Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 14 - Hoàng Thị Dung

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 14 - Hoàng Thị Dung

Bài 55: Tiết 2+ 3: Tiếng việt

eng - iêng

I. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.

- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.

- HS viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ để ao, hồ, giếng.

II. Đồ dùng dạy học.

1. Giáo viên:- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

2. Học sinh: SGK, vở, bảng con

III. Các hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 14 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
Bài 55:
 Tiết 2+ 3: Tiếng việt 
eng - iêng
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- HS viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ để ao, hồ, giếng.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết cây súng; củ gứng; vui mừng.
- Môi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài,
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên iêng - eng.
eng:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần eng và hỏi.
- Vần eng do mấy âm tạo lên?
- Vần eng do âm e và vần ng tạo lên.
- Hãy so sánh vần eng với ung.
Giống: Kết thúc bằng ng.
Khác: eng bắt đầu bằng e.
- Hãy phân tích vần eng?
- Vần eng do âm e dứng trước và âm ng đứng sau.
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Vần eng đánh vần như thế nào?
- e - ngờ - eng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
- Yêu cầu HS đọc.
- HS đọc eng.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần eng?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- Yêu cầu HS tìm chữ ghi âm x và dấu hỏi để gài vần eng.
eng - xẻng.
- GV ghi bảng: Xẻng.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng xẻng có âm X đứng trước và vàn eng đứng sau, dấu hỏi trên e.
- Tiếng xẻng đánh vần như thế nào?
 - x e - ng - eng - hỏi xẻng.
- Yêu cầu đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS đọc xẻng.
GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
iêng: (Quy trình tương tự)
Lưu ý: Vần iêng được tạo lên từ iê và ng.
- So sánh iêng với eng.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: iêng bắt đầu = iê còn eng bắt đầu = e 
+ Đánh vần: iê - ngờ - iêng 
chờ - iêng - chiêng 
Trống chiêng 
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
Cái kẻng:.
Xã beng: 
Củ riềng: 
Bay liệng: 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
e) Củng cố.
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc đối thoại trên lớp.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
4. Luyện tập.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Hãy đọc lại toàn bộ vần vừa học.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: eng, xẻng, lưỡi xẻng và iêng, chiêng, trống chiêng.
- Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu:
- Hãy quan sát và nhận xét xem tranh minh hoạ điều gì?
- Ba bạn đang rủ rê một bạn đang học bài đi chơi bóng đá, đá cầu nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì học, cuối cùng bạn được điểm 10 còn ba bạn kia bị điểm kém.
- Vẫn kiên trì và vừng vàng du cho ai có nói gì đi nữa đó chính là nội dung của câu ứng dụng trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Khi viết vần từ khoá chúng ta phải chú ý những gì?
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV HD và giao việc.
- GV theo dõi uốn nắn.
- NX bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề. Ao, hồ, giếng.
- Chúng ta cùng nói về chủ đề này theo câu hỏi sau.
- Tranh vẽ những gì?
- Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước.
- Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
- Cho HS chỉ trong tranh.
- ao thường dùng để làm gì?
- Nuôi cá, tôm.
- Giếng thường dùng để làm gì?
- Lờy nước ăn, uống, sinh hoạt.
- Nơi em ở có ao, hồ giếng không?
- Nhà em lấy nước ăn ở đâu?
- Theo em lấy nước ăn ở đâu là vệ sinh nhất?
- Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn em phải làm gì?
- HS tự liên hệ trả lời.
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- Một vài HS đọc.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 53:
Tiết 4: Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
- Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: - Sử dụng các hình vẽ trong sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
2. Học sinh: Bộ học toán, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các phép tính:
7 + 1; 8 + 0 ; 6 + 2:
 7 8 6
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
 1 0 2
 8 8 8
- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
a. Lập phép tính trừ: 
 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1. 
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đè toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1.
- Giáo viên ghi bảng: 8 - 1 = 7; 7 - 1 = 8
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
b. Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
 8 - 2 = 6 8 - 3 = 5.
 8 - 2 = 6 8 - 5 = 3.
(Tương tự như 8 - 1 và 8 - 7 )
- Giáo viên nêu hình vẽ và cho học sinh nêu luôn phép tính và kết quả.
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
4. Thực hành:
Bài 1(73) bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- Học sinh làm theo tổ
 8 8 8
 1 2 3
 7 6 5
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính và ghi kết quả vào phép tính
1 + 7 = 8
8 - 1 = 7
8 - 7 = 1
- Bài củng cố gì?
- Làm phép tính cộng trong phạm vi 8.
Bài 3: (74)
- HD tương tự bài 2
- Học sinh làm rồi lên bảng chữa 
- Gọi vài em nêu miệng cách làm
 8 - 4 = 4
8 - 3 - 1 = 4
- Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh 
 8 - 2 - 4 = 4
Bài 4(71)
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
Tranh 1: 8 - 4 = 4
Tranh 2: 5 - 2 = 3
Tranh 3: 8 - 3 = 5
Tranh 4: 8 - 6 = 2
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
5. Củng cố dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số và dấu sau (8, 2, 0, +, - , =)
- Học sinh chơi thi giữa các nhóm
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học
* Làm BT vào vở BT
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Bài 66:
Tiết 2+ 3: tiếng việt
Uông - ương
I. Mục tiêu: 
- Đọc được: Uông, ương,quả chuông, con đường 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng 
- Viết được: Uông, ương,quả chuông, con đường 
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề đồng ruộng 
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:-
 Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: Cái kẻng, củ riềng, bay liệng.
- Cho HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- HS đọc 3 - 4
3. Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- HS đọc theo GV: uông, ương
2- Dạy vần:
Uông:
a- Nhận diện vần:
- Viết bảng vần uông và hỏi
- HS quan sát
- Vần uông do những âm nào tạo nên?
- Vần uông do uô và ng tạo nên
- Hãy so sánh vần uông với vần iêng ?
- Giống: Kết thúc = ng
- Khác: uông bắt đầu = iê
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần uông có uô đứng trước và ng đứng sau
b- Đánh vần:
Vần: - Vần uông đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- uô - ngờ - uông
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần uông
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm ch để gài vần uồn?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: uông, chuông
- Ghi bảng: Chuông
- Hãy phân tích tiếng chuông?
- HS đọc
- Tiếng chuông có âm ch đứng trước vần uông đứng sau
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Chờ - uông - chuông
Từ khoá: Treo tranh lên bảng 
- HS đánh vần và đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ quả chuông
- Ghi bảng: Quả chuông (gt)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cho HS đọc: uông, chuông, quả chuông
- HS đọc theo tổ 
ương: (Quy trình tương tự)
+ Lưu ý:
- Vần ưởng do ươ và ng tạo nên
- Đánh vần":
ươ - ngờ - ương - đờ - ương - đương - huyền - đường - con đường
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- 2 HS đọc
- GV đọc mẫu và giải nghĩa
+ Rau muống: 
+ Luống cày:
+ Nhà trường: Trường học
+ Nương rẫy: 
- Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc CN, nhóm, lớp
đ- Củng cố: 
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần 
- Yêu cầu HS nhắc lại vần vừa học
- Nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- 1 vài em
Tiết 2
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh lên bảng nêu yêu cầu và hỏi
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ trai gái bản mường dẫn 
- Hãy đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh
nhau đi hội
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- 1 vài HS đọc
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS nghe và luyện đọc CN, nhóm, lớp
b- Luyện viết:
- Khi viết vần, từ khoá các em phải chú ý những điều gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhận xét chung bài viết
- Chú ý viết nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- HS tập viết theo mẫu
c- Luyện nói theo chủ đề: Đồng ruộng
- Treo tranh và hỏi
- HS quan sát 
- Tranh vẽ gì ?
- Cảnh cấy, cày trên đồng ruộng 
- Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn
- Bác nông dân
- Ngoài ra Bác nông dân còn làm những gì ?
- Gieo mạ, tát nước, làm cỏ
- Nhà em ở nông thôn hay thành phố?
- HS trả lời
- Bố mẹ em thường làm những việc gì ?
- Nếu không có bác nông dân làm việc trên đồng ruộng thì chúng ta có cơm để ăn không?
- Không
- Đối với Bác nông dân và những sản phẩm mà bác làm ra em phải có thái độ như thế nào
- HS liên hệ và trả lời
5- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần uông, ương
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
- Giao bài về nhà.
- HS c ... n bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
4. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
+ Đọc bài tiết 1 (bảng lớp)
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Cái thang,trên đống rơm có hai bạn nhỏ.
- Để xem bạn nhỏ nói về cái thanh nh thế nào chúng ta cùng luyện đọc câu ứng dụng dới tranh.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- GV đọc mẫu.
- Một vài em đọc.
b) Luyện viết.
- HD HS viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vào vở tập viết.
- Lu ý HS cách cầm bút, t thể ngồi viết và các nét nối giữa các chữ.
- HS tập viết theo HD.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm chữa một số bài.
c) Luyện nói theo chủ đề.
- Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Tranh vẽ những lại máy gì?
- Chỉ đâu là máy cày. máy nổ, máy khâu, máy tính.
- May cày dùng để làm gì? thờng dùng ở đâu?
- Máy khâu dùng để làm gì?
- Máy tính dùng để làm gì?
- Ngoài các máy có trong tranh em còn biết những loại máy nào?
5. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học vần gì?
- Học vần inh, ênh.
- Cho HS đọc lại bài trong sgk.
Nhận xét chung giờ học?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết:55
Tiết 3:Toán
Phép cộng trong phạm vi 9
I. Mục tiêu:
Học sinh:	
	- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.	
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9	
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học.
 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.	
	 - Sử dụng bộ đồ dùng toán lớp 1
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm tính theo tổ.
- Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng
7 + 1; 8 - 5; 8 + 0
+
-
+
 7 8 8
 1 5 0 
 8 3 8 
- Cho HS đọc thuộc bảng +; - trong phạm vi 8 (3 HS)
3 Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng trong phạm vi 9.
- Giáo viên gắn các mô hình phù hợp với hình vẽ trong SGK cho học sinh quan sát đặt đề toán và gài phép tính tương ứng.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. 
- Giáo viên ghi bảng khi học sinh nêu được các phép tính đúng:
7 + 1 = 9 1+ 8 = 9
7 + 2 = 9 4 + 5 = 9
 5 + 4 = 9
- Học sinh đọc thuộc bảng cộng.
- Giáo viên xoá và cho học sinh lập lại bảng cộng và học thuộc.
4. Thực hành:
Bài 1: Bảng con:
Học sinh làm BT theo yêu cầu.
- Mỗi tổ làm 1 phép tính.
+
+
+
 1 3 4
 8 5 5 
 9 8 9 
- Chọn một số bài tốt và chưa tốt cho HS nhận xét về kết quả, cách đặt tính.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 2:
- Cho HS làm bài trong sách và nêu miệng kết quả và cách tính.
- HS tính nhẩm theo HD.
2 + 7 = 9; 0 + 9 = 9; 8 - 5 = 3 
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu và cách tính.
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- Cho HS làm bài và lên bảng chữa.
- Cách tính: Thực hiện từ trái sang phải.
4 + 5 = 9
4 + 1 + 4 = 9
- Ch HS nhận xét về kết quả cột tính.
Bài 4: (76)
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toàn và ghi phép tính tương ứng.
a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên?
8 + 1 = 9
b) Có 7 bạn đang chơi, thêm hai bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả có mấy bạn chơi?
- GV theo dõi chỉnh sửa
7 + 2 = 9
5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS học thuộc bảng cộng.
- Một vài em đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Nghe và ghi nhớ.
* Làm BT về nhà.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Bài 59:
Tiết 1+ 2: Tiếng việt 
ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. 
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần từ bài 52 đến bài 59
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: - Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: Đình làng, thông minh, bệnh viện.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 - 4 em đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- treo bảng ôn lên bảng.
- Học sinh đọc giáo viên chỉ.
- Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn.
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh tự đọc tự chỉ. 
b. Ghép âm thành vần:
- Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. 
- Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
c. Đọc từ câu ứng dụng:
- Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? 
- Hóc sinh nêu. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
Bình Minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản..
Nắng trang trang: nắng to nóng nực.
- Giáo viên đọc mẫu.
- 1 vài em đọc lại.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
đ. Củng cố :
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn
- Nhận xét chung giừ học
- Học sinh chơi theo tổ 
Tiết 2
4.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Những vần kết thúc = ng, nh.
- Chúng ta vừa ôn lại những vần NTN? 
- Học sinh đọcCn, nhóm lớp.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng.
- Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? 
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- Học sinh tập viết theo mẫu chữ.
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm một số bài viết và nhận xét.
c. Kể chuyện "Quạ và Công"
- GV giới thiệu.
- Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào?
- Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả.
- Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" .
- GV kể diễn cảm truyện.
- GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh.
Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp 
Tranh 2: Vẽ xong Tô màu 
Tranh 3: Công khuyên.. Lời bạn 
Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt 
- GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. 
- HS tập kể theo nhóm 
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kể theo tranh 
- Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
+ Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì 
+ Trò chơi: Thi làm Quạ và Công 
HD: 1HS kể lại câu chuyện đẻ 2 HS kác làm Quạ và Công thể hiện các hành động việc làm của hai nhân vật trong chuyện 
- HS thực hiện theo hướng dẫn. 
5 - Củng cố Dặn dò: 
t
- Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK)
- HS đọc ĐT 
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. 
- HS tìm và nêu 
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 60.
Bài 53:
Tiết 3: Toán
Phép trừ trong phạm vi 9
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
- Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên: - Sử dụng các hình vẽ trong sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
2. Học sinh: Bộ học toán, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các phép tính:
7 + 2; 8 + 1 ; 6 + 3:
- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
a. Lập phép tính trừ: 
 9 - 1 = 8; 9 - 8 = 1. 
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đè toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
 9 - 1 = 8; 9 - 8 = 1.
- Giáo viên ghi bảng:
 9 - 1 = 8; 9 – 8 = 1
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
b. Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
 9 - 2 = 7 9 - 3 = 6.
 9 - 4 = 5 9 - 5 = 4. 
(Tương tự như 9 - 1 và 9 - 8 )
- Giáo viên nêu hình vẽ và cho học sinh nêu luôn phép tính và kết quả.
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
4. Thực hành:
Bài 1 bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- Học sinh làm theo tổ
 9 9 9
 1 2 3
 8 7 6
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính và ghi kết quả vào phép tính
1 + 8 = 9
9 - 1 = 8
9 - 8 = 1
- Bài củng cố gì?
- Làm phép tính cộng trong phạm vi 8.
Bài 3:
- HD tương tự bài 2
- Học sinh làm rồi lên bảng chữa 
- Gọi1 vài em nêu miệng cách làm
- Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh 
Bài 4 Viết phép tính thích hợp
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
 9 – 4 = 5
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
5. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 I/ Nhận xét chung:
- GV nhận xét chung về tuần học.( Tuần lễ thứ 13 )
- Đánh giá kết quả từng hoạt động.
- Khen ngợi một số HS có thành tích. Nhắc nhở một số em cần phải cố gắng hơn trong học tập . 
- Một số em chưa nghiêm túc trong học tập, trong lớp hay nói chuyện riêng, bài học bài làm chưa đầy đủ, một số em đi học chưa đều hay nghỉ hoc...
III) Phương hướng hoạt động tuần 14:
 Tích cực thực hiện 2 tốt. 
 Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
 Nâng cao chất lượng học tập 
 Đẩy mạnh công tác thi đua
 Đôn đốc các khoản đóng góp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14(12).doc