Chiều.Đạo đức : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
A. Mục tiêu: HS hiểu:
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người .
-Cach bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Các hoạt động dạy học:
Tuần 30 Thứ 2, Ngày 9 tháng 4 năm 2007 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách. Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách Chiều.Đạo đức : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng A. Mục tiêu: HS hiểu: -Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người . -Cach bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HĐ1: HS quan sát cây và hoa nơi sân trường HĐ2: Học sinh làm bài tập 1 HĐ3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2. - GV nêu yêu bài tập. - GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trương trong lành, an toàn. .Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Các bạn nhỏ đang làm gì? -Những việc làm đó có tác dụng gì? -Em có thẻ làm được như các bạn đó không? -KL: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là nhữnh việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc hoa và cây nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - GV nêu câu hỏi: - Các bạn đang làm gì? -Em tán thành những việc làm gì ?Tại sao? - HS quan sát, đàm thoại theo câu hỏi . - Đại diện từng nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi - Một số học sinh lên trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét và bổ sung Làm bài tập trả lời câu hỏi. 2.Củng cố Hôm nay học bài gì? GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2, 3: Tập đọc: Chuyện ở lớp ( 2 tiết ). A. Mục đích, yêu cầu: 1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. Ôn các vần: uôt, uộc tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôt, uôc. 3. Hiểu nội dung bài -Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm 1 HS đọc bài tập đọc. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2:HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. HS luyện đọc. c. Luyện đọc câu: d. Luyện đọc đoạn bài. GV đọc mẫu bài tập đọc(đọc giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức. Luyện đọc từng dòng thơ . GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng. GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng GV chia bài làm 3 khổ. Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau thi đọc. GV nhận xét. HS chú ý lắng nghe. HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: (in sau kí hiệuT : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc) . HS đánh vần, đọc trơn tiếng: ở lớp, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, đứng dậy. 1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...) - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). chú ý ngắt giọng đúng. HS luyện đọc theo khổ. Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh. - HS đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn vần uôt, uôc. 4. Tìm hiểu bài và luyện nói 4. Củng cố dặn dò. - GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần uôt, uôc? GV nêu yêu cầu 2 SGK: nói câu chứa tiếng có uôt, uôc. GV cho 1 HS đọc thơ và hỏi: - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? - Mẹ nói gì với bạn nhỏ? GV nhận xét, bổ sung thêm. GV đọc diễn cảm bài văn. GV nêu yêu cầu luyện nói của bài:Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? GV nhận xét tính điểm thi đua. - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? GV nhận xét tiết học. - HS : vuốt tóc. HS đọc. - Kết hợp phân tích tiếng. 2 HS đọc: vuốt. HS thực hành trả lời câu chứa uôt, uôc. VD: cuốc đất, bắt buộc, buộc dây, tuốt lúa, suốt ngày, nuốt cơm. - Chuyện bạn hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực... - Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. 2 HS khá đọc mẫu. - Hai nhóm, mỗi nhóm hai em dựa theo tranh , hỏi và trả lời câu hỏi : Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? - Một em đóng vai mẹ, và một đóng vai em bé trò chyện theo đề tài trên Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2007 Buổi sáng : Tiết 1. Toán Phép trừ trong phạm vi 100. A. Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100( dạng 65-30 và 36-4 ). - Củng cố kỹ năng tính nhẩm. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ. IIBài mới: GV cho HS làm bài 3 sgk. Nhận xét, sửa sai nếu có. GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lên bảng làm bài. Nhận xét. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1 Giới thiệu cách làm tinh trừ ( không nhớ) HĐ2: Thực hành Giới thiệu cách làm tính trừ ( không nhớ) dạng 65-30 tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57- 23. Giới thiệu cách làm tính trừ ( không nhớ) dạng 36- 4. Lưu ý , có thể bỏ qua bước thao tác trên que tính mà HD ngay cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 36- 4 - Khi đặt tính : 4thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.. - Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục, có nêu hạ 3 viết 3 để thay cho 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1:a . Tính. Lưu ý: hàng thẳng hàng các trường hợp xuất hiện số 0. Bài 2 Tính nhẩm. GV nhận xét. Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống. Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán bắt tìm gì ? GV nhận xét. Nêu lại các bước làm bài giải. HS đặt tính và tính 65-30= 35. Làm bài và nêu lại cách đặt tính. HS đặt tính và tính36- 4= 32. Làm bài và nêu lại cách đặt tính. Làm bài vào vở Sau đó lên bảng làm bài. 55- 55= 0. 33-3= 30. Tính nhẩm và điền kết quả vào bài. Tính nhẩm và điền dấu thíchhợp vào ô trống. Đọc đề toán . Có : 52 cm Cắt đi: 20cm. Còn lại : ... cm? Bài giải : Sợi dây còn lại là: 52- 20=32( cm) Đáp số: 32 cm. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 2: Tập viết Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P A. Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa:O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bưu - chữ thường, cỡ đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2. B. Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc viết bảng con chữ C. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. 3. HD viết vần , từ ngữ ứng dụng. 4. Củng cố: - GV HDHS quan sát. + HS quan sát chữ hoa O trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.). - Chữ O gồm mấy nét? - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. Các chữ Ô, Ơ tương tự như chữ O. GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bưu, viết các vần và từ ứng dụng lên bảng. GV nhận xét. GV cho HS tô chữ vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. GV chấm chữa bài cho HS. Tuyên dương HS có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. - HS quan sát - Chữ O gồm 1 nét một nét. HS chú ý lắng nghe. HS tập viết bảng con. HS thực hiện. HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. HS viết bảng con. HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. Về nhà viết bài ở nhà. Tiết 3: Chính tả Chuyện ở lớp A. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác không mắc lỗi một trong bài. Chuyện ở lớp. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc điền chữ c hoặc k vào ô trống. B. Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS viết bảng: đường trơn, gánh đỡ. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép. 3. HD làm bài tập. GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn. - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. VD: trêu - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 bài . a. Điền vần uôt hoặc uôc. GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b. Điền chữ c hay chữ k HD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. -HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Từ cần điền: buộc, chuột. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Lời giải: túi kẹo, quả cam.. 3. Củng cố GV nhận xét tiết học. Về nhà chép lại bài cho đẹp. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết: Chuyện ở lớp( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết Chuyện ở lớp cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài Chuyện ở lớp GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: chải chuốt, thuộc bài... GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài Chuyện ở lớp HS luyện phát âm các từ tiếng khó . HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết Chuyện ở lớp GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Chuyện ở lớp GVHD HS viết từ tiếng khó như: chải chuốt, thuộc bài... . GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Chuyện ở lớp Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài Chuyện ở lớp Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III.Củng cố: GV nhận xét tiết học. ... : Hôm nay là thứ mấy? b. Giới thiệu về tuần lễ. Cho HS đọc hình vẽ trong SGK giới thiệu tên các ngày trong tuần. Đó là các ngày trong tuần. Nhấn mạnh: từ chủ nhật, thứ 2...thứ 7 là 1 tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày? c. Giới thiệu về ngày trong tháng. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay. Hôm nay là ngày bao nhiêu? Khuyến khích: Hôn nay là ngày 12 của tháng 4. GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1: Tên các ngày trong tuần - Trong 1 tuần lễ em phải đi học những ngày nào? - 1 tuần lễ em đi học mấy ngày nghỉ mấy ngày? GV nhận xét. Bài 2: - Xem tờ lịch hôm nay và hỏi: - Hôm nay là thứ mấy? - Hôn nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? GV nhận xét. Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp. GV nhận xét. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. Hôm nay là thứ 5( nhiều HS nhắc lại) giới thiệu tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ 2...thứ 7. ( nhiều HS nhắc lại) Chú ý lắng nghe. Có 7 ngày( nhiều HS nhắc lại) hôm nay là ngày 12 ( nhiều HS nhắc lại) HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. Bài 1:Nêu tên các ngày trong tuần . - Từ thứ 2 đến thứ 6, thứ 7, chủ nhật được nghỉ. - Đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. Bài 2: - Xem tờ lịch hôm nay - Hôm nay là thứ 5 - Hôn nay là ngày 12 . Tháng 4. Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp. Đọc lần lượt. HS nhận xét. Viết thời khoá biều vào vở. 2.Củngcố. GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 3: Kể chuyện Sói và Sóc A. Mục tiêu : - HS hào hứng nghe GV kể chuyện Sói và Sóc. - HS nhớ và kể lại được từng doạn câu truyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể lại toàn bố câu chuyện . - HS nhận ra Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tính thế nguy hiểm. B-Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng gợi ý 4 đoạn của câu truyện . C-Các hoạt động dạy học I.Bài mới. GV giới thiệu bài. 1. GV kể chuyện . 2. HDHS kể từng đoạntruyện theo tranh. GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ - Lưu ý: +Lời người dẫn truyện:thong thả +Lời Sóc khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhành . +Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn + Lời Sóc đứng ở trên cây : ôn tồn nhưng rắn rởi, mạnh mẽ. Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Câu hỏi dưới tranh là gì? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.GV nhận xét. HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4( cách làm tương tự với tranh 1). HS chú ý lắng nghe. HS chú ý lắng nghe, yêu cầu nhớ câu chuyện. Thực hiện như GVHD. Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ chyuện không, thiếu hay thừa chi tiết nào? Có diễn cảm không? 3.Phân vai kể toàn bộ câu chuyện Mỗi nhóm 3 em đóng vai : người dẫn chuyện, Sói, Sóc. Nhận xét giúp đỡ các em HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai . Nhận xét nhóm nào kể hay nhất. 4. ý nghĩa câuchuyện Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? Nhận xét. Sóc là người thông minh.... Nhận xét. III.Củngcố GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết: Mèo con đi học( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết Mèo con đi học cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc Mèo con đi học . GV yêu cầu HS luyện đọc bài Mèo con đi học GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như:đuôi, khỏi liền, kiếm cớ... GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài Mèo con đi học HS luyện phát âm các từ tiếng khó . HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết Mèo con đi học III. Bài tập GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Mèo con đi học GVHD HS viết từ tiếng khó như:kiếm cớ, liền, đuôi.. . GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Mèo con đi học Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). Bài 1: HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài Mèo con đi học Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. VI.Củng cố: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Tiết 3 : Mỹ thuật: Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt A. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Tập quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. - Nhận ra vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. B. Đồ dùng HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu HĐ2:HDHS xem tranh HĐ 4: Nhận xét đánh giá. GV giới thiệu 1 số tranh để HS nhận ra - Cảnh sinh hoạt trong gia đình gồm những gì? - Cảnh sinh hoạt phố phường gồm những gì? - Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội gồm những gì? - Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi gồm những gì? a.GV giới thiệu tranh và gợi ý cho HS nhận ra: - Đề tài của tranh - Các hình ảnh trong tranh - Sắp xếp các hình vẽ - Vẽ màu sắc theo ý thích. - Hình dáng động tác của các hình vẽ. - Hình ảnh chính. - Em có thể cho biết hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu? - Những màu chính được vẽ trong tranh? - Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn? - Kết luận: Những bức tranh em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởngthức được tranh các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mìnhvề bức tranh đó. - Nhận xét chung tiết học. - Động viên những HS có ý kiến nhận xét tranh HS quan sátnhận ra: - bữa cơm, học bài, xem ti vi.. - dọn vệ sinh, làm đường ... - đấuvật, đua thuyền, nhảy dây.. - kéo co, nhảy dây... HS quan sát trả lời câu hỏi. Chú ý lắng nghe. Tiết 2 , 3 Tập đọc Người bạn tốt( 2 tiết ). A. Mục đích, yêu cầu: 1 HS đọc trơn cả bài. Từ ngữ khó : liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu . Tập đọc các đối thoại. 2. Ôn các vần uc, ut 3. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nhận ra cách ứng xử ích kỉ của Cúc: thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. B. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS đọc bài Mèo con đi học. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. 2:HD luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. HS luyện đọc. c. Luyện đọc câu: d.Luyện đọc đoạn, toàn bài. 3. Ôn vần uc, ut 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. 4. Củng cố GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc đổi giọng khi đọc đối thoại). Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng GV củng cố, cấu tạo tiếng. GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài chú ý câu đối thoại dấu phẩy. GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng . GV có thể chia bài làm 2 đoạn để HD HS đọc. Có thể đọc theo cách phân vai. - Luyện đọc cả bài GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS. - GV nêu yêu cầu 1 ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần uc, ut ? - GV nêu yêu cầu 2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut ? - GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh. a, Tìm hiểu bài - 1HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? HS đọc bài đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? đọc cả bài - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? Luyện nói: Cho từng bàn trao đổi với nhau, kể về những người bạn tốt Nhận xét tuyên dương đôi kể tốt. GV đọc diễn cảm bài văn. - GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc tên bài. HS luyện đọc từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - 1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). - HS đọc cá nhân từng đoạn hoặc theo cách phân vai . - CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. - HS : cúc - HS đọc tiếng chứa vần - 2 HS:húc, trúc, mút... HS đọc bài đoạn 1. Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn 1 HS đọc bài . Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. - Sẵn sàng giúp đỡ những người bạn khác khi họ gặp khó khăn. Trao đổi với nhau theo đề tài; VD: - Trời mưa hoa rủ hạnh cùng khoác áo mưa đi về.. Kể trước lớp. HS Nhận xét. Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Tiết 1: Luyện tiếng việt Luyện đọc viết : Người bạn tốt A. Mục tiêu: - Rèn viết bài Người bạn tốt cho HS, đặc biệt là HS yếu. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài GV sửa sai tiếng từ HS còn phát âm sai như: ngượng nghịu.. GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài Người bạn tốt HS luyện phát âm các từ tiếng khó . HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II.Luyện viết Người bạn tốt GV viết mẫu và HD quy trình viết bài Người bạn tốtGVHD HS viết từ tiếng khó như: ngượng nghịu GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, bài Người bạn tốt.Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly , Đạt). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: bài Người bạn tốt. Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III.Củng cố: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài cho đẹp. Tiết 2. Luyện toán Luyện về: Phép trừ trong phạm vi 100 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách trừ các số trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: Củng cố trừ trong phạm vi 100 HĐ2:Củng cố giải toán Bài 1 : Tính: 57- 53=; 69- 60=; 33- 30=; 98- 54=; 76- 56=; 83- 60= . Bài 2 : Tính: 75- 5= ; 69- 9= 35- 30= ; 27- 20= 56- 6= ; 98- 90= Bài 3: Bạn Nụ và Mai có 96 quả bóng bay, riêng bạn mai có 34 quả bóng bay. Hỏi bạn Nụ còn laị bao nhiêu quả bóng bay? GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. . Bài 1 : Tính: 57- 53= 4; 69- 60= 9 33- 30= 3; 98- 54= 44 76- 56= 10; 83- 60= 23 Bài2: Tính: 75- 5= 70 ; 69- 9= 60 35- 30= 5; 27- 20= 7 56- 6= 50 ; 98- 90= 8 Bài giải: bạn Nụ còn số bóng là: 96- 34 = 62 ( quả bóng) Đáp số: 62 quả bóng. HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 3 : Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: