Toán
Giải toán có lời văn(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1. Hiểu bài toán có một phép trừ. Bài toán đã cho ta biết gì những gì ? Bài toán hỏi gì ?
2. Biết cách trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
3. GDHS tính toán cẩn thận, có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh SGK.
2. HS : SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 (Thực hiện từ ngày 26/03/2019 đến ngày 29/03/2019) Thứ ngày Buổi Lớp Tiết Môn Tên bài dạy PPCT G/C Ba 26/3 Sáng 1.2 1 Tiếng việt Quan hệ âm (t1) 3 2 Tiếng việt Quan hệ âm (t2) 4 4 Toán Giải toán có lời văn 109 5 TNXH Con muỗi 28 BTNB, KNS Tư 27/3 1.4 1 Toán Luyện tập 110 2 Tiếng việt Vần (t1) 5 3 Tiếng việt Vần (t2) 6 4 Âm nhạc Ôn bài hát: Hòa bình cho bé 28 Năm 28/3 Sáng 1.3 1 Tiếng việt Luật chính tả về phiên âm (t1) 7 2 Tiếng việt Luật chính tả về phiên âm (t2) 8 3 Toán Luyện tập tt 111 4 Thủ công Cắt, dán hình tam giác (t1) 28 Chiều 1.1 1 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 2 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 3 HT Toán Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn. Sáu 29/3 Sáng 1.5 1 Tiếng việt Tên Thủ đô (t1) 9 2 Tiếng việt Tên Thủ đô (t2) 10 3 Toán Luyện tập chung 112 4 Thủ công Cắt, dán hình tam giác (t1) 28 ********************************************************** NS: 20/3/2019 ND: 26/3/2019 Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Tiếng việt Quan hệ âm (t1) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 2 Tiếng việt Quan hệ âm (t2) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 4 Toán Giải toán có lời văn(tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Hiểu bài toán có một phép trừ. Bài toán đã cho ta biết gì những gì ? Bài toán hỏi gì ? 2. Biết cách trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. GDHS tính toán cẩn thận, có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị : 1. GV : Tranh SGK. 2. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS ở nhà. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đề bài. b. Giới thiệu bài toán – HD cách trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. + Bài toán: Gọi HS đọc đề toán. - HD HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán đã cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt bài toán. + Muốn biết nhà An còn mấy con gà ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS nêu phép tính. - Trình bày bài toán giải phải qua các bước ? - Nêu câu lời giải của bài toán ? - GV HD HS chọn một lời giải đúng. - Gọi HS nêu miệng bài giải. - GV nhận xét. c. Thực hành. Bài 1 : Gọi HS đọc bài toán. HD HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán đã cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt bài toán. + Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS nêu phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán. HD HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán đã cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gv ghi tóm tắt bài toán. + Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS nêu phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. HD HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán đã cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gv ghi tóm tắt bài toán. + Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS nêu phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố : - Gọi HS nhăc lại tên bài. - Gọi HS nêu cách trình bày một bài toán có lời văn. - Liên hệ – giáo dục HS. 5. Dặn dò : - Về nhà làm trong vở bài tập. - Xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - HS ổn định chỗ ngồi. - Để vở lên bàn cho Gv kiểm tra. - HS nhắc lại - - HS mở SGK trang 148 quan sát - - HS đọc đề toán rồi trả lời câu hỏi - - Có 9 con gà, bán 3 con gà. - - Còn lại ,mấy con gà ? Tóm tắt Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại: con gà? - Làm phép tính trừ. + 9 – 3 - Gồm có câu lời giải và phép tính, đáp số. - HS nêu. Bài giải Nhà An còn lại số gà còn lại là : 9 – 3 = 6 ( con ) Đáp số: 6 con gà. - Lắng nghe, sửa sai. Bài 1/ 148: HS đọc đề toán - Có 8 con chim, bay đi 2 con. - Còn lại mấy con chim ? Tóm tắt : Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : con chim ? - Ta làm phép tính trừ. - 8 - 2 - HS làm bài. Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con chim. - Lắng nghe, sửa sai. Bài 2/149: HS đọc đề toán - Có 8 quả bóng, bay đi 3 quả bóng. - Hỏi còn lại mấy quả bóng ? Tóm tắt : Có : 8 quả bóng Bay đi : 3 quả bóng Còn lại : quả bóng ? - Ta làm phép tính trừ. + 8 - 3 - HS làm bài. Bài giải : Số quả bóng An còn lại là : 8 – 3 = 5 ( quả bóng ) Đáp số : 5 quả bóng. - HS lắng nghe, sửa sai. Bài 3/149: HS đọc đề toán - Đàn vịt có 8 con, dưới ao 5 con. - Hỏi trên bờ có mấy con ? Tóm tắt : Có : 8 con Ở dưới ao : 3 con Trên bờ : ... con / - Ta làm phép tính trừ. + 8 - 3 - HS làm bài. Bài giải : Trên bờ có số con vịt là : 8 – 3 = 5 ( con ) Đáp số : 5 con vịt. - Nhận xét. - Giải toán có lời văn tiếp theo. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. ****************************** Tiết 5 Tự nhiên và xã hội Con muỗi I. Mục tiêu: 1. Biết nêu một số tác hại của muỗi. 2. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. 3. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt. *HSNK: Biết cách phòng trừ muỗi. KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. - Kĩ năng tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. II. Các pp/kt dạy học : Động não, thảo luận nhóm, trò chơi. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Các hình ở bài 28 SGK. 2. Học sinh:SGK.Vở bài tập. IV. Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 25' 4’ 1’ 1. Ổn định : 2. KT bài cũ : - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nêu lợi ích của việc nuôi mèo - Nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Ghi tựa bài *Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Tìm hiểu các bộ phận chính của Con muỗi Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát : GV cho HS lần lượt kể một số loại muỗi mà em biết . + GV nêu : Các loài rất khác nhau, đa dạng về hình dạng, kích thước . . . nhưng cá đều có chung về mặt cấu tạo – Vậy con muỗi có những bộ phận chính nào? Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ về con muỗi Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi : - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 . + GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học : +Con muỗi có những bộ phận nào ? +Muỗi có mấy chân ? +Vì sao muỗi có vòi ? +Tại sao muỗi phải hút máu để sống ? Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi, khám phá . + GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 . Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức + GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát , thảo luận . + GV cho HS vẽ các bộ phận chính của một con muỗi + GV hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu . + GV gọi 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ phận chính của một con muỗi. - Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của muỗi Kết luận: Muỗi là 1 con vật có hại, cần phải chăm phòng trừ muỗi. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. - Kĩ năng tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. Hoạt động 2 : Làm vở bài tập. - Giáo viên chia nhóm đôi. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn. Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống. - Nhận xét. Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. Hoạt động 3 : *-Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Cách tiến hành: - Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? - Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. - Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi. 4. Củng cố : - Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại ? - Chúng ta cần phải làm gì ? - Bằng cách nào ? - Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để diệt muỗi. Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống. 5. Dặn dò: - Ôn bài và chuẩn bị: Nhận biết cây - Hát. - HS kể. - Mèo nuôi để bắt chuột. - Nhận xét. - PP:+ Động não. + Quan sát và thảo luận nhóm. + HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi, khám phá . + HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc hình vẽ về con muỗi– ghi lại những hiểu biết của mình về các bộ phận chính của con muỗi vào vở ghi chép thí nghiệm ( HS có thể viết hoặc vẽ hình ) . + HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của một con muỗi. + Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của con muỗi. + Các nhóm quan sát con cá và thảo luận các câu hỏi ở bước 3 . + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của con muỗi + HS vẽ và mô tả lại các bộ phận chính của một con muỗi vào vở ghi chép thí nghiệm . + HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? + 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ phận chính của một con muỗi. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Học sinh lên trình bày trước lớp. 4 em thảo luận và điền. - Học sinh điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - PP:+ Trò chơi. Động não. + Quan sát và thảo luận nhóm. - Học sinh nêu nhiều cách khác nhau - Lắng nghe. - Hs trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS thực hiện. ****************************************************************** NS: 20/3/2019 ND: 27/3/2019 Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Biết giải toán có 1 phép trừ. 2. Thực hành phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20. - Làm các bài tập 1, 2, 3. 3. GD HS tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của g ... : 10 cái thuyền. - Lắng nghe, sửa sai. + Bài 2/151: Tóm tắt: Có : 9 bạn. Số bạn nữ : 5 bạn Số bạn nam : bạn ? - HS làm bài. Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 – 5 = 4 ( bạn) Đáp số : 4 bạn nam. - Lắng nghe, sửa sai. + Bài 3/151: - Lắng nghe. - HS làm bài. cm? 2cm 13cm Bài giải Sợi dây còn lại số cm là: 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số : 11cm. - Lắng nghe. + Bài 4/151: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : hình tròn ? Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 - 4 = 11 (hình) Đáp số : 11 hình. - Luyện tập. - HSlắng nghe. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. ************************************ Tiết 2 + 3 Tiếng Việt Luật chính tả về phiên âm (t1 +2) (Dạy theo sách thiết kế) **************************************** Tiết 4 Thủ công Cắt dán hình tam giác (T1) I. Mục tiêu : 1. HS biết cách, kẻ, cắt, dán hình tam giác. 2. Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. 3. GD HS có ý thức trong học tập. Luyện đôi tay khéo léo cho HS. II. Chuẩn bị : 1. Gv : Dụng cụ thủ công. 2. HS : Giấy thủ công, kéo, ... III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi đề bài. b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. GV treo mẫu lên bảng. - Hình tam giác có mấy cạnh ? - Cạnh đáy dài mấy ô ? + GV hướng dẫn mẫu. Cách vẽ 1: Vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh 8 ô, sau đó xác định 3 điểm trong đó 2 đỉnh là 2 góc của hình chữ nhật. Sau đó lấy điểm ở giữa để được đỉnh thứ 3. - Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác. + GVHD cắt rời hình tam giác theo hai cạnh. AB và AC - GV HD dán sản phẩm. Bôi hồ vào mặt trái của hình tam giác , dán vào vở thủ công. Cách cắt thứ 2: Kẻ đường chéo từ góc A đến gócD, cắt theo đường chéo được hai hình tam giác. - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ 1 số HS còn lúng túng. * Thực hành. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại tên bài học. - Gv liên hệ giáo dục tính thẩm mĩ, khéo léo. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành thêm. - Chuẩn bị cho tiết sau trưng bày sản phẩm. - Nhận xét tiết học. - HS ổn định chỗ ngối. - Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát và nhận xét : - Hình tam giác có 3 cạnh. - Cạnh đáy có độ dài 8 ô. - HS quan sát cách kẻ, cắt hình tam giác. - 1 HS lên bảng lấy 3 điểm của hình tam giác và nối 3 điểm lại . - HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác trên giấy ô ly trắng. - HS theo dõi chọn cách đơn giản nhất để cắt hình tam giác. - Thực hành cắt thử. - HS trả lời. - Nghe - HS nghe- về nhà thực hành. ************************************ Chiều Tiết 1+2 Hỗ trợ Tiếng Việt Ôn đọc, viết các bài đã học ************************************* Tiết 3 Hỗ trợ Toán Ôn tập cộng, trừ, giải bài toán có lời văn I. Mục tiêu : 1. Ôn cách nhận biết cách giải bài toán có lời văn. 2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng. 3. Ham thích học toán. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Một số bài tập. 2. Học sinh : Vở rèn toán, bảng con, vở bài tập toán TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định tổ chức : - Cho hs hát tập thể một bài hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Chúng ta vừa học xong bài gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài. b) Ôn tập. Bài 1. Cửa hàng có 16 quả bóng, đã bán đi 4 quả bóng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả bóng ? (Cả lớp) Tóm tắt Có : ...... quả bóng Đã bán : ....... quả bóng Còn lại : ...... quả bóng ? - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Bạn An gấp được 19 máy bay, An cho Nam 7 cái máy bay. Hỏi An còn lại bao nhiêu máy bay ? (Hỗ trợ) *Hỏi : + An có bao nhiêu máy bay ? + An cho Nam bao nhiêu máy bay ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở. Gọi 1HS lên bảng. - Quan sát hỗ trợ. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3. (Bồi dưỡng) Giải bài toán theo tóm tắt sau : Có : 9 hình vuông. Tô màu : 4 hình vuông. Không tô màu ... hình vuông. - Yêu cầu HS làm vở. Gọi 1HS lên bảng. - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : - Cho HS thực hiện lại một số phép tính vào bảng con. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài và cách giải các bài toán có lời văn. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện . - HS nêu tên bài. - Hs thực hiện vào vở. Bài 1. Tóm tắt Có : 16 quả bóng Đã bán : 4 quả bóng Còn lại : bao nhiêu quả bóng ? Bài giải Cửa hàng còn lại số quả bóng là : . 16 – 4 = 12 (quả bóng ) Đáp số : 12 quả bóng. - Nhận xét. Bài 2 . + An có 19 máy bay. + An cho Nam 7 máy bay. + Hỏi An còn lại bao nhiêu máy bay ? - HS thực hiện. - HS chữa bài Bài giải An còn lại số máy bay là : 19 – 7 = 12 ( máy bay ) Đáp số : 12 máy bay. - Hs nhận xét. - HS giải bài toán vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Không tô màu số hình vuông là : 9 – 4 = 5 ( hình vuông ) Đáp số : 9 hình vuông. - Hs nhận xét chữa bài. - Hs lắng nghe và thực hiện. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. ******************************************************************* NS: 20/3/2019 ND: 30/3/2019 Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 2. Rèn tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 3. GD rèn cho HS ý thức trong học tập, chú ý nghe cô giảng bài, khi trả lời câu hỏi phải đầy đủ ý, thành câu, tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị : 1. GV : Tranh SGK, SGK. 2. HS : SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra làm bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đề bài b. Hướng dẫn hs làm bài. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ ghi bài tập : a/ Bài toán Trong bến cóô tô, có thêm ô tô vào bến . Hỏi? - Gọi HS đọc bài toán chưa hoàn chỉnh . - Con có nhận xét gì về bài toán ? - Để giải được bài toán cần phải có gì ? - Để giúp các con hoàn chỉnh bài toán cả lớp hãy quan sát tranh. + GV treo tranh lên HD. - Trong bến có mấy ô tô đang đậu ? - Có thêm mấy ô tô vào bến ? - Trong bến có tất cả mấy ô tô ? + Hãy dựa vào số ô tô đang đậu trong bến và số ô tô đang vào bến để điền vào chỗ chấm trong bài toán. - Y/C HS xung phong lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. Cho HS tự nêu câu hỏi cho bài toán ( tùy HS nêu nhiều cách khác nhau) GV nhận xét giúp HS chọn câu hỏi phù hợp với bài toán. - Gọi HS đọc bài toán hoàn chỉnh. - GV nêu : Vậy chúng ta đã có bài toán hoàn chỉnh. HD HS tóm tắt bài toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả mấy ô tô ta làm như thế nào ? - Nêu các bước trình bày bài giải của bài toán có lời văn ? - Gọi HS lên bảng làm bài. Cho lớp tự làm vào vở. Ghi tóm tắt và trình bày bài giải. GV chữa bài chung. * HD làm câu b. (Tương tự như HD câu a ) GV treo tranh lên bảng HD HS hoàn thành bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán hoàn chỉnh. + HD HS tìm hiểu bài toán,cho HS tự ghi tóm tắt bài toán. HS tự giải, nhận xét chữa bài chung. - Gv chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD lập đề toán rồi giải. + GV treo tranh . - Tranh vẽ gì ? - Có tất cả mấy con thỏ ? - Có mấy con chạy đi ? Gọi HS dựa vào tranh đọc đề toán, cho lớp tự ghi tóm tắt . - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. GV quan sát giúp HS. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, Gv kiểm tra bài dưới lớp. 4. Củng cố : - Hôm nay học toán bài? - Nêu các bước trước khi giải bài toán có lời văn ? + GV giáo dục, liên hệ. 5. Dặn dò : - Làm thêm ở VBT( Những HS có vở BT) - Chuẩn bị bài. Phép cộng trong phạm vi 100. - HS ổn định chỗ ngồi. - HS thực hiện. - Lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1/152: Nhìn vào tranh vẽ viết tiếp đề toán, rồi giải bài toán đó. - Quan sát. - 1 HS đọc bài toán. - Bài toán chỉ có lời văn . - Giải được bài toán có số kèm với lời văn. - QS tranh để trả lời câu hỏi. - Trong bến có 5 ô tô đang đậu. - Có thêm 2 ô tô vào bến. - Trong bến có tất cả 7 ô tô. - 1 HS lên bảng điền. - HS tự nêu câu hỏi. - HS đọc bài toán hoàn chỉnh. Bài toán: Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? Tóm tắt : - Có : 5 ô tô Thêm : 2 ô tô Có tất cả : ô tô ? - Ta làm phép tính trừ. - Giải bài toán có lời văn gồm các bước: Lời giải, phép tính và đáp số. - 1 HS lên giải bài tập và trình bày bài giải, lớp làm vào vở. Bài giải Số ô tô trong bến có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô ) Đáp số: 7 ô tô. - Sửa sai. + b/ Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim. Có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? Tóm tắt : Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại :.con chim ? Bài giải Số con chim còn lại trên cành là: 6 – 2 = 4 (con) Đáp số : 4 con chim. - HS sửa sai. + Bài 2/152: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó. - QS tranh tìm hiểu bài. - Tranh vẽ thỏ . - Có 8 con thỏ. - Có 3 con chạy đi. - HS tự ghi tóm tắt làm vào vở - Tự giải và trình bày bài giải. Tóm tắt : Có : 8 con thỏ Đi ra ngoài : 3 con thỏ Còn lại :con thỏ ? Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. - Nhận xét bài giải. - Luyện tập chung. Trình bày bài giải gồm các bước . + Câu lời giải. + Viết phép tính, ghi kết quả có kèm tên đơn vị và cuối cùng là ghi đáp số. - HS lắng nghe. - HS nghe, thực hiện. ************************************ Tiết 4 Thủ công Cắt, dán hình vuông (T2) (soạn như tiết Thủ công sáng thứ năm) --------------------------------- & ----------------------------------- Kí duyệt ngày tháng 3 năm 2019 Tổ phó
Tài liệu đính kèm: