Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH Châu Hưng

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH Châu Hưng

Học Vần

Bài 100: Vần uân – uyên.

I. Mục tiêu:

  Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

Đọc đúng các tiếng từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.

  Học sinh viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

  Đọc câu ứng dụng:

Chim én bận đi đâu

Hôm nay về mở hội

Lượn bay như dẫn lối

Rủ mùa xuân cùng về.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc chuyện.

II. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa

Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH Châu Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:24 
Từ ngày 01 / 03 /2010 đến 05 / 03 / 2010 
Thứ
Tiết
Môn
TCT
Tên bài
Hai
01 / 03
2010
1
SHDC
2
Học vần
Bài 100: uân uyên
3
Học vần
 Uân uyên
4
Âm nhạc
24
Học hát: Bài Quả
5
Đạo đức
24
Đi bộ đúng quy định (t.2)
Ba
02 / 03
2010
1
Thể dục
24
Bài thể dục – Đội hình đội ngũ
2
Học vần
Bài 101: uât uyêt
3
Học vần
 Uât uyêt
4
Toán
93
Luyện tập
5
TN&XH
24
Cây gỗ
Tư
03 / 03
2010
1
Học vần
Bái 102: uynh uych
2
Học vần
 Uynh uych
3
Toán
94
Cộng các số tròn chục
4
Thủ công
24
Cắt dán hình chữ nhật (t.1)
Năm
04 / 03
2010
1
Học vần
Bài 103: ôn tập
2
Học vần
 Oân tập
3
Toán
95
Luyện tập 
4
Mĩ thuật
24
Vẽ cây đơn giản
Sáu
05 / 03
2010
1
Học vần (TV) 
T.20: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, 
2
Học vần (TV) 
T.21: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ,
3
Toán
96
Trừ các số tròn chục
4
SHTT
Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010 
Học Vần 
Bài 100: Vần uân – uyên. 
Mục tiêu:
Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 
Đọc đúng các tiếng từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. 
Học sinh viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 
Đọc câu ứng dụng: 
Chim én bận đi đâu 
Hôm nay về mở hội 
Lượn bay như dẫn lối 
Rủ mùa xuân cùng về. 
Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc chuyện. 
Chuẩn bị:
	Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định: 
Bài cũ: Vần uơ, uya. 
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya. 
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu:
Trong tiết học vần hôm nay chúng ta học hai vần mới có âm u đứng đầu, đó là vần uân và vần uyên ® giáo viên ghi tựa 
Dạy vần: 
Uân: 
Nhận diện vần
Giáo viên viết vần uân 
Phân tích vần uân
So sánh uân và uya 
Lấy ghép vần uân ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – â – n – uân 
Giáo viên đọc trơn uân
Khi có vần uân muốn có tiếng xuân ta phải làm như thế nào ?
Hs ghép và đọc tiếng xuân
Phân tích tiếng xuân 
Đánh vần: Xờ – uân – xuân 
Giáo viên ghi bảng: xuân 
Gv cho hs quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? 
Từ khóa hôm nay chúng ta học là: mùa xuân 
Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm. Vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc. 
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét 
Uyên ( quy trình tương tự uân ) 
So sánh uyên và uân 
Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét
Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách đọc các từ ứng dụng, Giáo viên viết các từ ngữ 
Huân chương chim khuyên 
Tuần lễ kể chuyện 
Tìm các tiếng có vần uân, uyên. 
Giải thích các từ : 
Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Viết 
Gv viết mẫu uân, uyên, mùa xuân, bóng 
uân: viết u rê bút viết â rồi rê bút viết chữ n. 
uyên: viết u rê bút viết yê rồi rê bút viết chữ n. 
mùa xuân: viết tiếng mùa cách 1 con chữ o viết tiếng xuân. 
bóng chuyền: viết chữ bóng cách 1 con chữ o viết chữ chuyền. 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Tiết 2
Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1
Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh 
Tranh vẽ gì? 
Chim én được coi là loài chim báo hiệu của mùa xuân, mỗi khi thấy chim én bay là biết mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của đoạn thơ ứng dụng hôm nay. Mời các em đọc đoạn thơ: 
Chim én bận đi đâu 
Hôm nay về mở hội 
Lượn bay như dẫn lối 
Rủ mùa xuân cùng về. 
Đọc mẫu
Cho hs đọc tìm tiếng có vần uân, uyên. 
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết 
Hướng dẫn viết vở
uân: viết u rê bút viết â rồi rê bút viết chữ n. 
uyên: viết u rê bút viết yê rồi rê bút viết chữ n. 
mùa xuân: viết tiếng mùa cách 1 con chữ o viết tiếng xuân. 
bóng chuyền: viết chữ bóng cách 1 con chữ o viết chữ chuyền.
Nhận xét 
Luyện nói
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề Em thích đọc truyện. 
Các em có thích đọc truyện không? 
Hãy kể tên một số truyện mà em biết? 
Củng cố: 
Đọc lại toàn bài học
Tìm từ có mang vần uân, uyên. 
Nhận xét
Nhận xét - Dặn dò:
Về nhà xem lại các vần đã học
Về đọc và viết bảng từ có vần uân, uyên
Chuẩn bị bài 101: uât, uyêt. 
Hát
Học sinh đọc bài SGK.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại tựa bài
Vần uân được tạo nên bởi âm u, âm â và âm n, âm u đứng trước âm â và cuối cùng là âm n. 
Giống nhau u. 
Khác: vần uân có âm â đứng giữa và n đứng cuối, vần uya có âm đôi ya đứng cuối. 
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh nêu: 
Hs ghép 
Âm x đứng trước, vần uân đứng sau. 
Đọc cá nhân, tổ, lớp 
Học sinh nêu: mùa xuân 
Học sinh đọc
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp 
u – â – n – uân 
Xờ – uân – xuân 
Mùa xuân 
Giống nhau: đều có âm u đứng đầu và âm n đứng cuối. 
Khác nhau vần uyên có âm đôi yê đứng giữa, vần uân có âm â đứng giữa. 
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp 
u – yê – n – uyên 
Chờ–uyên–chuyên–huyền–chuyền 
Bóng chuyền 
Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con 
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Tranh vẽ chim én 
Hs đọc cá nhân, đồng thanh. 
Chim én bận đi đâu 
Hôm nay về mở hội 
Lượn bay như dẫn lối 
Rủ mùa xuân cùng về. 
Hs tìm và đọc phân tích tiếng: 
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở
Hs: đang đọc truyện. 
Hs đọc. 
Hs đọc 
Hs thi nhau tìm nhận xét 
Âm nhạc 
Bài 24: Học hát: Bài Quả 
Giáo viên bộ môn 
_______________________________________ 
Đạo đức 
Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 2) 
Mục tiêu :
Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. 
Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. 
Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Đồ dùng dạy – học :
-Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ.
Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Hát 
Bài cũ :
Tiết trước em học bài gì ?
Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên đường phố, đường ở nông thôn).
Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì ?
HS trả lời.
Nhận xét. 
Bài mới :
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Đi bộ đúng quy định. 
Hs đọc tựa bài 
Hoạt động :
*Hoạt động 1: Làm BT3.
MT : Học sinh nhận biết phân biệt được hành vi đúng sai.
Gv treo tranh, đọc yêu cầu BT: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu thấy bạn mình đi như thế, em sẽ nói gì với các bạn ?
Gv mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận.
Gv nhận xét bổ sung và kết luận:
Hai bạn đi trên vỉa hè là đúng quy định; ba bạn di dưới lòng đường là sai quy định. Đi dưới lòng đường như vậy gây cản trở giao thông, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Nếu thấy bạn mình như thế, các em cần khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, rất nguy hiểm. 
Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hs thảo luận theo nhóm 2 bạn.
Hs lên trình bày.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
*Hoạt động 2 : Làm BT4.
MT : Hiểu và làm được BT4.
GV giải thích yêu cầu BT4.
Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định .
Cho hs nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai.
Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười.
GV kết luận :
Tranh 1. 2. 3. 4. 6 đi bộ đúng quy định, tranh 5. 7. 8 sai quy định. 
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Hs hoạt động 
Hs nêu nhận xét 
*Hoạt động 3 : TC “Đèn xanh, đèn đỏ”. 
MT : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi trên đường theo đèn hiệu.
Gv nêu cách chơi: Hs đứng hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc:
“ Đèn hiệu lên màu đỏ 
 Dừng lại chớ có đi 
 Đèn vàng ta chuẩn bị 
 Đợi màu xanh ta đi 
( Đi nhanh ! đi nhanh !Nhanh, nhanh, nhanh!)”. 
Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần. Qua 5, 6 phút, em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc.
Học sinh nắm luật chơi : 
+ Đèn xanh, đi đều bước tại chỗ.
+ Đèn vàng: vỗ tay.
+ Đèn đỏ: đứng yên.
Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài. 
Học sinh đọc đt câu này.
Hs đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài: “ Đi bộ trên vỉa hè”
“Lòng đường để cho xe
Nếu hè đường không có
Sát lề phải ta đi
Đến ngã tư đèn hiệu
Nhớ đi vào vạch sơn
Em chớ quên luật lệ
An toàn còn gì hơn ”.
Cả lớp đọc 
Củng cố:
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn Hs học bài. Thực hiện đúng những điều đã học.
Chuẩn bị: Thực hành kĩ năng giữa học kì I ... äng dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: (1 – 2 ’)
Kiểm tra bài cũ: (4 – 5 ’)
Hỏi tiết tập viết trước các em luyện viết các chữ gì? 
GV nhận xét chữ viết của HS trong vở,
Cho HS viết: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn
Nhận xét, ghi điểm
Bài mới: (27 – 28 ’)
Giới thiệu bài: (1’)
Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện viết các chữ trong các bài học vần đã học: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 
GV viết lên bảng 
Quan sát chữ mẫu, phân tích và viết bảng con: (10 – 12 ’)
tàu thuỷ
GV đính chữ mẫu lên bảng: tàu thuỷ
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
Giảng từ: Tàu thuỷ: tàu chạy trên mặt nước. 
GV viết mẫu: tàu thuỷ
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét 
trăng khuya 
GV đính chữ mẫu lên bảng: trăng khuya 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: trăng khuya 
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
tuần lễ 
GV đính chữ mẫu lên bảng: tuần lễ 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: tuần lễ 
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
huân chương 
GV đính chữ mẫu lên bảng: huân chương 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: huân chương
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
lời khuyên 
GV đính chữ mẫu lên bảng: lời khuyên 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: lời khuyên 
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
nghệ thuật 
GV đính chữ mẫu lên bảng: nghệ thuật 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: nghệ thuật
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
tuyệt đẹp 
GV đính chữ mẫu lên bảng: tuyệt đẹp 
Gv chỉ: Em hãy đọc cho thầy. 
Cho hs phân tích và nêu độ cao các con chữ. 
GV viết mẫu: tuyệt đẹp
Gv chỉ quy trình 
Cho hs viết bảng con, nhận xét
 Nghỉ giữa tiết 
Thực hành viết vào vở (13 – 14 ’)
Đọc các từ chúng ta vừa viết bảng 
Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 7 chữø, khi viết cần chú ý nét nối ở các con chữ. 
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
Chấm bài HS đã viết xong. 
Số còn lại thu và chấm sau. 
Nhận xét kết quả bài chấm.
Củng cố: (2 – 3 ’)
Thi viết đúng, viết nhanh chữ: tuần lễ. 
Nhận xét - dặn dò: (1 – 2 ’)
Nhận xét giờ học
Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Chuẩn bị: A, Ă, Â, ai, ay, mái trường, điều hay
Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau.
HS hát
hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,  
Hs mở vở gv nhận xét 
HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo tổ
Hs đọc: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
HS quan sát chữ: tàu thuỷ 
Hs đọc: tàu thuỷ
Chữ tàu gồm có 3 con chữ. Đó là con chữ t, a, u và dấu thanh huyền. Chữ t cao 3 ô ly, chữ a, u cao 2 ô ly. Chữ thuỷ  
Hs lắng nghe 
Hs theo dõi 
Lớp viết vào bảng con. Hs lên bảng viết: tàu thuỷ
HS quan sát chữ: trăng khuya
Hs đọc: trăng khuya
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: trăng khuya
HS quan sát chữ: tuần lễ 
Hs đọc: tuần lễ
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: tuần lễ
HS quan sát chữ:huân chương
Hs đọc: huân chương
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: huân chương
HS quan sát chữ: lời khuyên 
Hs đọc: lời khuyên 
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: lời khuyên 
HS quan sát chữ: nghệ thuật
Hs đọc: nghệ thuật
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: nghệ thuật
HS quan sát chữ: tuyệt đẹp 
Hs đọc: tuyệt đẹp 
Hs phân tích chữ 
Hs theo dõi 
Hs viết: tuyệt đẹp
HS đọc: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 
HS làm theo
HS viết vở
3 HS đại diện 3 tổ viết 
Lớp cổ động. 
HS lắng nghe
_____________________________________________ 
Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
Biết giải toán có lời văn.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
Đặt tính rồi tính 
40 + 30 50 + 10
20 + 70 60 + 30 
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Chúng ta đã học phép cộng các số tròn chục. Vậy phép trừ các số tròn chục được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Trừ các số tròn chục (Gv ghi bảng) 
Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
Giới thiệu: 50 – 20 = 30.
Gv yêu cầu học sinh lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài 5 chục que lên bảng.
Em đã lấy bao nhiêu que tính?
Viết 50.
Gv yêu cầu học sinh tách ra 2 chục que tính. Gv rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính. 
Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính? 
Viết 20 cùng hàng với 50.
Giáo viên lấy 20 que tính gắn xuống dưới.
Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm sao biết được? 
Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính, chúng ta làm phép trừ 
50 – 20 = 30 ( Gv ghi bảng) 
Đặt tính: 
Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính để tìm ra kết quả. Bây giờ thầy sẽ hướng dẫn các em cách đặt tính viết. 
Bạn nào lên đặt tính cho thầy?
Nêu cách thực hiện.
Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết kết quả thẳng hàng.
Nhận xét 
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập 2
Gv đưa ra phép tính 50 – 30 và hỏi: Bạn nào có thể tìm kết quả mà không cần đặt tính? 
Gv hướng dẫn và ghi bảng 
50 còn gọi là mấy chục?
30 còn gọi là mấy chục?
5 chục trừ 3 chục còn mấy chục? (Gv ghi 5 chục – 3 chục = 2 chục)
Vậy 50 – 30 = ? ( Gv viết 50 – 30 = 20) 
Cho hs làm bài và chữa bài miệng 
Nhận xét 
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì? 
Hướng dẫn hs viết tóm tắt và trình bày bài giải 
Nhận xét 
Củng cố: Trò chơi: Xì điện
Chia lớp thành 2 đội để thi đua.
Thầy có phép tính 90 – 30, gọi 1 em đội A đọc nhanh kết quả, nếu đúng em sẽ có quyền đặt phép tính cho đội B và ngược lại. Cứ thế cho hết 3’.
Nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Tập trừ nhẩm các số tròn chục.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện.
40 + 30 = 70 50 + 10 = 60 
20 + 70 = 90 60 + 30 = 90 
 + 40 
 30 
 70 
 + 20 
 70 
 90 
 + 50 
 10 
 60 
 + 60 
 30 
 90
Hs đọc tựa bài 
Học sinh lấy 5 chục.
 50 que tính.
Học sinh lấy ra 2 chục. 
Tách ra 20 que tính 
Còn lại 30 que tính. 
 trừ: 50 – 20 = 30 
Hs đọc 
Học sinh lên đặt.
_ 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 
 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 
 30 Vậy 50 – 20 = 30 
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. 
Kẻ vạch ngang. 
Tính từ phải sang trái. 
 tính.
Học sinh làm bài theo tổ. 
Sửa bảng lớp. 
 _ 40 
 20
 20 
 _ 80 
 50
 30 
 _ 90 
 10
 80 
 _ 70 
 30
 40 
 _ 90 
 40
 50 
 _ 60 
 60
 00 
 tính nhẩm. 
50 còn gọi là mấy 5 chục
30 còn gọi là mấy 3 chục 
5 chục trừ 3 chục còn 2 chục 
50 – 30 = 20.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng. 
40 – 30 = 10 80 – 40 = 40 
70 – 20 = 50 90 – 60 = 30
90 – 10 = 80 50 – 50 = 00
Học sinh đọc.
An có 30 cái kẹo, cho An thêm 10 cái 
An có tất cả bao nhiêu cái kẹo? 
Làm tính cộng 
Học sinh ghi tóm tắt, giải vào vở.
2 học sinh sửa bài. 
Tóm tắt
Có: 30 cái kẹo 
Thêm: 10 cái kẹo 
Có tất cả ...cái kẹo?
Bài giải
Số kẹo An có tất cả là: 
30 + 10 = 40 ( cái kẹo) 
 Đáp số: 40 cái kẹo 
Học sinh chia 2 đội tham gia chơi.
Học sinh tham gia nếu có nhiều bạn đúng thì đội đó sẽ thắng.
___________________________________________ 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 24 
Mục tiêu: 
Nhận xét tuần 24
Rèn kĩ năng tự quản. Thực hiện theo nề nếp 
Tiếp tục thực hiện phong trào “Xanh – sạch – đẹp”. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống cĩ trách nhiệm đối với tập thể 
Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trị 
1. Ổn định 
2. Hoạt động 
 Sơ kết lớp tuần 24
Lớp trưởng tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày 
-Nề nếp: + Xếp hàng 
 + Hát văn nghệ 
 + Đi học
-Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân 
 + Lớp 
 + Trực nhật VS 
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt.
* GV chốt và thống nhất các ý kiến. 
 Kế hoạch tuần sau: 
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày. 
+ Khơng vẽ lên bàn ghế, 
+ Khơng bẻ cành, hái hoa,... 
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi đến lớp
3. Tổng kết buổi sinh hoạt 
Hát 
- Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
Hát 
Hết tuần 24 ( Từ ngày 01 / 03 / 2010 đến ngày 05 / 03 / 2010 
Ký duyệt Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(76).doc