Nhóm 1
HỌC VẦN
TIẾT: 211 uân - uyên
I. Mục Tiêu
KT: Đọc và viết được uân, uyên , mùa xuân , bóng chuyền .Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng; Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện .KN: Rèn khả năng đọc, viết các vần và luyện nói theo chủ đề
GD: Yêu thích môn tiếng Việt
QTE: Quyền được kết giao bạn bè
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, giúp đỡ cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
- P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu;
KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi
Tuần 24 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết: 211 uân - uyên Đạo đức Tiết: 24 Lịch sự khi gọi điện thoại (t2) I. Mục Tiêu KT: Đọc và viết được uân, uyên , mùa xuân , bóng chuyền .Đọc được các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng; Nói được 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện .KN: Rèn khả năng đọc, viết các vần và luyện nói theo chủ đề GD: Yêu thích môn tiếng Việt QTE: Quyền được kết giao bạn bè - Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, giúp đỡ cha mẹ KT: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại VD: Biết choà hỏi và tự giới thiệu nói năng rõ ràng lễ phép , ngắn gọn .Nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . KN: Biết xử lí một số tình huống đơn giản ,thường gặp khi gọi và nhận điện thoại GD: Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề ngị trong các tình huống đơn giản , thường gặp hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Bộ ghép chữ Tiếng Việt - P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi - VBT đạo đức, Điện thoại mô hình . - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (3/) GV: y/c HS - Viết và đọc :gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa. - Đọc các câu ứng dụng trong SGK HS : Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? HS : Thực hiện GV: Nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(5/) GV: NX, giới thiệu bài HD nhận diện chữ uân - GV đọc mẫu uân HS: chuẩn bị Đ D HT HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N : uân KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: *. Giới thiệu bài: Đóng vai . - HS thảo luận theo cặp theo tình huống * Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại hỏi thăm sức khoẻ * Một người gọi nhầm số máy nhà Nam - GV gọi một số HS đóng vai HĐ 2(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc, đánh vần tiếng :xuân dùng tranh để giới thiệu từ : mùa xuân HS:thảo luận về vai các bạn vừa đóng vai. HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV kết luận : Dù trong tình huống nào , em cũng cần phải cư xử lịch sự . HĐ 3(5/) GV: NX, giới thiệu: uyên HD nhận diện chữ uyên - GV đọc mẫu HS: Nhắc lại kết luận. HS : Nêu được vần , nêu vị trí các âm , so sánh vần , đọc CN-N: uyên KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống cho HS xử lí : -Có điện thoại gọi khi me vắng nhà , bố đang bận , ... * Em sẽ làm gì trong các tình huống trên? HĐ 4(5/) GV: NX, uốn nắn Hướng dẫn đọc , đánh vần tiếng:chuyền dùng tranh để giới thiệu từ : bóng chuyền HS: 2 HS trả lời xử lí tình huống HS : đọc , đánh vần CN –N- ĐT KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV nhận xét HĐ 5(5/) GV: Hướng dẫn quan sát tranh. Đọc mẫu từ ứng dụng. HS: 4 HS trả lời xử lí tình huống HS : Q/S tranh ,tìm âm trong tiếng và tự đánh vần ,đọc TƯD KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV nhận xét HĐ 6(5/) GV: HD viết chữ ghi vần, từ khoá. HS:trao đổi kết quả với bạn và đánh dấu . HS : Viết bảng con: uân, uyên , mùa xuân , bóng chuyền . GV: nhận xét . HĐ 7(5/) GV: yêu cầu HS đọc lại bài HS: nhắc lại các ý đúng HS : HS đọc lại toàn bài GV : Nhận xét đánh giá giờ học và nói - Về nhà thực hiện những việc đã làm Nhóm 1 Nhóm 2 Học vần Tiết: 212 uân - uyên Toán Tiết : 116 luyện tập KT có liên quan KT cần đạt phép chia , phép nhân Nhận biết được số bị chia - số chia - thương Giải các bài tập liên quan. I. Mục Tiêu KT: Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng : X a = b ; a X = b. KN: Biết tìm một thừa số chưa biết . - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3) GD: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học *Phấn mầu , thước dài *PP: Trực quan, hỏi đáp * KTDH: Khăn phủ bàn; Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV NX, HD luyện đọc lại YC HS luyện đọc lại toàn bài ở T1 HS : Thực hiện HS: Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? GV: nhận xét đánh giá . 3. Bài mới HĐ 1(7/) GV: Đọc mẫu . HD q/sát tranh, đọc câu ứng dụng và y/c HS tìm vần mới . YC HS thực hiện HS: chuẩn bị HS : Thực hiện đọc (CN-N- ĐT) * KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: * Giới thiệu bài: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tìm X - GV nêu y/cầu và hướng dẫn a) x 2 = 4 x = 4 :2 x =2 * KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HĐ 2(7/) GV: HD viết vào vở tập viết YC HS đọc lại bài trong vở tập viết và viết bài HS: làm bài theo hướng dẫn . HS: thực hiện viết vào vở: uân, uyên , mùa xuân , bóng chuyền . GV:. nhận xét Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm y * KTDH: Khăn phủ bàn - GV nêu y/cầu và hướng dẫn a) y + 2 = 10 y = 10-2 y =2 HĐ 3(7/) GV: HD , gợi ý luyện nói YCHS đọc chủ đề luyện nói. HS: thực hiện bài tập HS : Tìm vần mới ,đọc chủ đề l.nói . Luyện nói theo chủ đề : Em thích đọc truyện . KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi GV: Nhận xét, chữa bài. Bài 3 Viết thừa số thích hợp vào ô trống : Bài 4: Đọc đề toán GV hướng dẫn * KTDH: Khăn phủ bàn HĐ 4(7/) GV: N/xét chỉnh sửa câu cho HS y/cầu HS Đọc SGK HD học ở nhà * Nhận xét tiết học và nói : Các em có quyền được kết giao bạn bè - Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, giúp đỡ cha mẹ 2HS: lên bảng thực hiện bài tập 3, 4 HS : lắng nghe GV: chốt lời giải *Nhận xét tiết học Nhóm 1 Nhóm 2 Toán Tiết: 93 Luyện tập Tập đọc Tiết : 70 quả tim khỉ KT có liên quan KT cần đạt Các số tròn chục So sánh số tròn chục I. Mục Tiêu KT KN: Biết đọc, viết ,so sánh các số tròn chục - Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ) TĐ: Yêu thích môn toán KT,KN: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với cá sấu ,bị cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn .(Trả lời được CH 1,2,3,5) GD : Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học *Phấn mầu , thước dài *PP: Trực quan, hỏi đáp *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi ; Khăn phủ bàn *Tranh vẽ SGK phóng to. *PP: Trực quan, hỏi đáp *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV :1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp .HS : Thực hiện HS: Gọi HS đọc bài: Nội quy đảo khỉ - Câu trả lời 1 câu hỏi của bài . GV nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(6 /) GV giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Nối (theo mẫu). - GV nêu nhiệm vụ - Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ? GV làm mẫu : tám mươi 80 . *KTDH: Khăn phủ bàn HS: Chuẩn bị HS: làm bài tập . GV Hướng dẫn đọc toàn bài YC HS đọc. HĐ 2(6 /) - GV kiểm tra kết quả của tất cả HS Bài 2: Viết ( theo mẫu ) GV : Bài yêu cầu gì ? HS đọc mẫu: số 40 gồm 4 chục và 0 đvị - GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi HS: Đọc toàn bài theo câu HS: thực hiện theo HD của GV GV: Nhận xét. HD đọc bài theo đoạn, bài HĐ 3(6 /) GV: - GV nhận xét Bài 3: Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất *KTDH: Khăn phủ bàn HS: Đọc theo đoạn HS : thực hiện theo HD trả lời GV: Nhận xét giải nghĩa từ mới trong chú giải : trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò ,... HDđọc đoạn trong nhóm YC HS đọc. HĐ 4(6 /) GV : GV nhận xét . Bài 4: - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS: đọc bài HS :HS nêu Y/c của bài: - HS thực hiện theo Y/c. GV: NX, uốn nắn. Y/C HS đọc thi từng đoạn trong nhóm HĐ 5(6 /) GV: nhận xét chốt lời giải Củng cố ND các bài tập HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau. HS: HS nhận xét đọc toàn bài ĐT HS : Lắng nghe thực hiện GV: Nhận xét tiết học Nhóm 1 Nhóm 2 đạo đức Tiết:23 đi bộ đúng quy định(T2) Tập đọc Tiết : 71 quả tim khỉ I. Mục Tiêu KT: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . -Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định KN: Thực hịên đi bộ đúng quy định và nhăcá nhở bạn bè cùng thực hiện GD: Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. QTE: II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức 1. - P2: Quan sát, hỏi đáp. - KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (2/) GV: Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? HS: trả lời Không KT 3. Bài mới HĐ 1(5/) GV: giới thiệu bài. *Y/C HS Phân tích tranh (BT2) + GV: Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 1. HS: Đọc toàn bài HS : thảo luận: Trong tranh các bạn đang làm gì? - Các bạn có vui không? Vì sao?.... -HS trình bày kết quả theo từng tranh GV: Nhận xét uốn nắn. HD tìm hiểu câu hỏi 1,2. - Khỉ đối xử với cá Sấu như thế nào ? - Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào ? HĐ 2(5/) GV : nhận xét uốn nắn + GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định. - Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân. HS: Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 1,2 Trả lời câu hỏi HS : Từng cặp quan sát tranh và TL - HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. Thảo luận cặp đôi theo BT3. GV: NX, uốn nắn. HD tìm hiểu câu hỏi 3,5 YC HS đọc đoạn - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý HĐ 3(5/) GV: nhận xét y/c HS kết luận theo từng tranh ? KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi * Liên hệ thực tế: + GV :Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? - em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? HS: Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 3, 5 Trả lời câu hỏi 3, 5 HS : trả lời - GV: NX, uốn nắn. Tóm tắt nội dung bài Khỉ kết bạn với cá sấu ,bị cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn .( Hướng dẫn luyện đọc lại. HD rút ra ý nghĩa bài học. HĐ 4(5/) GV : Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định. Nhận xét chung giờ học HS: HS luyện đọc lại Nêu lại ý nghĩa bài học. HS : L ... lời phủ định, nghe trả lời câu hỏi KT có liên quan KT cần đạt Mâu câu, vốn từ đã học Biết lời phủ định, nghe và trả lời đc câu hỏi. I. Mục Tiêu KT: viết đúng và đẹp các chữ: hòa bình, hí hoáy........Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. KN: Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. GD: ý thức cẩn thận. KT: Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,2) KN: Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 (Tìm câu văn miêu tả trong bài viết 2,3 câu về môt loại chim). GD: Yêu tiếng Việt - Quyền được kết bạn. - Quyền được tham gia (đáp lời cảm ơn) II. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ tập viết - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, - Giấy khổ to làm bài tập 2. - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV: yêu cầu HS viết: Con ốc, đôi guốc, cá diếc HS : Thực hiện HS : 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp GV: n/xét ,đ/giá 3. Bài mới HĐ 1(6 /) GV: NX, * HD : Quan sát mẫu và nhận xét - Treo bảng phụ đã viết mẫu: hòa bình, hí hoáy.... HS: c/bị HS : quan sát, đọc những chữ trong bảng phụ GV: Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu *. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, - HS : Đọc yêu cầu bài tập + Đọc lời các nhân vật trong tranh - Lớp quan sát bức tranh - 2 HS đóng vai cậu bé và người phụ nữ -GV nói : Khi thực hiện trao đổi cần phải có thái độ nhã nhặn lịch sự. HĐ 2(6 /) GV: NX, Hướng dẫn và viết mẫu, viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: . HS : trả lời HS : ô chữ trên không sau đó tậpviết trên bảng con GV: nhận xét nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - GV khuyến khích các em diễn đạt theo nhiều cách khác nhau. HĐ 3(6 /) GV: NX, chỉnh sửa *Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS đọc bài viết trong VTV nhắc lại tư thế ngồi viết HS: HS đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm . - HS từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các tình huống a,b,c HS : tập viết từng dòng GV: Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi cần phải trả lời . * KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, HĐ 4(6 /) GV: NX, uốn nắn giúp đỡ HS yếu Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai HS : lắng nghe HS : thực hiện bài viết vào vở GV: Nhận xét uốn nắn HĐ 5(6 /) GV: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học NX chung giờ học. * Luyện viết trong vở ô li ở nhà HS: Đọc các bài viết cho cả lớp nghe HS : về nhà luyện tiếp vào vở ô li. GV: nhận xét tiết học và nói : Các em có quyền được kết bạn. - Quyền được tham gia (đáp lời cảm ơn) Nhóm 1 Nhóm 2 Toán: Tiết : 96 Trừ các số tròn chục Thủ công Tiết 24 ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán KT có liên quan KT cần đạt Phép trừ trong phạm vi 20 Biết cách trừ nhẩm, giải các bài tập co liên quan. I. Mục Tiêu KT: Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết ) và câu hỏi (điều cần tìm ) KN: Điền đúng số ,đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ . GD: Yêu thích môn toán KT,KN: - Củng cố kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học . - Phối hợp gấp cắt ,dán được một sản phẩm đã học. GD: Rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Bộ Đ.D.D.H Toán - P2: Phân tích – tổng hợp; trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, - - Phong bì mẫu - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1/) 2. Kiểm tra bài cũ (4/) GV: Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 20 + 30 = 20 + 20 = 10 + 40 = 10 + 20 = HS : thực hiện Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới HĐ 1(6/) GV giới thiệu bài toán có lời văn. * GV hướng phép cộng : 50 - 20 - GV hướng dẫn bằng que tính GV hướng dẫn cách đặt tính và tính . 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 30 HS: Chuẩn bị HS : dùng que tính thao tác để tìm được kết quả của phép trừ 50 -20 =30. nhắc lại nhiều lần GV: Giới thiệu bài - Trong tiết học này các em sẽ gấp gấp các hình đã học . - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán các bài đã học : KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, HĐ 2(6/) GV : hướng dẫn luyện tập . Bài tập 1: Tính yêu cầu và tự làm bài tập KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, HS: thực hành HS : yêu cầu và tự làm bài tập GV: Nx, uốn nắn. * Hướng dẫn mẫu theo quy trình : GV :Đánh giá sản phẩm của HS HĐ 3(6/) GV : nhận xét . Bài 2 Tính nhẩm : GV hướng dẫn mẫu : 50 - 30 = 20 Nhẩm : 5chục + 3chục = 2 chục . HS: quan sát thực hiện HS làm bài tập vào vở . GV: hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo. HĐ 4(6/) GV: Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. GV; Bài yêu cầu gì? - 1- 2HS đọc. - GV :Bài toán này còn thiếu gì? HS thực hành . GV: Nhận xét Chốt lại các bài tập HS làm bài tập theo hướng dẫn HĐ 5(6/) GV: Nhận xét ,uốn nắn Củng cố ND bài. HD học ở nhà: Xem trước bài tiết sau. HS : lắng nghe. HS: Xem lại các bài tập vừa làm GV: Nhận xét kết quả thựchành + Nhận xét tiết học Dặn dò + Về thực hành ở nhà Nhóm 1 Nhóm 2 Tập viết Tiết: 22 tàu thuỷ , giấy pơ luya , tuần lễ.... Toán Tiết:120 bảng chia 5 KT có liên quan KT cần đạt Bảng nhân 2 Nắm chắc bảng nhân 2 thực hiện được các bài tập, giải các bài toán có lời văn I. Mục Tiêu - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: tàu thuỷ , giấy pơ luya , tuần lễ....Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. KT:Biết cách thực hiện phép chia 5. KN: Lập được bảng chia 5 -Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán trong có một phép chia (trong bảng chia 5). GD: Yêu môn toán, tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ tập viết - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, - Bộ chữ tập viết - P2: trực quan;làm mẫu; KTDH: Khăn phủ bàn . Kĩ năng đặt câu hỏi, III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV: yêu cầu HS viết: hoà bình , hí hoáy , khoẻ khoắn HS : Thực hiện HS: Đọc bảng chia 5. GV: n/xét ,đ/giá 3. Bài mới HĐ 1(6 /) GV: NX, * HD : Quan sát mẫu và nhận xét - Treo bảng phụ đã viết mẫu: tàu thuỷ , giấy pơ luya , tuần lễ.... HS: c/bị HS : quan sát, đọc những chữ trong bảng phụ GV Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 5: - HS nhìn số chấm tròn và viết phép nhân ? 5 x 4 = 20 b. Thực hành phép chia 5: GV nêu : Trên các tấm bìa có 20chấm tròn. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. GV nói : Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 20 : 5 = 4 HĐ 2(6 /) GV: NX, Hướng dẫn và viết mẫu, viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: HS: đ HS trả lời : 20 : 5 = 4 - HS đọc 20 : 5 = 4 HS : ô chữ trên không sau đó tậpviết trên bảng con. GV *. Lập bảng chia 5: -GV yêu cầu : Từ phép nhân 5 HS tự lập bảng chia 5. KTDH: Khăn phủ bàn HĐ 3(6 /) GV: NX, chỉnh sửa *Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS đọc bài viết trong VTV nhắc lại tư thế ngồi viết HS : tập viết từng dòng HS: đọc và học thuộc lòng bảng chia 5. GV* Thực hành: Bài 1:Số - HS đọc yêu cầu - GV : Yêu cầu HS tự tìm thương HĐ 4(6 /) GV: NX, uốn nắn giúp đỡ HS yếu Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai HS : lắng nghe HS : làm bài tập VD : 10 : 5 = 2 GV: nhận xét chốt lời giải Bài 2: Bài 3: - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HĐ 5(6 /) GV: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học NX chung giờ học. * Luyện viết trong vở ô li ở nhà HS : về nhà luyện tiếp vào vở ô li. HS: tóm tắt và làm bài GV: Chốt lời giải nhận xét và củng cố tiết học Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Nhóm 1 Nhóm 2 Tiết 22. Tự chọn Tnxh Tiết 24 Cây sống ở đâu ? KT có liên quan KT cần đạt Kiến thức về XH của địa phương và các nơi khác. Kiến thức về Xh xung quanh I. Mục Tiêu HS ôn lại các vần đã học KT: Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước KN: Sống cùng thiên nhiên. GD: Yêu cuộc sống xung quanh II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ * Hình vẽ 24 SGK * PP: phân tích. *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, Sơ đồ tư duy III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1 /) 2. Kiểm tra bài cũ (4 /) GV: Không KT HS : HS:Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết. GV: Nhận xét 3. Bài mới HĐ 1(6 /) GV: y/c HS đọc bài HS: chuẩn bị HS : HS đọc lại các bài đã học trong kì2 GV giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi đầu bài Làm việc với SGK Cách tiến hành + GV hỏi : - Cây có thể sống ở đâu ? HĐ 2(6 /) GV: y/c HS đọc bài HS: HS làm việc theo nhóm - Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình - Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời HS : HS đọc lại các bài đã học trong kì2 GV:. GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước HĐ 3(6 /) GV: uốn nắn , sửa sai. HS: nhắc lại kl HS : HS đọc lại các bài đã học trong kì2 GV: : + GV cho các nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm được *KTDH: Kĩ năng đặt câu hỏi, HĐ 4(6 /) GV: uốn nắn , sửa sai. HD HS nghe viết một số từ HS: Cùng nhau nói tên và nơi sống của chúng - Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình . HS : Thực hiện GV :Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp HĐ 5(6 /) GV: NX uốn nắn Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài đã học. HS: nhắc lại kết luận . HS : Lắng nghe và thực hiện GV : Nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 24 - Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Nắm được kế hoạch tuần 25 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Các em đã có ý thức học tập và rèn luyện. Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết thân ái với bạn bè . - Lao động vệ sinh tốt , các em đã biết vệ sinh cá nhân. - Đi học đều và đúng giờ +Nhược điểm : - Một số em vẫn còn e ngại trong giao tiếp và chưa tích cực học tập, ăn mặc chưa gọn gàng : Ví dụ: Rua, - Một số em còn đi học muộn V.dụ : tướng, sênh... 2- Kế hoạch tuần 25 - 100% đi học đầy đủ, đúng giờ. - Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp - 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
Tài liệu đính kèm: