uya/ / uyên/ / uyêt/ 
Sách thiết kế trang 148, SGK trang 74 - 75
Tiết 7 - 8
 TOÁN 
 MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị, số 17 gồm 1 chục
 và 7 đơn vị, số mười tám gồm 1 chục và 8 đơn vị, số mười chín gồm 1
 chục và 9 đơn vị.
- Đọc và viết 2 số đó. Bước đầu nhận biết một số có 2 chữ số.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1.Tạo hứng thú: HS tham gia chơi trò chơi
2.Trải nghiệm: Viết và đọc các số: 10, 13, 15, 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới
a. Giới thiệu số 16:
- HS lấy ra 1 chục que tính
- HS lấy thêm 6 que tính nữa.
Có 1 chục que tính, thêm 6 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 6 que nữa ta làm phép tính cộng, được là 16 que tính)
- HS viết : 10 + 6 = 16 que tính.
Vậy số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- Cấu tạo số 16 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau “số 1 viết trước, số 6 viết sau”.
b. Giới thiệu số 17:
- HS lấy ra 1 chục que tính:
- HS lấy thêm 7 que tính nữa.
(Tương tự phần trên)
- Cấu tạo số 17 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau ( chữ số 1 hàng chục viết trước, số 7 hàng đơn vị viết sau chữ số 1 “số 1 viết trước, số 7 viết sau số 1”).
- HS: Viết bảng con: Số 16 và số 17: ( gồm mấy chục, mấy đơn vị.).
c. Giới thiệu số 18:
- HS lấy ra 1 chục que tính:
- HS lấy thêm 8 que tính nữa.
Có 1 chục que tính, thêm 8 que tính nữa ta làm phép tính gì? Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? ( mười que thêm 8 que tính nữa ta làm phép tính cộng, được là 18 que tính)
- HS viết vào bảng: 10 + 8 = 18 que tính.
Vậy số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Cấu tạo số 18 gồm một số có 2 chữ số viết liền nhau ( chữ số 1 hàng chục viết trước, số 8 hàng đơn vị viết sau chữ số 1 “số 1 viết trước, số 8 viết sau số 1”).
c; Giới thiệu số 19: ( tương tự như số 16, 17,18)
- HS: Viết bảng con: Số 16, ..,19: ( mỗi số gồm mấy chục, mấy đơn vị.).
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết số 
a, Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
..
b, 
10
19
- HS tự làm bài 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS nhìn hình vẽ đếm số cây rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp ( theo mẫu)
- HS quan sát mẫu trong sách giáo khoa, rồi đếm số lượng hình các con vật ở mỗi hình vẽ rồi nối với số thích hợp.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số
0
10
19
- HS tự điền số vào mỗi vạch tương ứng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ với người thân tập viết và đọc các số 10, 19 và nhận biết số đó gồm mấy chục và mấy đơn vị.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu
 - HS nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người
dân nơi HS ở.
- HS khá, giỏi nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. 
- kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
 II. Hoạt động cơ bản
1.Tạo hứng thú
2.Trải nghiệm
3. Khám phá:
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống ở xung quanh chúng ta
- GV cho HS đi tham quan quang cảnh hoạt động sinh sống của nông dân sống ở quanh trường.
* Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân sống quanh trường.
 HS tập quan sát thực tế đường xá, nhà ở, cửa hàng ở khu 
vực xung quanh trường.
Cách tiến hành:
 + Bước 1: 
- GV giao nhiệm vụ quan sát:
- GV cho HS nhận xét về quang cảnh trên đường “ người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì?”
+ HS nhận xét về quang cảnh 2 bên đường: Nhà ở, các cửa hàng, cây cối, ruộng vườn?, người dân ở địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu.
Lưu ý: HS khi đi tham quan phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV.
+ Bước 2: Đưa HS đi tham quan. Cho HS đi xếp thành hàng quanh khu vực trường.
- HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì mà các em thấy
+ Bước 3: 
- Đưa HS về lớp.
 Hoạt động 2: HS thảo luận về hoạt động sinh sống của nông dân.
- Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất buôn bán của nông dân ở địa phương.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận nhóm đôi: Về những gì các em được quan sát.
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những công việc mà đa số người dân ở đây thường làm các em liên hệ đến công việc mà bố mẹ làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK.
- Mục tiêu: HS biết phân  ... ầm và gạch chân các từ có chứa vần mới trên bảng: Xúc, cúc, cúc, mực, nực
- GV đọc mẫu.
+ HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc SGK
+ HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1,2,3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng, tìm tiếng mới: thức
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: 
Luyện đọc toàn bài SGK
 b. Luyện viết
- GV HD viết: uc, ưc
+ HS viết từ: lưu ý nét nối giữa u sang c. tạo thành vần uc 
- HD viết từ: cần trục; lực sĩ.
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: ai thức dậy sớm nhất. .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh.
+ Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy?
+ Bức tranh về cảnh nông thôn hay thnàh phố?
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK
TIẾNG VIỆT
BÀI 79: ôc uôc 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được: ôc uôc, thợ mộc; ngọn đuốc
- Đọc được câu ứng dụng: 	
 - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: tiêm chủng, uống thuốc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS đọc và viết được: HS viết được 1 – 2 từ.
- Gọi 2 HS đọc, viết câu ứng dụng: Tìm tiếng và từ có chứa vần uc ưc
DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
- GV: Hôm nay chúng ta học bài: ôc uôc
- GV viết bảng: ôc uôc
– HS đọc theo GV: ôc uôc
2. Dạy vần
* ôc ( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện vần
- Vần ôc được tạo nên từ: ô và c
- HS viết ôc vào bảng con.
+ HS viết vần ô nối với chữ c tạo thành vần: ôc
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ mắc. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con vần ôc sau m và dấu nặng dưới chữ ô tạo thành tiếng mới: mộc
- GV viết bảng: thợ mộc
+ HS đọc trơn: ôc. mộc, thợ mộc
* uôc ( Các bước thực hiện như bài trước) 
 1. vần uôc được tạo nên từ uô và c.
2. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: u - ô - c - uôc
+ HS đọc trơn: uôc
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
c. Viết:
- Nối uôc đứng sau chữ đ, dấu sắc trên chữ ô tạo thành tiếng mới: đuốc
- Viết tiếng và từ ngữ: ngọn đuốc
- Học sinh đọc trơn: uôc, đuốc, ngọn đuốc
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
	Con ốc 	đôi guốc
	Gốc cây	thuộc bài.
- GV cho HS đọc thầm và gạch chân các từ có chứa vần mới trên bảng: ốc, gốc, guốc, thuộc.
- GV đọc mẫu.
+ HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc SGK
+ HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1,2,3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng, tìm tiếng mới: ốc
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: 
Luyện đọc toàn bài SGK
 b. Luyện viết
- GV HD viết: ôc uôc
+ HS viết từ: lưu ý nét nối giữa ô sang c. tạo thành vần ôc và vị trí dấu mũ 
- HD viết từ: thợ mộc, ngọn đuốc.
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: tiêm chủng và uống thuốc .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Bạn trai trong bức tranh làm gì? em tháy thái độ của bạn như thế nào?
+ Khi nào chúng ta phải uống thuốc?
+ Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc như thế nào?
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK 
TIẾNG VIỆT
BÀI 79: iêc ươc 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn
- Đọc được câu ứng dụng: 	
 - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: xiếc, múa rối, ca nhạc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS đọc và viết được: HS viết được 1 – 2 từ.
- Gọi 2 HS đọc, viết câu ứng dụng: Tìm tiếng và từ có chứa vần ôc uôc
 DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
- GV: Hôm nay chúng ta học bài: iêc ươc
- GV viết bảng: ôc uôc
– HS đọc theo GV: ôc uôc
2. Dạy vần
* iêc ( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện vần
- Vần iêc được tạo nên từ: iê và c
- HS viết iêc vào bảng con.
+ HS viết vần iê nối với chữ c tạo thành vần: iêc
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ iêc. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con vần iêc sau x và dấu sắc trên chữ ê tạo thành tiếng mới: xiếc
- GV viết bảng: xem xiếc
+ HS đọc trơn: iêc, xiếc, xem xiếc
* ươc ( Các bước thực hiện như bài trước) 
 1. vần ươc được tạo nên từ ươc và c.
2. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: ươc
+ HS đọc trơn: ươc
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
c. Viết:
- Nối ươc đứng sau chữ r, dấu sắc trên chữ ơ tạo thành tiếng mới: rước
- Viết tiếng và từ ngữ: rước đèn
- Học sinh đọc trơn: ươc; rước, rước đền.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
	 Cá diếc	cái lược
 Công việc	thước kẻ.
- GV cho HS đọc thầm và gạch chân các từ có chứa vần mới trên bảng: diếc; việc; lược; thược.
- GV đọc mẫu.
+ HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc SGK
+ HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1,2,3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng, tìm tiếng mới: biếc, nước
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng: 
Luyện đọc toàn bài SGK
 b. Luyện viết
- GV HD viết: iêc, ươc
+ HS viết từ: lưu ý nét nối giữa i sang ê và iê sang c. tạo thành vần iêc. 
- HD viết từ: xem xiếc, rước đèn 
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: xiếc, múa rối, ca nhạc. .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Các bức tranh nói về:
- Tranh ảnh về xiếc
- Tranh ảnh về múa rối
- Tranh ảnh về ca nhạc ?
 HS quan sát tranh và thảo luận nhóm về nội dung các bức tranh.
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK 
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT (T1)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Học sinh viết đúng, đẹp các từ: Tuốt lúa, hạt thóc.
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu
Vở tập viết của học sinh
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: Thanh kiếm, âu yếm
Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tuốt lúa, hạt thóc.
GV giới thiệu và cho HS quán sát chữ mẫu
HS quán sát nhận xét
GV giới thiệu từng từ cần viết
HS đọc các từ trên một lần
b. Tập viết:
* HS tập viết trên bảng con
GV viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút viết và kết thúc
HS viết từng từ vào bảng con
GV nhận xét và sửa sai cho HS
* HS viết trong vở tập viết trong vở tập viết
HS viết lần lượt từng dọng theo mẫu trong vở tập viết
GV quán sát giúp đỡ HS
GV chấm và nhận xét
NHẬN XÉT TIẾT HỌC:
 TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT (T2)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Học sinh viết đúng, đẹp các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu
Vở tập viết của học sinh
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ: 
HS viết bảng con: xay bột, nét chữ
Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: con ốc, đôi guốc, cá diếc
GV giới thiệu và cho HS quán sát chữ mẫu
HS quan sát nhận xét
GV giới thiệu từng từ cần viết
HS đọc các từ trên một lần
b. Tập viết:
* HS tập viết trên bảng con
GV viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút viết và kết thúc
HS viết từng từ vào bảng con
GV nhận xét và sửa sai cho HS
* HS viết trong vở tập viết trong vở tập viết
HS viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết
GV quán sát giúp đỡ HS
GV chấm và nhận xét
NHẬN XÉT TIẾT HỌC:
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- HS khá giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức thực hành làm theo bài học.
II. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: HS chơi trò chơi
2.Trải nghiệm:
3.Tìm hiểu khám phá kiến thực mới 
 Khởi động: Học sinh hát bài “ có con chim vành khuyên nhỏ”.
1. Khám phá:
- GV hỏi: Trong lớp mình, bạn nào đã biết lễ phép chào hỏi thầy, cô giáo?
+ HS trả lời: 
Các em cần phải biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo đó là bài học hôm nay các em cần tìm hiểu.
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: HS đóng vai bài tập 1
- HS chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1.
- HS chuẩn bị đóng vai.
-Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
-Cả lớp thảo luận nhận xét.
- Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo? nhóm nào chưa?
- Các em cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo.
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo.
Kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô ( thầy) đây ạ! Lời nói khi nhận: Em cảm ơn thầy ( cô)!
Hoạt động 2:
HS làm bài tập 2
1. HS tô màu tranh.
2. HS trình bày, giải thích lý do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó?
3. Cả lớp trao đổi nhận xét.
Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, nắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
Hoạt động nối tiếp:
HS chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.
THỦ CÔNG
GẤP MŨ CA LÔ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết gấp cái mũ ca lô bằng giấy
- Gấp được cái mũ ca lô đúng kĩ thuật
II. Hoạt động cơ bản
1.Tạo hứng thú
2.Khám phá kiến thức mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: HD quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát mũ ca lô mẫu
-GV nêu câu hỏi về hình dáng và tác dụng của mũ
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV thao tác gấp mũ ca lô:
+ Tạo tờ giấy hình vuông
+GV treo bảng qui trình các bước gấp vào bảng lớp, vừa HD vừa gấp mẫu
*HĐ3: Luyện tập
-GV hướng dẫn chậm lại từng thao tác theo qui trình
- Cho HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu nhận xét
- Theo dõi từng bước của cô 
- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu
- Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc