Tiếng Việt
Bài 4: Thanh hỏi, thanh nặng.(T10)
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc cấu tạo của dấu hỏi, dấu nặng, cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết thành thạo các dấu thanh đó, đọc đúng các tiếng có chứa dấu mới.
-Phát triển lời nói theo chủ đề: bẻ.
- Say mê học tập.
II. Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ từ khoá,
- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: dấu sắc.
- Viết: be, bé.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh mới ( 10’)
- Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì?
-GV viết 2 tiếng: khỉ, hổ lên bảng.
- Các tiếng đó có gì giống nhau?
- Viết dấu hỏi, nêu cách đọc.
- Nhận diện dấu hỏi.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Tuần: 2 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt Bài 4: Thanh hỏi, thanh nặng.(T10) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của dấu hỏi, dấu nặng, cách đọc và viết các dấu đó. - HS đọc, viết thành thạo các dấu thanh đó, đọc đúng các tiếng có chứa dấu mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: bẻ. - Say mê học tập. II. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ từ khoá, - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: dấu sắc. - đọc SGK: HSTB có thể đánh vần- đọc trơn, HSKG đọc trơn, đọc nhanh. - Viết: be, bé. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh mới ( 10’) - Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì? -GV viết 2 tiếng: khỉ, hổ lên bảng. - khỉ, hổ - Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu hỏi. - Viết dấu hỏi, nêu cách đọc. - đọc: dấu hỏi. - Nhận diện dấu hỏi. - giống như cái lưỡi câu. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ghép chữ và phát âm (15’) - Hướng dấn HS ghép tiếng “bẻ”. -HS tự ghép tiếng bẻ ra bảng cài. - Cho HS đánh vần và đọc trơn. - Dấu thanh nặng dạy tương tự. -Đánh vần và đọc trơn( cá nhân, tập thể) 5. Hoạt động 5: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu dấu hỏi, nặng, chữ “bẻ, bẹ”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng: HSTB viết được chữ bẻ, bẹ, HSKG viết đúng, viết đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếng gì?. - dấu hỏi, nặng, tiếng bẻ, bẹ. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (6’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(10’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần các tiếng, HSKG đọc trơn, đọc nhanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - YC HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh -nx, chốt - mẹ bẻ cổ áo. - Nêu câu hỏi về chủ đề: -Trong các bức tranh trên; mẹ, bác nông dân, bạn gái đều đang làm gì? -YC HS liên hệ về tiếng bẻ. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -bẻ ngón tay, bẻ gãy, 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở:HS tô trong vở TV 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có dấu hỏi, dấu nặng - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: thanh huyền, thanh ngã. Toán Tiết5: Luyện tập (T10). I. Mục tiêu: - Củng cố kiền thức về hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Củng cố kĩ năng nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác,tô màu các hình. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - HS : Bộ đồ dùng học toán, sáp màu III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tên các hình, kể tên các hình có mặt là hình tam giác. - Nhận xét cho điểm. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (25). Bài1: GV nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - Tô mà giống nhau vào các hình giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài trong sách, quan sát giúp đỡ HS còn chậm nhận biết các loại hình- tô mỗi loại hình tô 1 màu. - làm bài:Tô màu vào bài trong SGK Chốt: Gọi HS nêu lại tên ba loại hình đã học. - tam giác, vuông, tròn. Bài2: GVnêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - xếp hình. *Thi ghép nhanh ghép đúng các hình như trong SGK - HS sử dụng các hình vuông, tròn, tam giác trong bộ đồ dùng để ghép - Nhận xét, tuyên dương. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Từ các hình đã học ta có thể xếp được rất nhiều hình dạng khác nhau. - HSKG ghép hình tự nghĩ ra. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi tìm hình nhanh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Các số 1,2,3 Tiếng Việt (BD) Ôn tập về thanh hỏi, thanh nặng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết các dấu hỏi, thanh nặng, tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết các dấu thanh, tiếng có dấu thanh. 3. Thái độ:- HS tích cực, chủ động trong giờ học. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc: các dấu thanh đã học. - Viết: bẻ, bẹ. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập -Cả lớp làm bài trong vở bài tập -GV viết tiếng chỉ vật đó -GV giúp đỡ HS còn chậm 3. Hoạt động 3:Luyện viết:bẻ, bẹ -YC HS luyện viết trong nhóm *Thi viết nhanh, viết đẹp -Nhận xét, tuyên dương. -YC HS viết vào vở li. -Chấm điểm, nhận xét. -HS quan sát nêu tên từng vật trong tranh -HS nhận biết tiếng nào có thanh nặng, hỏi-Nối tranh với dấu thanh -4HS/ 1 nhóm luyện viết ra bảng con: bẻ, bẹ. -Mỗi dãy cử 1 HS lên thi viết. -HS viết vào vở: HSTB viết mỗi chữ 1 dòng, HSKG viết mỗi chữ 2 dòng. *Tìm từ mới có dấu thanh cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - HS tự tìm thêm tiếng, từ có dấu hỏi, thanh nặng. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc tên dấu nhanh - Nhận xét giờ học. An toàn giao thông Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông I. Mục tiêu: - HS biết được an toàn khi tham gia giao thông,đèn tín hiệu giao thông và những nguy hiểm khi tham gia giao thông. - HS sử lí được các tình huống giao thông cụ thể,phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn. - HS có ý thức khi tham gia giao thông,chơi những trò chơi an toàn. II. Đồ dùng:tranh sgk và mô hình đèn báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1:Giới thiệu tình huống giao thông: - GV đưa ra tình huống:Mẹ cho bé đi dạo phố - Cho hs quan sát tranh và nhận xét:Tranh vẽ gì? -quan sát tranh - Nêu vật báo hiệu giao thông khi qua ngã tư? -trả lời câu hỏi - Xe ở đường ,đỗ vì sao? Chốt ý:Đường phố xe đi lại rất đông,khi đi qua ngã tư chú ý thực hiện theo đèn báo giao thông. 2. Giới thiệu đèn giao thông: - Đưa mô hình đèn giao thông và giới thiệu từng - nhận biết đèn gt: màu đèn. - Chốt lại các loại đèn giao thông và tác dụng của đèn đó. 3 Xử lí tình huống: - Đưa tình huống: Khi qua ngã tư có đ ền báo dừng lại mà xe vẫn đi thì điều gì xẽ xẩy ra? - gây tai nạn,ùn tắc .Chốt ý: nội dung trên. giao thông 4. Củng cố-Dặn dò: - Cho hs thi tham gia giao thông. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs thực hiện đúng an toàn giao thông. Thực hành kiến thức Ôn tập I. Mục tiêu: -HS luyện tập, thưc hành 1 số kiến thức các môn học đã học. -Rèn kĩ năng học, kĩ năng nói, trả lời. -HS tích cực, hăng hái học tập, vui vẻ, thoải mái trong giờ học. II.Đồ dùng:1 số bông hoa( bằng giấy) III. Các HĐ DH: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC tiết học. 2.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ -Gv nêu và phổ biến cách chơi. -HS thi đua chơi theo tổ. *Một số câu hỏi: -Nêu tên các hình đã học. -Chúng ta đã học những âm và thanh gì? -Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể người. -Hát bài hát em vừa học tuần trước. -Tìm và nêu những tiếng có âm e, b 3. Đánh giá, nhận xét: tuyên dương những cá nhân, tổ chơi tốt. 4.Củng cố- dặn dò: -GV chốt 1 số nội dung chính của tiết học. Thứ ba ngày 16tháng 9 năm 2008 Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1(Tiết2). I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được đi học, có quyền có họ tên. - HS biết giới thiệu về các bạn trong lớp 1. - Có ý thức học giỏi. II. Đồ dùng: - GV : Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. - HS : Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Em đang là học sinh lớp mấy? - Giới thiệu về một bạn trong lớp. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động (5’). - hoạt động . Mục tiêu: Chuẩn bị tư thế cho HS bước vào học tập được tốt. Cách tiến hành: Hát bài “Đi đến trường”. - thực hiện theo lớp. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện theo tranh (10’). - hoạt động cặp. Mục tiêu: Rèn kĩ năng giới thiệu về bạn HS lớp 1. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo cặp về nội dung các bức tranh. - Gọi HS lên trình bày trước lớp. - GV kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. - kể nội dung từng tranh. Chốt: Khi đã là HS lớp 1 em sẽ có cô giáo mới, bạn bè mới - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Múa hát đọc thơ về trường em (10’). - hoạt động cá nhân . Mục tiêu: Rèn HS tình yêu trường lớp, bạn bè. Cách tiến hành: - Cho HS thi đua hát, kể chuyện về lớp, trường. - - theo dõi nhận xét bạn. Chốt: Trẻ em có quyền được đi học - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, khen những em tích cực đi học đều, tích cực trong giờ học. -Dặn dò:Thực hiện tốt mọi nội qui, nề nếp của lớp, trường. Tiếng Việt Bài 5: Thanh huyền, thanh ngã .(T12) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của dấu thanh huyền, ngã, cách đọc và viết các thanh đó. - HS đọc, viết thành thạo các thanh đó, đọc đúng các tiếng có chứa thanh mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: bè. -Say mê học tập. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ phần luyện nói:bè - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Thanh hỏi, ngã. - đọc SGK. - Viết: bẻ, bẹ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh mới ( 10’) - Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì? - dừa,mèo - Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu huyền. - Viết dấu sắc, nêu cách đọc. - đọc dấu huyền. - Nhận diện dấu huyền. - giống như cái thước đặt nghiêng. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ghép chữ và phát âm (15’) - Hướng dấn HS ghép tiếng “bè”. -HS tự ghép tiếng bè, bẽ ra bảng cài. - Cho HS đánh vần và đọc trơn. - Dấu thanh ngã dạy tương tự. -HS đọc cá nhân, dãy bàn, lớp. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu dấu huyền, ngã, chữ “bè, bẽ”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy ... ng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “ê” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “bê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “bê” trong bảng cài. - thêm âm b đằng trước. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - bê - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “v”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần- đọc trơn, HSKG đọc trơn. - Giải thích từ: bề, vè. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng: HSTBviết được các chữ: bê, ve.HSKG viết đúng, viết đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “ê,v”, tiếng, từ “bê,ve”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - HSKG đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: bê, vẽ. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể:HSTB đọc được câu,HSKG đọc đúng câu. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - mẹ bế em. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - bế bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề: -Em bé vui hay buồn, vì sao? -Mẹ thường làm gì khi bế bé? -Chúng ta phải làm gì để cha mẹ vui lòng? - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. * Chấm bài, nx - tập viết vở: HSTB viết mỗi dòng 1/2 số chữ,HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học - GV nhận xét giờ học. Toán Tiết 8: Các số 1;2;3;4;5 (T14). I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về các số 4;5. Nhận biết số lượng các nhóm có 4;5 đồ vật. - Đọc, viết các số từ 1 đến 5 và ngược lại. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -GV: Các nhóm đồ vật có 4;5 đồ vật. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật. - Viết và đọc: 1;2;3. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu từng số 4;5 (15’). - hoạt động cá nhân. - Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 4 đồ vật từ cụ thể đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 4. - nêu 4 bạn, 4 kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính. - Giới thiệu số 4 và cách viết, đọc số 4 - Số 5 tiến hành tương tự. - Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại. - theo dõi và đọc, tập viết số. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập (15’). Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - viết số vào vở. Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài. - theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - nhìn tranh viết số cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - nắm yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. - đọc các số từ 1 đến 5 và ngược lại. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi. - Giúp HS nắm yêu cầu. - nối vật với chấm tròn và số cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc số nhanh. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Toán (BD) Ôn tập các số 1;2;3;4;5. I. Mục tiêu: -: Củng cố kiến thức về các số 1;2;3;4;5. - Củng cố kĩ năng đọc, viết và nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3;4;5 đồ vật. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc, viết: 1;2;3;4;5 ra bảng con. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài 1: - Nhận biết các nhóm có 1;2;3;4;5 đồ vật do GV tự đưa ra. - HS tự nhìn và nêu các số. Chốt: Trong các nhóm đó nhóm nào có số lượng nhiều nhất? Bài 2: - Đọc và viết số 1;2;3;4;5. - HS viết số vào vở, GV kiểm tra sửa để HS viết cho đẹp. Bài 3: Đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại. - HS đếm cá nhân, tập thể. Chốt: Trong các số đó số nào lớn nhất, bé nhất? *Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi): Điền số: 1 2 5 5 3 - HS làm và chữa bài, GV cho HS đọc lại các số đó. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm nhanh các số. - Nhận xét giờ học. Luyện viết Luyện viết các chữ ê, v, bê, ve I. Mục tiêu: -HS viết được các chữ ê,v, bê, ve. -Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. -Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: -Bảng phụ, chữ viết mẫu III. Các HĐ DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - viết ra bảng con: bẻ, bè, bẹ, bẽ. -nx,sửa 2. Dạy bài mới: a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu: -GV đưa chữ mẫu: e, v, bê, ve. -YC HS quan sát và nx. -GV viết mẫu và nêu qui trình viết. -GV quan sát, uốn nắn cho HS. b. Thực hành: -YC HS viết bài vào vở li. -GV theo dõi, nhắc nhở HS. 3. Chấm bài, nhận xét: 4. Củng cố- dặn dò: -Nêu lại các chữ vừa viết. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đẹp -Quan sát,nêu cấu tạo, độ cao,... -Viết bảng con: e, v, bê, ve.(HSTB viết được các chữ trên, HSKG viết đúng, viết đẹp) -Viết vào vở.(HSTB viết mỗi chữ 1 dòng, HSKG viết nhiều hơn) \ Tự học Hoàn thiện các tiết trong ngày I.Mục tiêu: -Hoàn thiện các tiết trong ngày:TN-XH,TV, T. -HS có ý thức hoàn thiện bài.Nâng cao tính tự học của HS. II. Đồ dùng: vở bài tập TV. III.Các hoạt động dạy học 1.HS hoàn thiện bài - Cho hs tự làm bài mà sáng chưa xong. - Cho hs làm bài trong vở bài tập TV. - GV giúp đỡ hs yếu. 2. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn hs tự ôn lại bài. Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tập viết Tiết 1: Tập tô các nét cơ bản I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết nét: gạch ngang, sổ thẳng, xiên trái, phải, móc, khuyết, cong. - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các nét đó. - Yêu thích học tập viết. II. Đồ dùng: - GV: Các nét mẫu. - HS : Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . - Kiểm tra sách vở của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ . - Treo chữ mẫu: “nét gạch ngang” yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - GV viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các nét còn lại hướng dẫn tương tự. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập viết vở. - HS viết các nét vào vở tập viết:(HSTB viết mỗi dòng 1/2 số nét,HSKG viết cả bài). - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò : - Nêu lại các nét vừa viết. -Nhận xét, tuyên dương, những em viết đẹp, nhắc nhở những em viết chưa đẹp về nhà luyện viết cho nhanh, đẹp. Tập viết Tiết 2 : e, b, bé I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: e, b, bé . - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: e, b, bé , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ: e, b, bé . - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: nét móc hai đầu, nét cong, nét khuyết. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ e,b,bé. - Treo chữ mẫu: “e, b” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng – GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc:bé. - HS quan sát GV viết mẫu chữ bé trên bảng. - HS tập viết trên bảng con: bé. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập viết vở - HS tập viết chữ: e, b, bé vào vở tập viết:(HSTB viết mỗi dòng 1/2 số chữ). - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò : - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. -Nhắc những em viết chưa đẹp về nhà luyện viết thêm. Sinh hoạt Kiểm điểm nề nếp tuần 2. I. Nhận xét tuần qua: *Đạo đức: Đa số ngoan, lễ phép với các thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. *Học tập: - Bước đầu đi vào nề nếp. -Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài: Đức, Kiệt, Hưng, Thiệp, Liên,... * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Hưởng, Li, Hà. - Còn có bạn viết chữ chưa đẹp: Hưởng, Nga và chưa chuẩn bị sách vở chu đáo trước khi đến lớp: Hà,Huy,Thuý. II.Sinh hoạt sao nhi đồng. -GV đặt tên cho các sao: 8 HS/ 1 sao. -Các sao bầu sao trưởng. -Giao nhiệm vụ cho các sao. -Các sao triển khai thực hiện. *Văn nghệ: Các sao hát múa cá nhân, tập thể. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt . - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. -Thực hiện ATGT
Tài liệu đính kèm: