Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 17

Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 17

Nhóm 1

HỌC VẦN

TIẾT: 147 ăt- ât

I. Mục Tiêu

- Đọc và viết được:

 ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng:

- Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

 - Bổn phận yêu thương chăm sóc các con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường sống

II. Đồ dùng dạy học

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức (1/)

2. Kiểm tra bài cũ (3/)

GV: Đọc bảng ,SGK, Viết Cái túi, ngửi mùi, vui vẻ.

HS : Thực hiện

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Nhóm 1
Nhóm 2
Học vần
Tiết: 147 ăt- ât
Đạo đức Tiết: 17
Giữ trật tự, vệ sinh nơi 
công cộng (T2)
I. Mục Tiêu
- Đọc và viết được: 
 ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng: 	
- Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
 - Bổn phận yêu thương chăm sóc các con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường sống
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- H.s biết giữ trật tự vệ sinh nơi c.cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
- Quyền được sống, học tập, nghỉ ngơi trong môi trường trong lành
- Quyền được tham gia phù hợp với các công việc làm sạch đẹp nơi công cộng, xung quanh trường, lớp và nơi cư trú.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (3/)
GV: Đọc bảng ,SGK, Viết Cái túi, ngửi mùi, vui vẻ.
HS : Thực hiện 
HS : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ?
GV: Nhận xét 
3. Bài mới 
HĐ 1(5/)
GV: NX, giới thiệu bài
 HD nhận diện chữ ăt
 - GV đọc mẫu ăt
HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N : ăt
HS: chuẩn bị Đ D HT 
GV: GV giới thiệu bài 
GV đặt câu hỏi: Phân tích tranh
- Nơi công cộng được dùng để làm gì ?
HĐ 2(5/)
GV: NX, uốn nắn
 Hướng dẫn đọc, đánh vần tiếng : mặt
 dùng tranh để giới thiệu từ : rửa mặt
HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT
HS: quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng và trả lời câu hỏi
GV: nhận xét và biểu dương HS 
ở đây trật tự, vệ sinh có được tốt không?
HĐ 3(5/)
GV: NX, giới thiệu: ât 
 HD nhận diện chữ ât 
 - GV đọc mẫu 
HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N : ât 
HS: trả lời
GV: nhận xét và biểu dương HS 
Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này
HĐ 4(5/)
GV: NX, uốn nắn
 Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng : vật 
 dùng tranh để giới thiệu từ ; đấu vật.
HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT
HS: trả lời
GV nhận xét 
HĐ 5(5/)
GV: Hướng dẫn quan sát tranh. Đọc mẫu từ ứng dụng.
HS : Q/S tranh ,tìm âm trong tiếng và tự đánh vần ,đọc TƯD
HS: Liên hệ ở nhà và ở trường về vệ sinh môi trường .
GV: nhận xét nêu các câu hỏi cho HS trả lời .
Vì sao cần giữ vệ sinh chung nơi công cộng?
HĐ 6(5/)
GV: HD viết chữ ghi vần, từ khoá.
HS : Viết bảng con: 
 ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.
HĐ 7(5/)
GV: yêu cầu HS đọc lại bài 
HS : HS đọc lại toàn bài
HS: trả lời. 
GV : Nhận xét đánh giá giờ học và nói
- Về nhà thực hiện những việc đã làm
Nhóm 1
Nhóm 2
Học vần
Tiết: 148 ăt- ât
 Toán Tiết: 81 
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục Tiêu
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
 - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Bảng cộng , trừ trong phạm vi 10	
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (4/)
GV NX, HD luyện đọc lại 
 YC HS luyện đọc lại toàn bài ở T1
HS : Thực hiện
HS: trả lời 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
GV: nhận xét đánh giá .
3. Bài mới 
HĐ 1(7/)
GV: Đọc mẫu . HD q/sát tranh, đọc câu ứng dụng và y/c HS tìm vần mới .
 YC HS thực hiện
HS : Thực hiện đọc (CN-N- ĐT)
HS: chuẩn bị 
GV: 
*. GV giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn các bài tập
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
*. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu 
-GV Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
HĐ 2(7/)
GV: HD viết vào vở tập viết
 YC HS đọc lại bài trong vở tập viết và viết bài 
HS: thực hiện viết vào vở:
 ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
HS : làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16
 8 + 4 = 12
GV: nhận xét chốt lời giải.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS : Bài yêu cầu gì ?
Bài 3: Số
- GV viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu
HĐ 3(7/)
GV: HD , gợi ý luyện nói 
 YCHS đọc chủ đề luyện nói.
HS : Tìm vần mới ,đọc chủ đề l.nói . Luyện nói theo chủ đề : 
 Ngày chủ nhật.
HS: Đặt tính rồi tính
 HS làm bảng con
GV: nhận xét chốt lời giải.
Bài 4: 
GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
HĐ 4(7/)
GV: N/xét chỉnh sửa câu cho HS 
y/cầu HS Đọc SGK
HD học ở nhà
* Nhận xét tiết học và nói: Các em có bổn phận yêu thương chăm sóc các con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường sống
 HS : lắng nghe 
HS: lên bảng thực hiện bài giải 
GV: chốt lời giải 
 Đáp số: 60 cây
*Nhận xét tiết học 
Nhóm 1
Nhóm 2
Toán 
Tiết:65 luyện tập chung
Tập đọc Tiết : 49 
 Tìm ngọc
I. Mục Tiêu
Củng cố khăc sâu về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết.
- Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán.
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- Quyền được yêu quý các con vật (chó, mèo)
II. Đồ dùng dạy học
- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1 /)
2. Kiểm tra bài cũ (4 /)
GV: Gọi học sinh lên bảng làm BT.
 5 +  = 8 9 +  = 10. 
  - 5 = 5. 1 +  = 8 
 HS : HS thực hiện.
HS: Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
 Qua bài cho em biết điều gì ?
GV: Nhận xét
3. Bài mới 
HĐ 1(6 /)
GV hướng dẫn luyện tập
Bài 1 Số? 
Hướng dẫn cách làm 
HS : nêu y/cầu và làm bài tập và nêu kết quả.
HS: Chuẩn bị
GV Hướng dẫn đọc toàn bài
 YC HS đọc
HĐ 2(6 /)
GV: NX bài và chốt lời giải.
Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 : 
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9,8,7,5,2
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2,5,7,8,9
GV : Bài 2 yêu cầu gì?
- HD và giao việc:Làm tính và ghi kết quả vào vở
HS: làm sau đó lên bảng chữa
HS: Đọc toàn bài theo câu
GV: Nhận xét.
 HD đọc bài theo đoạn, bài 
HĐ 3(6 /)
GV: nhận xét và cho điểm.
Bài 3 :Viết phép tính thích hợp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
HS : 2 làm bài tập 3 trên bảng .
 Dưới lớp làm bài tập vào vở
HS: Đọc theo đoạn 
GV: Nhận xét giải nghĩa từ mới trong chú giải trong SGK.
 HD đọc đoạn trong nhóm 
 YC HS đọc.
HĐ 4(6 /)
GV : nhận xét chốt lời giải .
HS : Viết bài vào vở.
HS: đọc bài 
GV: NX, uốn nắn.
 Y/C HS đọc thi từng đoạn trong nhóm 
HĐ 5(6 /)
GV: nhận xét chốt lời giải
Củng cố ND các bài tập
 HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau.
 HS : Lắng nghe thực hiện 
HS: HS đọc thi trong nhóm .
 đọc các đoạn.
 đọc toàn bài ĐT
GV: Nhận xét tiết học 
Nhóm 1
Nhóm 2
đạo đức Tiết:17 
Trật tự trong trường học (T2)
Tập đọc Tiết : 50 
 Tìm ngọc
I. Mục Tiêu
- Trường là nơi thầy cô giáo dạy và HS học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS được thuận lợi, có nền nếp.
- Biết giữ trật tự không gây ồn ào chen lấn, xô đẩy, đánh lộn  trong trường học.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức 1.
SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (2/)
GV: Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ.
HS : Thực hiện
Không KT 
3. Bài mới 
HĐ 1(5/)
 GV: giới thiệu bài 
Y/C HS Thảo luận cặp đôi (BT1)
- Hướng dẫn quan sát 2 tranh ở BT1 - Các bạn trong tranh ngồi học ntn ?
- Em cần thực hiện theo các bạn ở tranh nào? Vì sao?
 HS : thảo luận và nêu kết quả
HS: Đọc toàn bài
GV: Nhận xét uốn nắn.
 HD tìm hiểu câu hỏi 1,2.
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
HĐ 2(5/)
GVKL: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng , không đùa ngịch , nói chuyện riêng , giơ tay xin phép muốn phát biểu.
HS : nhắc lại kết luận. 
HS: Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 1,2
 Trả lời câu hỏi
GV: NX, uốn nắn.
 HD tìm hiểu câu hỏi 3,4
 YC HS đọc đoạn
 Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? 
HĐ 3(5/)
GV: Tô màu tranh bài tập 4
HS tô màu tranh các bạn giữ trật tự trong giờ học . 
GV hỏi : Vì sao các em lại tô màu vào quần áo các bạn đó ?
HS : tô màu tranh các bạn giữ trật tự trong giờ học . 
HS: Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 3,4
 Trả lời câu hỏi 3,4
GV: NX, uốn nắn.
 Tóm tắt nội dung bài
 Hướng dẫn luyện đọc lại.
HD rút ra ý nghĩa bài học.
HĐ 4(5/)
GV : nhận xét biểu dương HS .
- kết luận : Các em cần phải trật tự để học tốt trong các giờ học.
* Củng cố nhận xét tiết học và nói :
- Các em phải đi học đều phải trật tự để học tốt là quyền lợi và bổn phận của các em để thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 
 .Gv nhaọn xeựt & toồng keỏt tieỏt hoùc 
HS : Nhắc lại QTE
HS: HS luyện đọc lại 
Nêu lại ý nghĩa bài học.
GV: NX, Uốn nắn
 Nêu ý nghĩa bài học, học ở nhà
GV nói : Các em có quyền được yêu quý các con vật (chó, mèo).
* Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
âm nhạc 
âm nhạc
GV nhóm 2 thực hiện
Tiết 2
Mĩ thuật
Mĩ thuật
GV nhóm 2 thực hiện
Nhóm 1
Nhóm 2
Học vần 
Tiết: 149 ôt - ơt
Toán Tiết: 82
ôn tập về phép cộng và
phép trừ (tiếp)
I. Mục Tiêu
- Đọc, viết được ôt, ơt, cột cờ , cái vợt. 
- Đọc được từ, câu ứng dụng
- Nói 2-4 câu tự nhiên theo chủ đề:
Những người bạn tốt 
- Quyền có những người thân trong gia đình, hộ nội, họ ngoại
- Quyền kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những người bạn tốt.
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
Đồng hồ mẫu .
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (3/)
GV: Đọc bảng ,SGK, Viết : đôi mắt, bắt tay, thật thà 
- đọc từ, câu ứng dụng 
HS : Thực hiện 
HS: 
2 HS lên bảng làm bài tập :
38 + 42 = 80 ; 63 - 18 = 58.
GV: Nhận xét 
3. Bài mới 
HĐ 1(5/)
GV: NX, giới thiệu bà ... y au
- Yêu cầu cả lớp điền vào sách
Bài 3: 
- Điền vào chỗ trống r/d/gi
HĐ 4(7 /)
GV: Nhận xét uốn nắn.
GVKL: Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp & làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. 
Các em có quyền : 
- Quyền bình đẳng giới
- Quyền được học hành
- Bổn phận chăm ngoan, học giỏi: phải giữ gìn lớp học sạch sẽ
* NX chung giờ học : 
HS : lắng nghe 
HS: Làm bài tập 2,3.
GV: NX, Uốn nắn chốt lại ý đúng 
* Nhận xét tiết học 
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả : 
r/d/gi
 HD học ở nhà.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Nhóm 1
Nhóm 2
Tập viết Tiết: 15 
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
Tlv Tiết :17
Ngạc nhiên thích thú
lập thời gian biểu
I. Mục Tiêu
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: 
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
- Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
- Biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng dạy học
- Vở tập viết 
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1 /)
2. Kiểm tra bài cũ (4 /)
GV: yêu cầu HS viết: đỏ thắm, măng non, chôm chôm
HS : Thực hiện 
HS : làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
GV: n/xét ,đ/giá
3. Bài mới 
HĐ 1(6 /)
GV: NX, 
* HD : Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu: 
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
HS : quan sát, đọc những chữ trong bảng phụ
HS: c/bị
GV: Giới thiệu bài 
nêu mục đích yêu cầu
*. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- GV Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
HĐ 2(6 /)
GV: NX, Hướng dẫn và viết mẫu, viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
HS : ô chữ trên không sau đó tậpviết trên bảng con.
HS : đọc yêu cầu trả lời câu hỏi
GV: nhận xét 
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Bài 2: (Miệng)
GV hỏi : Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
HĐ 3(6 /)
GV: NX, chỉnh sửa
 *Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS đọc bài viết trong VTV nhắc lại tư thế ngồi viết
HS : tập viết từng dòng 
HS: đọc yêu cầu
HS làm bài tập và nói :
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
GV: Bài 3: (Viết)
- GV nói :Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
HĐ 4(6 /)
GV: NX, uốn nắn giúp đỡ HS yếu
 Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
HS : lắng nghe 
HS : thực hiện bài viết vào vở 
GV: Nhận xét uốn nắn
HĐ 5(6 /)
GV: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
NX chung giờ học.
* Luyện viết trong vở ô li ở nhà 
HS : về nhà luyện tiếp vào vở ô li.
HS: Đọc các bài viết cho cả lớp nghe 
GV: nhận xét tiết học .
Nhóm 1
Nhóm 2
Toán: Tiết : 68 
kiểm tra địnhkỳ (cuối kì i)
Thủ công Tiết 14 
gấp, cắt, dán biển báo giao thông 
cấm đỗ xe
I. Mục Tiêu
Kiểm tra sự nhận thức của HS 
Kĩ năng làm bài kiểm tra 
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học
Đề kiểm tra
Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (4/)
GV: Ktra giấy Ktra 
HS : Thực hiện
Không KT 
3. Bài mới 
HĐ 1(6/)
1. Tính nhẩm ( 2 điểm ) 
5+1 = 
6+3 =
5 +5 =
7+2 =
6+4 =
9- 4 =
8- 7 =
10–3 =
6- 6 =
7-1 =
2. Tính ( 2 điểm ) 	 	 
+
4
+
5
+
4
+
2
6
2
4
3
3. Tính ( 2 điểm )
9 – 5 – 1 = 7 – 6 + 3 =
4 + 4 -2 = 8 +2 - 5 =
GV: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 10.
 GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phép tính trừ 10 - 1 = 9.
Có 10 con gà, bớt 1 con gà nữa. Hỏi còn lại mấy con gà ?
Ghi bảng: 10 - 1 = 9.
HS : nhắc lại,nhìn phép tính đọc. 
10 - 1 = 9.
HS chuẩn bị 
GV Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát.
- Về hình dáng, kích thước màu sắc.
- Mặt biển báo hình tròn màu xanh
- Chân biển báo màu khác.
HĐ 2(6/)
GV: NX, uốn nắn 
HD phép trừ : 10 - 1 = 9.
 10 - 2 = 8
 10 - 6= 4.
GV HD HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
HS : ghi nhớ bảng trừ
HS : quan sát
GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình.
HĐ 3(6/)
GV: Nx, Nhận xét 
 HD HS làm bài tập 1 ,2 (Tính )
 Làm mẫu 1-2 ý .
HS : 2 làm bài tập 1,2 trên bảng .
 Dưới lớp làm bài tập vào vở
HS : quan sát trả lời 
 GV nhận xét thực hiện mẫu .
- Bước 1: 
- Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
4. ( 2 điểm )
>
?
 2 + 3 .. 6 4 – 2 7 
<
=
 6 - 3 ... 3 9 + 19
5. Viết phép tính thích hợp cho tình
 huống sau: (2 điểm)
Bước 2: 
- Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
HĐ 4(6/)
GV : HD bài tập 3 (Viết phép tính thích hợp )
HS : Làm bài tập trên bảng lớp
HS : quan sát và thực hiện 
GV: nhận xét và hướng dẫn thao tác dán 
tổ chức cho HS thực hành
HĐ 5(6/)
GV: Nhận xét chốt lời giải . 
Củng cố ND bài.
 HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau.
HS : đọc lại bảng trừ 10.
 HS : thực hành gấp, cắt dán biển báo..
GV: nhận xét 
* Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau Nhận xét về ý thức chuẩn bị bài
Nhóm 1
Nhóm 2
Tập viết Tiết: 16
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút
Toán Tiết:85 
 ôn tập về đo lường
I. Mục Tiêu
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: 
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cútViết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
- Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở tập viết 
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1 /)
2. Kiểm tra bài cũ (4 /)
GV: yêu cầu HS viết: âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
HS : Thực hiện 
HS: Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.
 GV: n/xét ,đ/giá
3. Bài mới 
HĐ 1(6 /)
GV: NX, 
* HD : Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu: 
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút
HS : quan sát, đọc những chữ trong bảng phụ
HS: c/bị
GV: Giới thiệu bài 
Bài 1: 
a. Con vịt nặng mấy kg ?
b. Gói đường nặng mấy kg ?
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
- GV yêu cầu HS trả lời 
HĐ 2(6 /)
GV: NX, Hướng dẫn và viết mẫu, viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
HS : ô chữ trên không sau đó tậpviết trên bảng con.
HS: đọc yêu cầu và trả lời
GV nhận xét hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
Xem lịch rồi cho biết
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Đó là các ngày nào ?
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có mầy ngày thứ 5 ?
HĐ 3(6 /)
GV: NX, chỉnh sửa
 *Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS đọc bài viết trong VTV nhắc lại tư thế ngồi viết
HS : tập viết từng dòng 
HS: đọc yêu cầu và trả lời
GV: nhận xét chốt kết quả
Bài 3: 
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
HĐ 4(6 /)
GV: NX, uốn nắn giúp đỡ HS yếu
 Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
HS : lắng nghe 
HS đọc yêu cầu và trả lời
GV: nhận xét chốt lời giải 
HD làm Bài 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
HĐ 5(6 /)
GV: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
NX chung giờ học.
* Luyện viết trong vở ô li ở nhà
HS : về nhà luyện tiếp vào vở ô li.
HS: đọc yêu cầu và trả lời.
GV: Chốt lời giải nhận xét và củng cố tiết học
Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Nhóm 1
Nhóm 2
Tiết 17 . Tự chọn
Tnxh Tiết 17 
phòng tránh ngã khi ở trường
I. Mục Tiêu
HS ôn lại các vần đã học..
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
- Hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1 /)
2. Kiểm tra bài cũ (4 /)
GV: Không KT
HS : 
HS: Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun.
GV: Nhận xét 
3. Bài mới 
HĐ 1(6 /)
GV: treo bảng phụ cho HS đọc bài 
HS : đọc các vần đã học CN-N -ĐT
HS: c/bị
GV: giới thiệu bài: ghi bảng
*Giới thiệu bài: 
Làm việc với SGK
- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
HĐ 2(6 /)
GV: uốn nắn , sửa sai. 
HS : đọc các vần đã học CN-N -ĐT
HS trả lời : trèo cây, với cành cây qua cửa sổ
GV: nhận xét 
Bước 2: Làm việc cả lớp Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng tranh ?
HĐ 3(6 /)
GV: uốn nắn , sửa sai. 
HS : đọc các vần đã học CN-N -ĐT
HS: phát biểu ý kiến 
GVKết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm.
HĐ 4(6 /)
GV: uốn nắn , sửa sai. 
Đọc cho HS viết các vần đã học. 
HS : Viết một số vần đã học
ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt
HS: nhắc lại kết luận 
GV : nhận xét .
HĐ 5(6 /)
GV: NX uốn nắn 
Yêu cầu HS về nhà ôn lại các vần
HS : Lắng nghe và thực hiện
HS: ghi bài vào vở .
GV : Nhận xét tiết học 
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 18
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: 
- Các em đã có ý thức học tập và rèn luyện. Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết thân ái với bạn bè . 
- Lao động vệ sinh tốt , các em đã biết vệ sinh cá nhân.
- Đi học đều và đúng giờ 
+Nhược điểm : 
- Một số em vẫn còn e ngại trong giao tiếp và chưa tích cực học tập, ăn mặc chưa gọn gàng : Ví dụ: Sủ, Yêu..
- Một số em còn đi học muộn V.dụ : Sự, Rua..
2- Kế hoạch tuần 18
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17 .10.doc