Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3:
Tập đọc:TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
-HS: Đọc trơn cả bài, phát âm được tiếng, từ khó.
-Ôn vần: ai, ay, tìm tiếng có vần ai, ay. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
-Biết hỏi, đáp theo mẫu.
II. Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ bài học, viết sẵn bài lên bảng.
III.Hoạt động dạy học:
TIẾT 1
I.Bài cũ:
-Nêu yêu cầu môn học.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc mẫu:
Đọc toàn bài ở bảng(1 lượt ): Chậm rãi, diễn cảm.
Chia câu đoạn văn.
b.Hướng dẫn luyện đọc :
Hướng dẫn cách đọc
+Luyện đọc từ khó:
Nêu yêu cầu tìm từ khó
Gạch chân từ khó trong bài
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23 Töø ngaøy 27/2 ñeán ngaøy 2/3/2012 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2+3: Tập đọc:TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: -HS: Đọc trơn cả bài, phát âm được tiếng, từ khó. -Ôn vần: ai, ay, tìm tiếng có vần ai, ay. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. -Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. -Biết hỏi, đáp theo mẫu. II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học, viết sẵn bài lên bảng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 I.Bài cũ: -Nêu yêu cầu môn học. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc mẫu: Đọc toàn bài ở bảng(1 lượt ): Chậm rãi, diễn cảm. Chia câu đoạn văn. b.Hướng dẫn luyện đọc : Hướng dẫn cách đọc +Luyện đọc từ khó: Nêu yêu cầu tìm từ khó Gạch chân từ khó trong bài +Giải thích từ khó: -Ngôi nhà thứ hai -Thân thiết +Luyện đọc câu. Theo dõi, sửa sai, nhận xét. +Luyện đọc đoạn. Chỉnh sửa, nhận xét. +Đọc toàn bài. Nhận xét. 3.Ôn vần ai, ay +Tìm tiếng trong bài có vần: ai, ay. Gạch chân tiếng HS tìm được. Vần cần ôn là: ai, ay. +Tìm tiếng ngoài bài có vần: ai, ay. Chấm điểm thi đua cho từng tổ. +Nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay. Nói mẫu vài câu. Nhận xét, chấm điểm thi đua. TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài và luyện nói: a.Tìm hiểu bài: Nêu lại câu hỏi 1(SGK) Bổ sung cho đầy đủ(Trường học là ngôi nhà thứ hai của em) Nêu lại câu hỏi 2(SGK) Nhận xét, bổ sung. Đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm. Nhận xét. b.Luyện nói: Nêu yêu cầu luyện nói +Trường của bạn là trường gì? +Ở trường,bạn yêu ai nhất? +Ai là bạn thân nhất của em? +Ở bạn thích học môn gì nhất? +Ở trường bạn có gì vui? T kết luận:Trường học rất thân thiết với mỗi học sinh. Giúp HS nói trọn câu, đủ ý. III.Củng cố dặn dò: T củng cố bài Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt. Đọc lại bài, đọc trước bài: Tặng cháu. HS lắng nghe Theo dõi bài ở bảng. Nêu từ khó theo yêu cầu. Luyện đọc từ khó(cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ. Đọc lại toàn bộ các từ khó( cá nhân, cả lớp) Vài HS đọc một câu(nối tiếp) cho đến hết bài. Vài HS đọc một đoạn(nối tiếp) 1HS đọc lại toàn bài. Nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tìm nhanh(nêu miệng) Đọc lại vần, so sánh vần. 3 tổ thi đua tìm tiếng. Nhận xét. HS đọc câu mẫu ở SGK 3 tổ thi đua nói câu. Nhận xét. 2HS đọc câu hỏi 1 Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Vài HS nhắc lại câu trả lời. 2HS đọc câu hỏi 2 3HS nối tiếp đọc câu 2,3,4 của bài. Vài HS nói lại. HS thi đọc diễn cảm(3 em) Tự nhận xét Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo mẫu ở SGK Tiết 4:Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I.Mục tiêu: *Giúp HS : -Hệ thống lại những kiến thức kỉ năng đạo đức đã học từ đầu học kì II đến giữa học kì II. -Nhằm đánh giá những chuẩn kiến thức về môn đạo đức HS đạt được. II. Đồ dùng: -Cácc tình huống để HS đóng vai. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ -Ở nông thôn đi bộ phải đi ở phần đường nào? -Nhận xét II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: Ôn tập -Ghi tên các bài đạo đức đã học lên bảng. +Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. +Em và các bạn. + Đi bộ đúng quy định. -Lần lượt ôn lại từng bài bằng cách nêu lại các câu hỏi và các tình huống trong từng bài. -Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : Thực hành kỉ năng (20'). Chia lớp thành 3 tổ. Đưa ra 3 tình huống và giao cho 3 tổ để đóng vai. +Tổ1: Biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. +Tổ2: Có bạn cùng học, cùng chơi. +Tổ3: Đi bộ trên đường phố, đường nông thôn. Quan sát, nhận xét, tuyên dương những tổ đạt chuẩn. III.Củng cố dặn dò Thực hiện tốt những điều đã học. -1 HS trả lời. Nêu tên các bài đạo đức đã học đầu học kì II HS thảo luận theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. Các tổ chuẩn bị đóng vai. Lên thực hiện trước lớp(từng tổ) Các tổ khác nhận xét. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Thủ công Cắt dán hình chữ nhật (Tiết 2). I.Mục tiêu: *Giúp học sinh: -Thực hành cắt dán hình chữ nhật theo 2 cách như quy trình II. Đồ dùng: -Thước, bút chì, giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ T nhận xét – ghi điểm I.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.HS thực hành: Gắn quy trình lên bảng và nhắc lại Quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm. Lưu ý cho HS : Trước khi dán phải ướm sản phẩm vào vở sau đó bôi hồ dán cho cân đối. 3.Đánh giá sản phẩm: Trưng bày toàn bộ sản phẩm của HS lên bảng và hướng dẫn đánh giá nhận xét về : +Kỉ thuật kẻ cắt (đường cắt đã thẳng chưa). +Dán đã cân đối chưa? III.Nhận xét dặn dò Nhận xét về tinh thần và thái độ học tập và khả năng thực hành của HS. Chuẩn bị bút chì, kéo, thước, giấy màu để học cắt dán hình vuông. 2 HS thực hiện Nêu lại quy trình cắt dán hình chữ nhật theo 2 cách. Thực hành theo quy trình. Quan sát đánh giá sản phẩm theo yêu cầu. Chọn sản phẩm đẹp để trưng bày vào góc sản phẩm của lớp. Tiết 2 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: *Củng cố lại : -Phép trừ các số tròn chục (Đặt tính, tính) và trừ nhẩm. -Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: -Vở BT toán T2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ T nhận xét-ghi điểm II. Bài mới 1.Hướng dẫn làm bài tập ở VBT:(35') Bài 1/28 Hướng dẫn lại cách đặt tính và tính. Gọi HS lên bảng chữa bài để kiểm tra cách đặt tính Gọi HS nêu cách tính vài phép tính. Nhận xét Bài 2/28 Hướng dẫn tính nhẩm rồi điền kết quả vào ô trống. Giúp đỡ HS yếu Bài 3/28 Quan sát giúp đỡ Chữa bài lên bảng Bài 4/28 Giúp HS yếu giải toán. Gọi HS lên bảng chữa bài. Nhận xét. 2.Củng cố dặn dò(2'): Nhận xét tiết học. Ôn bài cũ chuẩn bị bài mới. 2 HS thực hiện Nêu yêu cầu Làm bài vào vở. Lên bảng chữa bài. Vài HS nêu cách tính. Nêu yêu cầu Tự làm bài, làm xong đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Nêu yêu cầu Tự làm bài. Lên bảng chữa bài. Nêu yêu cầu Tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Giải vào vở. Tiết 3 :Tự nhiên & xã hội Con cá. I.Mục tiêu: *Giúp HS biết: -Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng. -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. -Nêu được một số cách đánh bắt cá. Nói được ích lợi của việc ăn cá. II. Đồ dùng: -Con cá sống đang bơi trong nước và hình vẽ con cá phóng to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ -Cây gỗ có những bộ phận nào? Gỗ dùng để làm gì? Nhận xét. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động:: Hoạt động 1:Quan sát con cá Thảo luận nhóm 4 Quan sát con cá chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Cá sử dụng bộ phận nào để bơi? Cá thở như thế nào? *Kết luận: SHD Hoạt động 2: Làm việc với SGK(10') Thảo luận nhóm 2 Quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. Kiểm tra, giúp đỡ. *Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Nói về một số cách đánh bắt cá? +Kể tên các loại cá mà em biết? +Em thích ăn loại cá nào? Tại sao chúng ta phải ăn cá? Nhận xét bổ sung. Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập(8'). Phát phiếu cho từng cá nhân, nêu yêu cầu, hướng dẫn cách làm. *Kết luận (SHD) III.Nhận xét dặn dò Nhận xét giờ học. Chuẩn bị học bài con gà. -2 HS trả lời. Quan sát con cá đã chuẩn bị chỉ từng bộ phận và nói cho nhau nghe. Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp Từng cặp quan sát tranh, thay nhau hỏi và trả lời. Lần lượt trả lời,bổ sung. HS làm bài theo yêu cầu phiếu. Làm xong đổi phiếu kiểm tra. Nhắc lại phần kết luận. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1:Tập viết: TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I.Mục tiêu: -H. Biết tô các chữ hoa : A,Ă, Â, B. -Biết viết đúng các vần, từ :ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách. II. Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập viết (Các chữ hoa đặt trong khung chữ) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ: Nêu yêu cầu tiết tập viết. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tô chữ hoa : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét Vừa tô chữ trong khung chữ vừa hướng dẫn quy trình. Nhận xét , sữa sai. 3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng: Quan sát, nhận xét, sửa sai. 4.Hướng dẫn tập tô, tập viết: Quan sát, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu. Hướng dẫn HS chữa lỗi. Chấm, chữa bài cho HS (1/3 lớp) số còn lại mang về nhà chấm. III.Củng cố dặn dò: Nhắc lại cách viết Khen ngợi những HS viết đẹp. Tiếp tục luyện viết phần B ở nhà. HS lắng nghe Quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ và trong vở TV rồi nêu nhận xét. Tập viết vào bảng con: A, B hoa Đọc vần và từ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV Tập viết vào bảng con một số từ Tập tô, tập viết vào vở theo mẫu. Bình chọn người viết đúng, viết đẹp trong tiết học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: *Giúp học sinh: -Củng cố về làm tính trừ(đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục. -Củng cố giải toán. II.Đồ dùng: Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 60 -30 = 90 -40= Nhận xét, ghi điểm II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẩn HS làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn lại cách đặt tính và tính phép trừ hai số tròn chục. -Quan sát, giúp đỡ. Kiểm tra nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cách tính nhẩm thuận tiện nhất. -Quan sát, giúp đỡ HS yếu. -Chữa bài nhận xét. Bài 3: -Quan sát,giúpđỡ HS yếu. -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét. Bài 4: Ghi tóm tắt lên bảng. Nhắc lại các bước trình bày một bài giải. -Quan sát, giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét. Bài 5: Kiểm tra nhận xét. III.Củng cố dặn dò: Củng cố lại kiến thức Nhận xét tiết học. Xem lại bài tập ở VBT 2 HS lên bảng làm bài. Nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài vào bảng con. Chữa bài(nêu cách tính) Nêu yêu cầu. Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống Nêu yêu cầu. Tự làm bài, sau đó chữa bài. Tự đọc đề toán, nêu tóm tắt. Giải bài toán vào vở. 1HS lên bảng chữa bài. Nêu yêu cầu. Tự làm bài rồi chữa bài. Nhắc lại cách đặt tính, tính phép trừ các số tròn chục. Tiết 3 Luyện giải Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cho ... Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ: Đặt tính rồi tính : 20 + 40 = 70 – 40 = Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông: Vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng (A ở trong hình vuông, N ở ngoài hình vuông) Chỉ vào điểm A và nói : Điểm A ở trong hình vuông. Chỉ vào điểm N và nói :Điểm N ở ngoài hình vuông. 3.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn, hình tam giác: (Tiến hành tương tự mục 2) 4.Thực hành: Bài 1: Hỏi lại: -Những điểm nào ở trong hình tam giác ? -Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ? Nhận xét Bài 2: Gọi HS chữa bài lần lượt theo từng phần. Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn lại cách tính giá trị biểu thức số có dạng như trong bài tập Nhận xét. Bài 4 : Giúp HS yếu giải toán. Nhận xét. III.Củng cố dặn dò: Gọi HS nhắc lại điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác. Nhận xét tiết học. Xem lại bài tập ở VBT 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp quan sát. Vài HS nhắc lại Cả lớp nhắc lại. Nêu yêu cầu Tự làm bài và chữa bài . Nhìn bài làm trả lời. Nêu yêu cầu Làm bài theo mẫu Nêu yêu cầu Làm bài rồi chữa bài. Nêu yêu cầu Đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải vào vở. Lên bảng chữa bài. Nêu lại điểm ở trong, điểm ở ngoài. Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012. Tập đọc CÁI NHÃN VỞ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK). - Hs khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa SGK. Vật thật (nhãn vở) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : - Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét học sinh đọc và cho điểm. 2. Dạy học bài mới : a. GV giới thiệu tranh, ghi đề bài lên bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở, trang trí, nắn nót Giảng từ: Nắn nót: Ngay ngắn Gọi đọc lại các từ đã trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? Luyện đọc đề bài: Cái nhãn vở. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới Câu 2: Tiếp - > rất đẹp. Câu 3: Tiếp - > nhãn vở. Câu 4: Còn lại. Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: - Đoạn 1 gồn 3 câu đầu. - Đoạn 2 gồm câu còn lại. Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn Đọc cả bài. c. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: - Tìm tiếng trong bài có vần ang ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac? Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: - Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? - Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. - Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở. 5.Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS nhắc lại đề bài. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. - Có 4 câu. - Hs đọc câu - Mỗi đoạn đọc 2 em. - Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 - Giang, trang. - Đọc mẫu từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac. - Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. - Con gái đã tự viết được nhãn vở. - Học sinh trang trí nhãn vở của mình. Tiết 3: Tiếng Việt Luyện đọc I.Mục tiêu: -Giúp HS đọc đúng, đọc thành thạo, diễn cảm bài thơ : Cái nhãn vở. -Đọc hiểu để làm các bài tập ở VBT. II. Đồ dùng: -Vở BTTV tập 2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ T nhận xét-ghi điểm II. Bài mới 1.Luyện đọc: (20') Đọc mẫu (chậm rãi, diễn cảm) bài thơ: " Cái nhãn vở " Hướng dẫn cách đọc. a.Luyện đọc đúng: Chú ý sữa sai cho HS yếu. b.Luyện đọc diễn cảm: Quan sát, giúp đỡ. Gọi HS đọc bài Giúp HS đọc hay bằng cách chỉnh sữa. Tổ chức thi đọc đúng đọc hay. Khen HS đọc tốt. 2.Làm bài tập: (15') Hướng dẫn cách làm các bài tập ở VBT T2. Quan sát giúp đỡ HS yếu. Chấm, chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (5') Ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới Giao việc về nhà 2 HS thực hiện Mở SGK đọc thầm theo. Luyện đọc theo câu, đoạn, bài (cá nhân) Luyện đọc theo nhóm 2 Tự nhận xét lẫn nhau. Đọc toàn bài (cá nhân) Nhận xét bạn đọc. Đại diện các nhóm thi đọc. Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay tuyên dương. Làm bài tập ở VBT: Bài " Cái nhãn vở " phần tập đọc Cả lớp đọc lại bài SGK (2 lượt) Tiết 4 :Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: *Giúp học sinh: -Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục. -Củng cố về nhận biết điểm ở trong điểm ở ngoài một hình. II.Đồ dùng: - 4 chiếc áo bằng giấy+4 chiếc thuyền giấy III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ: 1.Viết bài tập lên bảng: 10+50 = 60-20 = Nhận xét, ghi điểm II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học. Nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. VD : 13 < 30 ( Vì 13 và 30 có số chục khác nhau 1 chục < 3 chục nên 13 < 30 )Gọi HS đọc số lớn nhất, số bé nhất. Nhận xét Bài 3: Hướng dẫn cách làm bài từng phần : + Phần a : Đặt tính rồi tính. + Phần b : Tính nhẩm. Gọi HS chữa bài theo từng phần. Bài 4: Giúp HS yếu giải toán. Gọi HS lên bảng chữa bài. Kiểm tra nhận xét III.Củng cố dặn dò: Nhắc lại kiến thức Nhận xét giờ học Xem lại bài tập ở VBT 2 HS đặt tính rồi tính Nêu yêu cầu Làm bài, chữa bài ( Nêu cấu tạo từng số) Nêu yêu cầu Làm bài. Chữa bài (Đổi vở kiểm tra lẫn nhau Nêu yêu cầu Làm bài, chữa bài. Nêu yêu cầu Làm bài vào vở Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012. Tiết 1: Chính tả Tặng cháu. I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ "Tặng cháu'. Trình bày đúng bài thơ. -Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả, bài tập chính tả. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ Kiểm tra bài viết lại ở nhà của HS yếu II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép Chỉ bảng những từ khó Nhận xét, sữa sai. Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm. Đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không? Hướng dẫn gạch chân chữ sai sữa bên lề vở. Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến. Thu chấm tại lớp một số vở, số còn lại về nhà chấm. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10') Hướng dẫn gợi ý cách làm. Nhận xét. III.Củng cố dặn dò Khen ngợi những HS chép bài đúng, đẹp. Về nhà chép lại bài thơ, làm lại bài tập chưa đúng. 2 HS thực hiện 3HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Luyện đọc từ khó. Tự viết từ khó ra bảng con. Chép bài vào vở Cầm bút chì chữa bài. Chữa lỗi theo yêu cầu. Tự ghi số lỗi ra lề vở. Đổi vở sữa lỗi cho nhau. Đọc yêu cầu bài tập Làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng. Đọc lại toàn bộ bài tập đã hoàn thành. Bình chọn người chép đúng, đẹp trong tiết học. Tiết 2: Toán Kiểm tra định kì giữa kì II ( Tổ chức kiểm tra theo đề của chuyên môn trường ra ) Tiết 3: Kể chuyện Rùa và thỏ. I.Mục tiêu: *Giúp HS: -Nghe kể, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. -Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện. GDKNS: Xác định giá trị( biết tôn trọng người khác) - Tự nhận thức bản thân(biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân). - Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ Nêu yêu cầu của tiết học kể chuyện II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện: +Kể lần 1: Để HS biết câu chuyện (Diễn cảm, thay đổi giọng theo nhân vật) +Kể lần 2, 3 kết hợp chỉ tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. 3. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh: Hướng dẫn HS xem tranh và tự đọc câu hỏi dưới tranh, sau đó trả lời câu hỏi (Thứ tự từ tranh 1 đến tranh 4. Xong tranh này mới chuyển sang tranh khác) 4.Hướng dẫn kể phân vai : Phân một nhóm 3 em và phân vai cho từng em. Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay nhất. 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : +Vì sao Thỏ lại thua Rùa? +Câu chuyện này khuyên em điều gì? Bổ sung, nhận xét. *Nêu ý nghĩa câu chuyện (SHD) III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà tập kể lại câu chuyện. Cả lớp lắng nghe. Quan sát tranh và nhẩm theo câu chuyện. Quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi.(nhóm 4) Đại diện nhóm thi kể (Từng tranh) Lắng nghe nhận xét. Thảo luận và tập kể theo nhóm Các nhóm thi kể. Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất để tuyên dương. Lần lượt trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (cá nhân, cả lớp) Tiết 4: GDTT Sinh hoạt lớp I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1.Chuyên cần: Đi học đầy đủ, một số HS đi học muộn : Hoa, Nghi 2.Nề nếp: Nghiêm túc chấp hành tốt các nề nếp của lớp học 3,Học tập: Có ý thức học tập tốt, một số HS yếu đã có sự tiến bộ. 4.Vệ sinh: Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. 5.Hoạt động khác: Tham gia đầy đủ II.Sinh hoạt đội sao: Tập bài hát: Cùng múa vui. T: Hát cho cả lớp nghe. Sau đó tập cho cả lớp hát thuộc bài hát. III.Kế hoạch tuần 26: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Làm vệ sinh sạch sẽ. Tham gia đầy đủ các hoạt động.
Tài liệu đính kèm: