Tiếng Việt:
ỐN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng sách, vở, đồ dùng học tập trong giờ học tiếng Việt.
- Nắm được những yêu cầu cần đạt được trong môn học.
- GD, hướng HS có tính yêu bạn bè, lòng yêu thích môn Tiếng Việt và bước đầu làm quen với nề nếp lớp học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK TV1, vở bài tập TV1, vở Tập viết 1, bảng con, phấn, xốp lau bảng, bút chì thước kẻ, Bộ thực hành TV1.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hướng dẫn HS làm quen với nề nếp lớp học
- GV nêu một số quy định về nề nếp lớp học.
- Cho HS làm quen với các bạn trong nhóm, lớp bàn.
2. Hướng dẫn HS sử dụng ĐDHT
- Cho HS xem sách TViệt 1: Hướng dẫn HS mở sách, xem sách, GV giới thiệu sách TV.
TUẦN 1 Ngày soạn: 14/8/2009 Thứ hai Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2: Tiếng Việt: ỐN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt. - Hướng dẫn HS cách sử dụng sách, vở, đồ dùng học tập trong giờ học tiếng Việt. - Nắm được những yêu cầu cần đạt được trong môn học. - GD, hướng HS có tính yêu bạn bè, lòng yêu thích môn Tiếng Việt và bước đầu làm quen với nề nếp lớp học. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK TV1, vở bài tập TV1, vở Tập viết 1, bảng con, phấn, xốp lau bảng, bút chì thước kẻ, Bộ thực hành TV1. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hướng dẫn HS làm quen với nề nếp lớp học - GV nêu một số quy định về nề nếp lớp học. - Cho HS làm quen với các bạn trong nhóm, lớp bàn. 2. Hướng dẫn HS sử dụng ĐDHT - Cho HS xem sách TViệt 1: Hướng dẫn HS mở sách, xem sách, GV giới thiệu sách TV. - Vở bài tập TV1: Hướng dẫn HS cách mở sách, cách làm bài tập. - Vở tập viết: GV Hướng dẫn cho các em cách cầm bút, đặt vở, cách viết, cách sử dụng vở tập viết. GV cho HS thực hành gấp, mở sách vở ra và h/dẫn HS cách giữ gìn sách vở. 3. Giới thiệu với các em những yêu cầu cần đạt sau khi học TV1 a. Giới thiệu yêu cầu trọng tâm cho HS. Học TViệt 1 các em sẽ biết: - Nắm được các chữ cái và các âm, vần. - Biết ghép chữ đọc thành thạo. - Luyện đọc, viết các chữ đã học. b. GV nhắc nhở HS: Muốn học giỏi các em phải đi học chuyên cần, nắm được bài, làm bài và viết bài đầy đủ. IV.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. --------------------------------- Tiết 3: Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết những việc phải làm trong các tiết học toán. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học môn Toán. - Giáo dục tình yêu bạn bè, thầy cô, say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Sách Toán 1,VBTToán 1, Bộ thực hành Toán 1, Bảng con, - GV: Sách Toán 1,VBTToán 1, BTH III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1 và vở bài tập Toán 1 - GV cho HS xem sách Toán 1, hướng dẫn HS lấy sách mở sách, HS thực hành, hướng dẫn HS cách sử dụng vở BT, Nhắc nhở HS cách giữ gìn sách, vở. 2. Hướng dẫn HS cách làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - HS mở sách Toán đến bài “Tiết học đầu tiên” - HS quan sát, thảo luận: Lớp một thường có những hoạt động nào? Sử dụng nhữmg dụng cụ học tập nào? - GV tổng kết nội dung từng tranh trong SGK. 3. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 - GV giới thiệu những yêu cầu trọng tâm, học Toán các em sẽ biết: + Đếm, đọc, viết, so sánh các số. + Làm tính cộng, trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán nêu phép tính, giải bài toán. + Biết đo độ dài các vật. + Biết hôm nay là ngày thứ mấy, là ngày bao nhiêu? Biết xem lịch hằng ngày. 4. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS - GV nêu tên từng đồ dùng và hướng dẫn HS lấy ra từng đồ dùng theo đúng tên gọi. - GV giới thiệu tác dụng của từng loại đồ dùng. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc HS cách sử dụng đồ dùng học tập và cách học Toán. - Chuẩn bị bài : “Nhiều hơn - ít hơn”. ---------------------------- Tiết 4: Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: * HS biết được: - Trẻ em có quyền có họ, tên, có quyền được đi học. - Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ biết nhiều điều mới lạ. * HS có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi, tự hào đã trở thành HS lớp Một. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. Tài liệu - Phương tiện: - Vở BT Đạo đức 1 - Các bài hát về quyền trẻ em được học tập. III. Các hoạt động dạy - học: *Hoạt động 1: “Vòng tròn giới thiệu tên” - Mục tiêu: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. - Cách chơi: GV hướng dẫn cách chơi. - Thảo luận: Trò chơi giúp các em điều gì? Em có vui khi được giới thiệu tên với bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? - Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. - GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích. - HS tự giới thiệu theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. - GV: Những điều các bạn thích có giống như em không? - GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó giống hoặc không giống nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình - HS kể chuyện trong nhóm nhỏ (2 - 4 em); HS kể chuyện trước lớp. - GV kết luận : Vào lớp 1em sẽ có thêm nhiều bạn mới, nhiều thầy, cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. IV.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. --------------------------------- Thứ ba Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản: Nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi - Bước đầu biết mối liên hệ giữa các nét và các tiếng chỉ đồ vật sự vật. II. Đồ dùng dạy - học: Vở tập viết, bảng con, phấn màu, bút chì III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: GV đính các nét trên bảng, giới thiệu các nét. - Đây là các nét cơ bản giúp các em học tốt tập viết. 2. Dạy các nét: a. Nhận diện nét ngang (- ) - GV dùng phấn màu viết nét ngang.- HS quan sát b. GV phát âm mẫu: vừa thực hiện vừa làm động tay - HS phát âm (cá nhân, bàn, lớp) GV nhận xét. c. GV cho HS liên hệ các vật xung quanh lớp học (có nét ngang) - GV nhận xét. d. Luyện viết bảng con: GV viết mẫu: vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình. HS thực hành theo hiệu lệnh. * Các nét còn lại (nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét cong khép kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt dạy tương tự như trên. Tiết 2 1. Luyện tập a. Luyện phát âm: Đọc tên các nét, GV chỉ các nét không theo trình tự. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. b. Luyện viết vở tập viết: GV hướng dẫn các em tư thế ngồi, cầm bút HS thực hiện. GV hướng dẫnơHS làm quen ô li, dòng li c. Luyện nói: - GV tổ chức cho HS luyện nói theo nhóm đôi, theo mẫu câu: Đây là nét gì? HS thực hiện nhóm (thao tác) một bạn hỏi một bạn đáp. - GV nhận xét . IV.Củng cố - dặn dò: - GVchỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - HS nhắc lại tên các nét vừa học. GV nhận xét tiết học. --------------------------------- Tiết 3 Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. II. Đồ dùng - dạy học: - Sử dụng các tranh của bài toán và một số nhóm đồ vật(que tính, bông hoa,..). III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa - HS quan sát tranh trong sách và cho biết nhóm đồ vật nào có số lượng nhiều hơn, ít hơn. - HS “số cốc nhiều hơn số thìa”, “Số thìa ít hơn số cốc”. HS nêu cá nhân, bàn, lớp. - HS tiếp tục quan sát một số nhóm đồ vật mà GV đã chuẩn bị. -HS tự so sánh. b. Hướng dẫn HS quan sát vào từng hình vẽ và giới thiệu cách so sánh số. - GV: Số lượng hai nhóm đối tượng. Nhóm nào có đối tượng bị thừa thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - HS nêu lại toàn bộ các hình vẽ của bài học. 3. Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”. - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi một cách tự giác. IV. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. - Quan sát và so sánh các nhóm đồ vật mà nhà em có. --------------------------------- Tiết 4 Thể dục: TỔ CHỨC LỚP - TỔ CHỨC VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS nắm nội qui tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn, biết những qui định để thực hiện trong giờ học thể dục. - Bước đầu biết tham gia vào trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. II. Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh sân trường sạch sẽ. - GV chuẩn bị còi, tranh ảnh một số con vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: ( 7 phút) - GV tập họp lớp 4 hàng dọc cho chuyển thành hàng ngang. - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp,đứng vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: ( 17 phút) - Biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự bộ môn: Lớp trưởng làm cán sự bộ môn. - Phổ biến nội qui tập luyện: Tập hợp ở ngoài sân, trang phục phải gọn gàng, trong giờ học ai muốn ra ngoài phải xin phép. - HS sửa lại trang phục(nếu chưa gọn gàng). - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" - GV nêu tên trò chơi. - HS nêu tên những con vật có hại, có ích. Khi gọi đến tên con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô “diệt ! diệt ! diệt !”. Khi gọi đến tên con vật có ích thì đứng im. 3. Phần kết thúc: ( 8 phút) - HS đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. Kết thúc giờ học GV hô “giải tán”, HS hô “khoẻ”. ------------------------------------------------------------ Thứ tư Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: BÀI 1: E I. Mục tiêu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy ô li có viết chữ e, Bộ thực hành TV1, bảng, phấn, tranh minh hoạ (hoặc vật mẫu) III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc,viết các nét cơ bản. GV nhận xét B. Dạy bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh này vẽ ai? vẽ cái gì? - GV phát âm các tiếng: me,bé,xe,ve - HS phát hiện các tiếng này giống nhau ở chỗ nào? - GV phát âm bé, me, ve, xe kéo dài âm e để HS dễ phát hiện giống nhau đều có âm e - GV mở phần che con chữ e chính giữa và giới thiệu đây là con chữ e, đọc và viết như thế nào hôm nay cô và các em tìm hiểu (GV cấ ... hực hành: Vẽ màu vào hình đơn giản(vở tập vẽ 1) GV nêu câu hỏi gợi ý HS vẽ màu ( lá cờ tổ quốc nền màu gì? Ngôi sao màu gì?...) HS thực hiện. * Hình quả và dãy núi: HS vẽ màu theo ý thích. GV hướng dẫn HS cách cầm bút vẽ màu: Cầm thoải mái để vẽ màu dễ dàng, nên vẽ màu xung quanh trước ở giữa sau, vẽ màu theo ý thích, vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ. 3. Nhận xét và đánh giá: GV cho HS quan sát một số bài vẽ và nêu nhận xét: Bài nào vẽ màu đẹp, bài nào màu chưa đẹp? bài vẽ nào các em thích nhất? C. Củng cố - dặn dò: HS nêu tên các màu vẽ chính. Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang đã dùng những màu vẽ nào? ............................................. Thứ năm Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, ô, ơ, c. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo tranh: Hổ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn(trang 24 SGK); tranh minh hoạ câu ứng dụng. truyện kể(nếu có). III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ:- HS viết cờ, cô, cỏ vào bảng con(mỗi tổ viết 1 tiếng). - 2 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: GV đính bảng ôn ở bảng lớp. GV đọc âm- HS chỉ chữ; HS chỉ chữ và đọc âm. GV nhận xét, sửa sai cho HS. b. Ghép chữ thành tiếng: - GV hướng dẫn HS ghép tiếng. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng - HS đọc các từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS và giải thích. d. Tập viết: HS tập viết vào bảng con từ: lò cò, vơ cỏ. GV quan sát, giúp đỡ. Tiết 2 3 .Luyện tập a. Luyện đọc: - Đọc lại bài ôn: HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, lớp.GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. - Câu ứng dụng: GV giới thiệu câu ứng dụng- HS đánh vần, đọc trơn câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp. Gọi 2-3 HS đọc lại. b. Luyện viết: HS viết bài vào vở tập viết - GV quan sát, giúp đỡ. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Kể chuyện: GV kể lại câu chuyện diễn cảm có kèm tranh minh hoạ trong SGK. HS lắng nghe và thảo luận theo nhóm các câu hỏi: Hổ nói gì với Mèo? Hổ học võ thế nào? Học xong, Hổ làm gì Mèo? Mèo đã làm gì để không bị Hổ vồ? HS thi kể chuyện theo tranh. Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. C. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc. - HS tìm chữ và tiếng vừa học. - Luyện đọc, viết bài ở nhà. ........................................... Tiết 3 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về những khái niện ban đầu về bé hơn, lớn hơnvà sử dụng các dấu >, <và các từ “lớn hơn, bé hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn khi so sánh hai số. II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm bài vào bảng con 32; 43; - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 2. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Gv tập cho HS nêu cách làm bài ( viết dấu > hoặc dấu bé vào chỗ chấm). HS làm bài ở vở bài tập và nêu kết quả. Bài 2: HS tự làm bài sau đó đọc kết bài làm của mình. GV nhận xét. Bài 3: GV chuyển bài tập 3 thành trò chơi “Thi đua nối các số thích hợp”. GV “đọc ba bé hơn năm”. HS viết vào bảng con: 3 < 5 C. Củng cố -dặn dò: - GV chỉ dấu HS đọc. - HS làm bài ở vở bài tập Toán 1. ........................................................ Thứ sáu Ngày soạn: 8 /9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng Việt: Bài 12. i- a I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. - Nói được vài câu theo chủ đề: lá cờ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ(hoặc các mẫu vật) các từ khoá bi, cá. Tranh minh hoạ các câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li. Phần luyện nói: lá cờ ( nếu có) III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng. - Viết lò cò, vơ cỏ, bờ hồ. (mỗi tổ viết 1 tiếng). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp: Hôm nay chúng ta học bài 12: âm i, a. GV ghi bảng. 2. Dạy chữ ghi âm: *i a. Nhận diện chữ: - GV viết chữ i lên bảng và nói: Chữ i gồm một nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên i có dấu chấm. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Phát âm: GV phát âm mẫu - HS nhìn bảng phát âm(nối tiếp theo dãy). - Đánh vần: HS ghép bảng chữ “bi” và trả lời vị trí của hai con chữ trong tiếng bi. - HS: b đứng trước i đứng sau. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “bi”. - HS thực hiện cá nhân, tổ lớp * Từ khoá “bi”: GV giới thiệu viên bi và viết từ lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: i, bi, bi(cá nhân, tổ, lớp). * a (Qui trình tượng tự ) c. Hướng dẫn viết: - GV viết lên bảng lần lượt i, bi, a, cá. (vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết, lưu ý nét nối liền giữa b và i, c và a, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc tiếng, từ ứng dụng: GV viết các từ ứng dụng lên bảng. HS đọc cá nhân, tổ, lớp( nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). GV đọc mẫu, giải thích. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1.- HS đọc bài ở SGK hoặc bài ở bảng lớp. * Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng cá nhân, tổ, lớp. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân ( 3-5 em) b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. HS tập viết i, bi, a, cá trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn SH luyện nói(Trong tranh vẽ mấy lá cờ? Lá cờ tổ quốc có nền màu gì? Ngoài cờ tổ quốc em thấy những loaị cờ nào nữa? Lá cờ đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng nhanh nhất. - Dặn HS học bài ở nhà. ................................................... Tiết 3: TN&XH: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu: HS - Nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh. - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II.Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong bài 3 SGK. - Một số đồ vật có mùi thơm, da sần sùi, vật nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: GV cho HS chơi trò chơi: “Nhận biết các con vật xung quanh”. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK - Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh - Tiến hành: B1: Chia nhóm hai HS - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em thấy trong hình vẽ SGK. B2: HS chỉ và nói cho nhau nghe vè các vật(hình dáng, màu sắc và các đặc điếm khác nhau). HS khác bổ sung. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm - Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. - Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận theo nhóm .Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, mùi vị của một vật? .Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiến chó sủa? Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời. HS thực hành hỏi- đáp. GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. B2: HS trình bày trước lớp. GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy nếu tai của bạn bị điếc? mắt của bạn bị mù? Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những cảm giác đó bị hỏnh chúng ta sẽ không biết được đầy đủ các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ an toàn cho các giác quan của cơ thể. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nắc lại nội dung bài học. - Tập thực hành các giác quan. .................................................... Tiết 4 Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC. I.Mục tiêu: - HS làm quen với kĩ thuật xé,dán giấy để tạo hình. - Xé, dán được hình tam giác theo hướng dẫn và biết dán cho cân đối. - Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: HS: giấy màu, hồ dán, bút chì, thước GV: bài mẫu, giấy màu, III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nhắc lại quy trình cắt hình chữ nhật(nếu được). B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: GV cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạnh hình tam giác? HS tìm và trả lời. 2. Hướng dẫn mẫu: .* Vẽ và xé hình tam giác: GV vừa thao tác vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình tam giác cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô, đỉnh tam giác đếm từ trái sang phải 4 ô. GV làm mẫu xé hình tam giác có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô, đỉnh tam giác đếm từ trái sang phải 4 ô. Xé xong, lật mặt sau có màu để học sinh quan sát HTG * Dán hình: GV hướng dẫn: Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ đi đều sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các cạnh. 3. Thực hành: HS tự xé, dán hình. GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS tự kiểm tra lẫn nhau. C. Nhận xét - Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS. - Nhận xét chung giờ học. .............................................. Tiết 5 HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng. - Tập cho HS biết cách tổ chức tiết HĐTT. - Nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần học qua. II. Tiến hành: * HS ôn lại bài hát “Làm quen” vài lần. HS xung phong trình bày trước lớp, GV theo dõi, tuyên dương HS thực hiện tốt. * Đánh giá tuần qua: GV tập cho cán sự lớp đánh giá tình hình học tập trong tuần qua. GV bổ sung(nếu cần). * Kế hoạch: - Phát huy những mặt mạnh đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại mắc phải trong tuần. - Học tập tốt chuẩn bị cho thao giảng, dự giờ. - Thu các khoản đóng góp. - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: