Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 2 năm 2009

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 2 năm 2009

TIẾNG VIỆT.

 Tiết:11- 12 : Thanh hỏi, thanh nặng.

A. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh nhận biết được các dấu thanh: ?, . Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

 - Học sinh nhận biết được các dấu thanh này ở các tiếng chỉ đồ vật, vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bẻ.

B. Đồ dùng:

 - Bộ đồ dùng dạy âm, vần.

 - Tranh minh hoạ cho tiếng mới và phầ luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: be, bé.

 - Viết: bé.

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 1-2: Tiếng việt.
 Tiết:11- 12 : Thanh hỏi, thanh nặng.
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết được các dấu thanh: ?, . Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
	- Học sinh nhận biết được các dấu thanh này ở các tiếng chỉ đồ vật, vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bẻ.
B. Đồ dùng:
	- Bộ đồ dùng dạy âm, vần.
	- Tranh minh hoạ cho tiếng mới và phầ luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: be, bé.
	- Viết: bé.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy dấu thanh hỏi (?), nặng (.)
 * Dạy dấu thanh ?
a) Nhận diện dấu thanh.
- Giáo viên ghi dấu thanh(?) và giới thiệu: “dấu thanh hỏi là một nét móc”.
b) Phát âm:
- Giáo viên giới thiệu tiếng bẻ và phát âm.
? Dấu thanh? trên con chữ gì.
c) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu tiéng bẻ và giới thiệu quy trình viết.
 * Dạy dấu thanh (.) tương tự dấu thanh ? 
 3) Luỵên tập.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài tiết trước.
b) Luyện viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. ?, ., bẻ, bẹ.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
c) Luyện nói.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề: bẻ
? Trong tranh vẽ gì.
? các tranh vẽ này có gì giống và khác nhau.
? Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên tóm tắt lạinội dung phần luyện nói.
- Học sinh quan sát và tìm vật giống dấu thanh (?).
- Học sinh đánh vầ cá nhân - đồng thanh.
- Con chữ e.
- Học sinh tô bằng tay không.
- Học sinh nêu độ cao của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con 3 lần.
- Học sinh đọc trơn cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh nêu độ cao, khoảng cách và viết bài vào vở.
- Học sinh nhắc lại tên chủ điểm.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
	IV. Củng cố dặn dò.
- Học sinh đọc lại nội dung bài.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài, nhắc chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3; toán
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố về các hình: Vuông, hình tròn, hình tam giác.
B. Đồ dùng:
	- Một số hình vuông, hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ. 	
- Giáo viên đưa ra một số hình khác nhau
 III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tô màu vào các hình theo quy định sau:
 + Các hình vuông tô cùng một màu.
 + Các hình tròn tô cùng một màu.
 + Các hình tam giác tô cùng một màu.
 Bài 2:
- yêu cầu học sinh sử dụng các hình đã học để ghép vào các mô hình khác nhau.
- Học sinh chỉ và nêu tên hình tam giác.
- Học sinh tô màu và nêu số lượng các hình.
- Học sinh ghép trong nhóm và trình bày sản phẩm.
	IV. Củng cố dặn dò.
	- Giáo viên củng cố bài học.
	- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 2: Em là học sinh lớp 1(T2)
A. Mục tiêu:
	- giúp học sinh biết được trẻ có quyền có họ tên, quyền được đi học và học được nhiều điều mới lạ.
	- Tập làm quen với kĩ năng quan sát tranh và kể lại tranh.
B. Đồ dùng.
	- Bộ tranh dạy đạo đức.
	- Vở bài tập đạo đức.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ.
 III. Bài mới
1) Giới thiệu bài.
2) Kể truyện theo tranh,
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết quan sát và kể lại được truyện theo tranh.
b) Cách tiến hành.
- Giáo viên kể truyện kết hợp hướng dẫn xem tranh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể trong nhóm, bàn.
c) Kết luận:
- Chúng ta thật vui và tự hào khi đã trở thành học sinh lớp 1. Ta sẽ cố gắng học thât giỏi đê trở thành học sinh lớp 1. 
3) Múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết múa hát đọc thơ về chủ đề trường em.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh múa, hát, đọc thơ, vẽ. Chọn một số hình thức trong nhóm sau đó trình bày.
c) Kết luận.
- Tất cả các em đều có quyền có họ tên, có quyền được đi học. chúng ta thật tự hào khi đã trở thành học sinh lớp 1.
- HS giới thiệu về mình trước lớp.
- HS kể truyện trong nhóm sau đó cử đại diện thi kể giữa các nhóm.
- Một vài học sinh khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chọn hình thức phù hợp với khả năng của mình.
- Một và học sinh thể hiện trước lớp.
- Học sinh nhắc lại
	IV Củng cố dặn dò.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài và nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Tiết 6: Các số: 1, 2, 3.
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về các số 1, 2, 3.
	- Đọc và viết được các số: 1, 2, 3. Biết đếm xuôi và đếm ngược.
	- nhận biết được số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật, thứ tự các số tự nhiên trong bộ phận đầu của các số tự nhiên.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ các nhóm có: 1, 2, 3 đồ vật.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đưa ra một sốhìn đã học.
 III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số 1.
- Giáo viên lần lượt gài lên bảng: 1 con cá, 1hình vuông, 1 hình tròn, và giới thiệu. “Một co cá, một hình tròn ... đều có số lượng là 1 vậy ta dùng số 1 để chỉ các nhóm đồ vật đó”.
- GV hướng dẫn HS viết số 1.
3. Dạy số: 2,3 ( tương tự số 1).
4. Thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu học sinh viết các số 1, 2, 3.
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số đồ vật và nêu số lượng.
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức thành trò chơi.
- Học sinh chỉ và nêu tên từng hình.
- HS đọc một con cá, một hình tròn,...
- HS đọc số 1.
- HS viết số1 vào bảng con.
-HS đếm từ 1,2,3 và ngược lại.
- Học sinh viết vào vở và đọc lên.
- Học sinh đếm số đồ vật và nêu số lượng đồ vật đó.
	IV. Củng cố dặn dò:
	- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
	- Nhận xét giờ học.
.
Tiết 2: Tập viết
Tiết 1: Ôn các nét cơ bản
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh đọc, viết được các nét cơ bản.
	- Viết đúng quy trình, đêu, liền mạch
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ.
	- Mẫu các nét cơ bản.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu các nét cơ bản:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giáo viên hướng dẫn quy trình viết từng nét.
3) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở tập viết và hướng dẫn học sinh viết bài. 
- Giáo viên uốn nắn giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình.
- Giáo viên thu một vài bài chấm nhận xét.
- Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp.
 IV. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học
- Học sinh quan sát nhớ tên các nét cơ bản.
- Học sinh nêu độ cao của từng nét.
- Học sinh đọc và tô gió từng nét.
.
- Học sinh viết bảng con từng nét cơ bản.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết, nêu độ cao các nét cơ bản và viết bài.
...................................................................................
Tiết 3: Thể dục 
Tiết 2: Trò chơi - Đội hình - Đội ngũ
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn lại trò chơi diệt các con vật có hại. Học sinh biết thêm một số con vật có hại và tham gia chơi chủ động hơn.
	- Làm quen với tập hợp hàng dọc, gióng hàng, yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng, có thể chậm.
B. Đồ dùng:
	- Một còi, bãi tập, vệ sinh sạch xẽ.
C. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1) Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung bài.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu quy định của tiết thể dục.
2) Phần cơ bản.
a. Tập hợp hàng dọc – dóng hàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu cùng giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm đúng theo hiệu lệnh.
b. Trò chơi diệt các con vật có hại.
- Giáo viên giải thích trò chơi, nêu cách chơi.
- Giáo viên làm quản trò, cho các học sinh cùng chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi.
3) Phần kết thúc.
- GV cùng HS tổng kết lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
3’ đến 5’
17’ – 20’
3 – 4 lần
1 lần
5’ – 7’
- Khởi động đếm theo nhịp 1,2
- Học sinh ôn tập hợp hàng dọc
và dóng hàng theo tổ.
- HS cho HS chơi thử vài lượt.
- HS xép thành vòng tròn cùng chơi.
- HS thả lỏng.
Tiết 4: tự nhiên xã hội
Tiết 2: Chúng em đang lớn
A. Mục tiêu:
	- Giúp các em biết sức lớn của các em thể hiện ở cân nặng chiều cao, sự phát triển của học sinh.
	- Biết so sánh sự lớn lên của mình với các bạn cùng lớp. ý thức được sự lớn lên của mình và của mọi người là không hoàn toàn giống nhau. Có người cao, thấp, béo, gầy.
B. Đồ dùng.
	- Thước đo chiều cao, thước dây.
C. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. - Học sinh chơi trò chơi “kéo co”
2. Hoạt động 1: Sức lớn của em được thể hiện ở chiều cao, cân nặng.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biét sức lớn của mình được thể hiện ở đâu.
b) Cách tiến hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
? Hình nào cho biết sự lớn lên của em bé khi còn nằm ngửa ... đến khi biết chơi với các bạn.
? Các bạn trong tranh đang làm gì và muốn biết những gì.
c) Kết luận:
- Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày về cân nặng, chiều cao và các hoạt động khác.
3. Hoạt động 2. So sánh sự lớn lên của mình và bạn.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết so sánh sự lớn lên của mình và bạn. Thấy được sự lớn lên của mình và bạn khác nhau.
b) Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hình nào cho biết sự lớn lên của  ... iác.
? Hãy tìm các đồ vật có dạng hình chữ nhật và hình tam giác 
3) Hướng dẫn cánh xé. 
a) Vẽ và xé hình chữ nhật .
- GV thao tác bàng tờ giấy màu có kẻ ô. đếm số ô. 166 ô và đánh dấu sau đó vẽ, xé theo đường vẽ đó.
b)vẽ và xéhình tam giác (hướngdẫn tương tự hình chữ nhật )
4) Hướng dẫn cách dán:
- GV hướng dẫn đặt hình sao cho phù hợp với trang vở, sau đó phết hồ vào mặt sau rồi dán.
5) thực hành:
- GV yêu cầu HS xé, dán vào vở thủ công.
- GV thu vài bài cùng HS đánh giá nhận xét theo các yeu cầu:
 + Hình vẽ đúng qui định.
 + Đường xé thẳng.
 + Dán phẳng cân đối.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS chỉ và đọc tên các hình. 
- HS tìm và nêu tên các đồ vât .
- HS quan sát nhớ được. quy trình vẽ, số ô của mỗi cạnh, cách đánh dấu và kẻ, xé. 
- HS quan sát nhớ từng bước.
- HS thực hành xé dán.
- HS trưng bày sản phẩm.
Tiết 4: Toán.
 Tiết 7: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố nhận biết về số lượng các số:1, 2, 3.
	- Củng cố cho HS về đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
	- Hình thành cho HS ý thức về học tập môn toán.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trong SGK.
	- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I.ổn định tổ chức:
	II. KTBC:
	- HS đọc, viết các số:1, 2, 3.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên lần lượt gắn các mô hình lên bảng yêu cầu học sinh đếm và ghi số chỉ số lượng đồ vật.
 Bài 2:
- Giáo viên chia làm hai đội cho làm thi dưới dạng trò chơi.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số chỉ số lượng ô vuông vào ô trống.
 Bài 4:
-Giáo viên yêu cầu học sinh víêt số 1, 2, 3.
- Học sinh đếm hình và ghi só tương ứng.
- Học sinh thi điền đúng dãy số từ 1 – 3 và ngược lại
- Học sinh đếm số ô vuông và điền số vào ô trống sao cho phù hợp.
- Học sinh viết vào vở toán.
	IV. Củng cố dặn dò.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1,2: Tiếng việt
Tiết 15, 16: Ôn tập
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nắm được các âm và các chữ : e, b các dấu thanh đã học.
	- Biết ghép b với e, be với các dấu thanh đã học.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
B. Đồ dùng:
	- Bảng Phụ
 - Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Đọc: bẻ, bẽ, thanh ngã, thanh huyêng.
	- Viết bẻ, bẽ.
	III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài ôn.
a) Ôn các âm: b, e.
- Giáo viên giới thiệu bảng ôn và tiếng be.
b) Ôn các dấu thanh đã học.
- Giáo viên ghi bảng tiếng be và yêu cầu học sinh thêm các dấu thanh.
- Giáo viên ghi các tiếng học sinh vừa ghép vào bảng.
c) Viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu và phân tích cách viết.
- Giáo viên đọc từng tiếng.
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên chỉ bảng bài tiết 1.
b) Luyện viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tô bài 6 trong vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
c) Luyênh nói.
- Giáo viên giới thiệu tranh và rút ra chủ đề bài luyện nói.
? Em thích tranh nào nhất? tại sao.
? Em đã thấy vật này ở đâu.
? Em thấy tranh nào vẽ người, người đó đang làm gì.
? Em chỉ ra tranh nào gắn với trang nào.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài luyện nói
- Học sinh chữ b, e trong bảng ôn.
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng be và đọc đồng thanh, cá nhân.
- Học sinh đọc các tiếng bé, bè, bẽ, bẻ, bẹ.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách của các chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc trơn cá nhân - đồng thanh.
- Học sinh đọc lại bài viết.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nhắc lại tên chủ đề.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
	IV Củng cố dặn dò.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét và nhắc học sinh học bài.
..
Tiết 4: Toán
 Tiết 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
	- Học sinh biết đọc, viết số 4, 5. và đếm xuôi từ 1 đến 5, đếm ngược từ 5 đến 1.
	- Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 –5 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 5.
B. Đồ dùng.
	- Các nhóm có 5 đồ vật cùng loại.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 3.
	III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số 4.
- Giáo viên lần lượt đính các nhóm đồ vật có 4 đồ vật lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 4 búp bê, có 4 bông hoa ...”. Tất cả các nhóm đều có 4. Vậy dùng số 4 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó.
- Giáo viên ghi số 4 và giới thiệu quy trình viết số 4.
3. Giới thiệu số 5. (Tương tự số 4)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm từ 1 – 5 và ngược lại
4. Thực hành.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 4,5.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng các đồ vật trong mỗi nhóm và ghi vào ô tương ứng.
 Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số và đọc lại
dãy số từ 1 " 5; 5 " 1.
 Bài 4. 
Giáo viên yêu cầu học sinh nối đồ vật với số sao cho phù hợp.
- Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm.
- Học sinh đọc:
 + 4 búp bê
 + 4 bông hoa.
- Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật đó.
- Học sinh ghi đúng và đọc dãy số đó
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh đếm số đồ vật nói vào ô tương ứng.
	IV. Củng cố dặn dò.
	- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xuôi và ngược: 1 " 5; 5 " 1.
Tiết 4: Tập viết.
 Tiết 2: e, b, bé. 
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS viết được các chữ: e, b, bé đúng cỡ chữ mẫu kiểu chữ thường nét đều.
	- Viết đúng quy trình , đều, liền mạch.
	- Bước đầu biết giãn khoảng cách các nét.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ.
	- Chữ mẫu.
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các nét cơ bán: , , , .
 III.Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn viết bảng.
 -GV lần lượt viết mẫu và giới thiệu từng chữ :
 e, b, bé.
- GV hướng dẫn quy trình viết từng chữ.
- GV đọc từng chữ .
3) Hướng dẫn viết vở.
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết và hướng dẫn.
- GV thu vài bài chấm nhận xét.
 IV. Củng cố- dặn dò:
- HS đọc lại bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát nêu độ cao và khoảng cách của từng chữ.
- HS nêu các nét trong một chữ.
- HS viết bảng con.
- HS viết lại bài viết.
- HS nêu khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bài vào vở.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết: 1,2: Tiếng việt.
Tiết:18, 19: ê, v
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc viết được:ê, v, bê , ve, bé vẽ be.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé vẽ bê.
B.Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn địmh tổ chức:
	II. KTBC:
	- Đọc:Be, bè, bẻ, bẽ, bẹ.
	- Viết: Bẻ, bẹ, bẽ.
	III.Bài mới:
1).Giới thiệu bài:
2)Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện âm ê:
- GVviết âm ê lên bảng và đọc ê
? Dấu mũ của chữ ê giống cái gì.
b) Phát âmvà đánh vần:
- GVđọc âm ê
? Muốn có tiếng be phải thêm âm gì.
-GV ghi tiếng bê và đọc bê.
- GV đánh vần b - ê – bê.
-GV giới thiệu tranh vá giải nghĩa từ bê.
-GV giới thiệu âm v giống âm ê.
c)Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình.
 ê, v, bê, ve.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1: 
 * Đọc sách giáo khoa:
- GV đọc mẫu một lần.
- GV yêu cầu HS đọc trơn trong SGK.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV thu vài bài chấm nhận xét.
c)Luyện nói:
- GV giới thiệu tên chủ đề: Bế bé.
? Ai đang bế bé.
? Em bé trong tranh vui hay buồn.
? vì sao em biết.
? khi được bế êm bé thấy thế nào.
- Gv tóm lại phần luyện nói.
 IV. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trong SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát và so sánh ê với e.
- Cái nón.
- HS đọc CN- ĐT.
- Âm b.
- HS đọc bê CN- ĐT.
- HS nêu cấu tạo tiếng bê.
- HS đọc lại xuôi ngược.
-HS tô gió.
-HS đọc và nêu độ cao, khoảng cách các chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc lạiND bài tiết 1 xuôi và ngược CN-ĐT.
- HS nghe, chỉ vào SGK.
- HS đọc bài trong nhóm đôi và đọc thi giữa các nhóm.
-HS nhẩm và tìm tiếg mới
- HS đánh vần, đọc trơn tiếng mới.
- HS đọc toàn câu ứng dụng.
- HS đọc lại bài viết và nêu khoảng cách các con chữ sau đó viết bài.
- HS đọc tên chủ đề, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Tiết 3: Âm nhạc.
 Tiết 2: Ôn bài: Quê hương tươi đẹp.
A. Mục tiêu:
	-Giúp HS hats đúng giai điệu và thuộc lời ca của bài hát.
	-Tập một số động tác phụ hoạ để biểu diễn bài hát.
B.Đồ dùng:
	- Thanh phách.
C. Các hoạt động dạy học:
	I.ổn định tổ chức:
	II. KTBC:
? Giò trước các em học bài gì.
 III.Bài mới;
1) Giới thiệu bài:
2) Ôn bài: Quê hương tươi đẹp.
- Gv hát mẫu và yêu cầu HS hát lại thuộc lời ca của bài hát.
3) Hát kết hợp động tác phụ hoạ:
- GV tập mẫu một lượt và hướng dẫn từng động tác.
- GV hát yêu cầu HS múa phụ hoạ từng câu hát.
4) Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hát và gõ đệm cả bài sau đó yêu cầu HS thực hành biểu diễn.
 IV. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS hát lại bài đã học.
- HS hát lại bài.
- HS tập phụ hoạ theo GV.
- HS múa tập thể.
- HS thực hành gõ đệm.
- HS biểu diễn bài hát.
- HS hát lại toàn bài. 
.
Tiết 4: Giáo dục tập thể
Nhận xét tuần 2
A. Nhận xét chung
1 Đạo đức 
 Các em ngoan đã có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức , kính thầy yêu bạn. 
2.Học tập :
 Lớp học đã có nè nếp , xong bên cạnh đó vẫn có em chưa thực sự tích cực học tập , chất lượng lớp hoc chưa cao , nhưng đã có nhiều tiến bộ 
 Nhiều em chưa thực sự cố gắng trong học tập, còn ha mất trật tự trong gờ học, việc tự học của các em chưa tốt 
3.Công tác lao động:
 Các em đã hực hiện đúng theo kế hoạch lao động của BLĐ đề ra . Xong chất lượng công việc chưa cao 
Công tác vệ sinh lớp chưa tốt .
4.Các hoạt động khác :
 Công tác vệ sinh các em chưa thực sự có ý thức trong hoạt động vệ sinh chung. 
B. Phương hướng tuần sau 
 -Các em cần khắc phục ngay những tồn tại đã nêu . ý thức học tập cần cố gắng hơn. Đi học đầy đủ đúng giờ.
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc