Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 21

Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 21

Tiếng Việt

Bài 86 ôp-ơp

 AMục tiêu

- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học

- Đọc được các câu ứng dụng:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em

 BĐồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: tranh vẽ lớp học

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.

- HS: Bộ chữ học vần lớp 1

 CCác hoạt động dạy học:

 I.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc: ăp, âp, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh

- Gọi 2 em viết: ngăn nắp, tập múa

- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

 

doc 23 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 86 ôp-ơp
 AMục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học
- Đọc được các câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em
 BĐồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: tranh vẽ lớp học
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
 CCác hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ăp, âp, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh
- Gọi 2 em viết: ngăn nắp, tập múa
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
 II.Dạy bài mới Tiết 1
 1/ Giới thiệu bài: ôp ơp 
- Gv giới thiệuvà viết lên bảng hộp lớp 
- Gv đọc mẫu cho hs đọc theo hộp sữa lớp học
2/ Dạy vần ôp:
 a/ Nhận diện vần ôp 
- Phân tích cho co vần ôp - âm ô đứng trước âm p đứng sau
- So sánh vần ôp với ôp giống và khác nhau *Giống nhau: Đều kết bằng p
điểm nào *Khác nhau: ôp bắt đầu bằng ô
- Hướng dẫn ghép vần ôp -Hs ghép ôp
 b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn ô-pờ-ôp/ôp
- Gv nhận xét và sửa sai cho các em -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp.
+ Hướng dẫn ghép tiếng: hộp - Hs ghép : hộp
- Phân tích tiếng khoá: hộp - âm h đứng trước vần ôp đứng sau
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu nặng dưới âm ô
tiếng hộp hờ-ôp-hốp-nặng-hộp/hộp
- Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp
* Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: vẽ hộp sữa
- Gv giảng tranh và rút ra từ khoá 
 -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp
+ Đọc tổng hợp bài trên bảng ốp-hộp, hộp sữa
 3/ Dạy vần ơp
 a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ơp - ơ đứng trước âm p đứng sau
- So sánh vần ơp với ôp giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm p
 khác nhau điểm nào? + Khác nhau: ơp bắt đầu bằng ơ
- Hướng dẫn hs ghép vần: ơp - Hs ghép ơp
 b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn ơ-pờ-ơp/ơp
- Hướng dẫn ghép tiếng lớp Hs ghép: lớp
- Phân tích tiếng lớp --âm l đứng trước vần ơp đứng sau
- Hướng dẫn đánh vần tiếng: lớp lờ-ớp-lớp-sắc-lớp/lớp
* Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: lớp học
* Đọc tổng hợp: ơp-lớp, lớp học
 Nghỉ giữa tiết hát vui Tìm bạn thân
 c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa 
Viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con 
- Gv nhận xét và sửa sai
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ tốp ca hợp tác
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng bánh xốp lợp nhà
có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên giải thích các từ ngữ 
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. lốp xe. hộp bút
- Giáo viên cho 2 em lên thi tìm cá đớp mồi
- Ai tìm đúng nhiều là thắng 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân
 Tiết2:
 4/ Luyện tập:
 a/ Luyện đọc - Hs đọ lại bài tiết 1 trên bảng
- Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp
* Đọc câu ứng dụng:
- Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời
 H: Tranh vẽ gì? - vẽ: ao cá, mây trời, cây cỏ
H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong 
Câu ứng dụng này? Đám mây xốp trằng như bông
- Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 đọc từng đoạn Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa
 - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại
 Nghỉ giữa tiết hát vui
 b/ Luyện viết.
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết
Chú ý viết nối nét giữa các chữ ôp, ơp, hộp sữa , lớp học
- Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn 
 c/ Luyện nói: Hs quan sát tranh và trả lời
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? các bạn lớp em
- Gv đặt câu hỏi để hs trả lời
+ Lớp em có bao nhiêu bạn? -Hs lớp em có 24 bạn
+ Lớp em có bao nhiêu bạn nam? - Có 12 bạn nam
 bao nhiêu bạn nữ? - Có 12 bạn nữ
+ ở lớp các em có chơi thân với các bạn 
không? - Có ạ
+ Các bạn lớp em có chăm chỉ học không? - Có ạ
+ Em yêu quý bạn nào nhất? vì sao - Hs tự trả lời
IIICủng cố - Dặn dò: 
- Gv cho hs mở SGK đọc lại bài
- Gv cho hs tìm tiếng có vần ôp, ơp trên bảng
- Về học bài, viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài 87: ep, êp
Toán: 
 Phép trừ dạng 17-7
AMục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20
- Tập trừ nhẩm
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp dạng 17-7
BĐồ dùng dạy học:
- Các bó chục que tính và các que tính rời
-- Hs: Que tính bảng con
C.Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 em lên làm bài
17-3= 19-5= 14-2= 16-1= 
II.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em 1 dạng toán mới là:
- Phép trừ dạng 17-7
- Gv ghi đề bài lên bảng
2/ Thực hành trên que tính: - Hs thực hành trên que tính theo 
- Giáo viên hd hs lấy 17 que tính gồm hd của cô giáo.
1 bó 1 chục que và 7 que tính rời.
- Giáo viên yêu cầu hs tách ra 2 phần
bên trái 1 bó 1 chục que, phần bên phải
có 7 que rời. - Hs cất đi 7 que rời
- Giáo viên gài lên bảng như hs
H:Còn lại bao nhiêu que tính? - Hs còn lại 1 chục que hoặc 10 que tính
Vậy ta có phép tính trừ 17-7=
3/ Cách đặt tính và làm tính trừ: 17 7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
+ Đầu tiên ta viết 17 rồi viết 7 thẳng cột 7 Hạ 1, viết 1.
với số 7 ở cột đơn vị 10
+ Viết dấu trừ
+ Kẻ vạch ngang
+ Tính từ trái sang phải Hs nhắc lại cách đặt tính
 Nghỉ giữa tiết hát vui
3/ Thực hành: 
 Bài 1 :Tính 
- Hướng dẫn hs làm các bài tập 11 12 13 14 15
Bài 1: Luyện tập cách cộng theo cột dọc 1 2 3 4 5
 10 10 10 10 10
- Gv cho cả lớp làm vào bảng con 16 17 18 19 19
 6 7 8 9 7
- Gọi 2 em lên bảng làm bài 10 10 10 10 12
 Gv nhận xét và ghi điểm:
Bài tập 2 Bài 2 tính
- Gv hd cách nhẩm: Ví dụ: 15-5=10 - tính nhẩm rồi ghi kết quả tìm được 
 15-5=10 11-1=10 16-3=13
- Gv gọi 3 em lên bảng làm bài 12-2=10 18-8=10 14-4=10
- Cả lớp làm vào SGK 13-2=11 17-4=13 19-9=10
 - 3 em lên bảng làm bài
 Bài 3: Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập Bài 3 :Viết phép tính thích hợp
- Gọi 2 em đọc lại phần tóm tắt Tóm tắt:
- Giáo viên hỏi hs và viết tóm tắt lên bảng. Có: 15 cái kẹo
- H:Đề toán cho biết gì? Đã ăn: 5 cái kẹo
- H:Bài toán hỏi gì? Còn : ... cái kẹo?
- H:Muốn biết còn lại mấy cái kẹo ta làm
 tính gì? - Hs: Phép tính trừ
- H:Ai nêu được phép tính này? - Hs: 15-5=
- H:Ai nhẩm được kết quả này? - Hs: 15-5=10
- H:Vậy còn lại bao nhiêu cái kẹo? - Hs: Còn 10 cái kẹo
- Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bảng con. 15 - 5 = 10
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm - 1 em lên bảng làm bài.
IIICủng cố - Dặn dò 
* Trò chơi: Tính nhanh
 15-5= 19-9= 16-6=
 13-3= 11-1= 17-4=
- Gv gọi 3 em lên thi tài. Ai điền đúng, nhanh là thắng
- về học bài và làm vở BTT
- Xem bài : Luyện tập.
Tự nhiên - Xã hội: 
Ôn tập xã hội
I.Mục tiêu: Giúp học sinh biết.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh
- Yêu quí gia đình lớp học và nơi các em sinh sông
- Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch đẹp
IIĐồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-H: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi như thế nào?
( Đi sát mép đường về bên tay phải của mình)
2.Dạy bài mới:
a/ giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học bài ôn tập xã hội
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
Bước 1: Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội
Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời, nhóm bạn nhận xét.
- Các bài đã học về chủ đề đã học. ( Gia đình, nhà ở, công việc ở nhà, an toàn khi ở nhà, 
lớp học, giữ gìn lớp học sạch đẹp, cuộc sống xung quanh, an toàn trên đường đi học...)
*Hoạt động 2: Trò chơi hái hoa dân chủ.
- Giáo viên gọi lần lượt từng hs lên "Hái hoa" và đọc to câu hỏi trước lớp.
 (Nếu hs nào đọc chưa rõ giáo viên có thể đọc cho các em).
- Ai trả lời đúng rõ ràng sẽ được cả lớp vỗ tay tuyên dương.
- Ai trả lời chưa rõ ràng bạn khác có thể bổ xung câu hỏi:
- Kể về các thành viên trong gia đình của bạn?
- Nói về những người bạn yêu quí.
- Kể về ngôi nhà của em.
- Kể về những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ
- Kể về cô giáo của em?
- Kể về 1 người bạn tốt của em?
- Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường?
- Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó?
- Em đã làm gì để góp phần làm cho trường lớp sạch đẹp?
* Hoạt động 3: Ôn trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên cùng hs hệ thống kiến thức vừa ôn.
- Về nhà học bài và xem bài cây rau.
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
Tiếng Việt:
 Bài 87 ep-êp
AMục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp
- Đọc được các câu ứng dụng: 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xếp hàng vào lớp
 BĐồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Vật chất, mô hình: cá chép, đèn xếp
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
 C.Các hoạt động dạy học:
 IKiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ôp, ơp, tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà
- Gọi 2 em viết: 
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
 II Dạy bài mới Tiết 1
 1/ Giới thiệu bài: ep êp
- Gv giới thiệuvà viết lên bảng chép xếp 
- Gv đọc mẫu cho hs đọc theo cá chép đèn xếp
2/ Dạy vần ep:
 a/ Nhận diện vần ep 
- Phân tích cho co vần ep - âm e đứng trước âm p đứng sau
- So sánh vần ep với ơp giống và khác nhau *Giống nhau: Đều kết bằng p
điểm nào *Khác nhau: ep bắt đầu bằng e
- Hướng dẫn ghép vần ep -Hs ghép ep
 b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn e-pờ-ep/ep
- Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp.
+ Hướng dẫn ghép tiếng: chép - Hs ghép : chép
- Phân tích tiếng khoá: chép - âm ch đứng trước vầếcp đứng sau
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu sắc trên âme
tiếng chép chờ-ep-chép-sắc-chép/chép
- Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp
* Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: vẽ cá chép
- Gv giảng tranh và rút ra từ khoá 
 -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp
+ Đọc tổng hợp bài trên bảng ep-chép, cá chép
 3/ Dạy vần êp
 a/ Nhận diện vần: Phân tích vần êp - ê đứng trước âm p đứng sau
- So sánh vần êp với ep giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm p
 khác nhau điểm nào? ... ớc âm p đứng sau
- So sánh vần iêp với ip giống và khác nhau *Giống nhau: Đều kết thúc bằng p
điểm nào *Khác nhau: iêp bắt đầu bằng iê
- Hướng dẫn ghép vần iêp -Hs ghép iêp
 b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn iê-pờ-iêp/iêp 
- Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp.
+ Hướng dẫn ghép tiếng: liếp - Hs ghép :liếp
- Phân tích tiếng khoá: liếp - âm l đứng trước vần iêp đứng sau
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu sắc trên âm ê
tiếng liếp lờ-iếp-liếp-sắc-liếp/liếp
- Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp
* Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cái gì? - Hs: tấm liếp
- Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp
+ Đọc tổng hợp bài trên bảng iếp-liếp, tấm liếp
 3/ Dạy vần ươp
 a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ươp - ươ đứng trước âm p đứng sau
- So sánh vần iêp với ươp giống và *Giống nhau:Kết thúc bằng âm p
 khác nhau điểm nào? * Khác nhau: ươp bắt đầu bằng ươ
- Hướng dẫn hs ghép vần: ươp - Hs ghép ươp
 b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn ư-ơ-pờ-ươp/ươp
- Hướng dẫn ghép tiếng mướp - Hs ghép: mướp
- Phân tích tiếng mướp -âm m đứng trước vần ươp đứng sau 
 dấu sắc trên âm ơ
 Hướng dẫn đánh vần tiếng: mướp mờ-ươp-mướp-sắc-mướp/mướp
* Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: giàn mướp
* Đọc tổng hợp: ướp-mướp, giàn mướp
 Nghỉ giữa tiết hát vui Sắp đến tết rồi
 c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa 
Viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con 
- Gv nhận xét và sửa sai
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ rau diếp ướp cá
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng tiếp nối nườm nượp
có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên giải thích các từ ngữ 
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. tiếp khách, quả mướp, rách mướp 
- Giáo viên cho 2 em lên thi tìm thiệp mời, điệp khúc
- Ai tìm đúng nhiều là thắng 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân
 Tiết2:
 4. Luyện tập:
 a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng
- Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp
* Đọc câu ứng dụng:
- Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời
 H: Tranh vẽ gì? - vẽ: trò chơi cướp cờ
H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Nhanh tay thì được
Câu ứng dụng này? Chậm tay thì thua
- Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Chân chậm giả vờ
 Cướp cờ mà chạy
 đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại
 Nghỉ giữa tiết hát vui
 b/ Luyện viết.
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết
Chú ý viết nối nét giữa các chữ iêp, uơp, tấm liếp, giàn mướp
- Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn 
 c/ Luyện nói: -Hs:trả lời: Nghề nghiệp của cha mẹ 
H: Chủ đề tranh hôm nay vẽ gì? Tranh1: Bác nông dân đang cấy lúa
H: Các tranh vẽ gì? Tranh2: Cô giáo đang giảng bài
Gv: Nghề nghiệp của mỗi người trong tranh Tranh 3; Công nhân đang xây dựng
không giống nhau. Vậy nghề nghiệp của Tranh 4: Bác sĩ đang khám bệnh
ba má các em cũng vậy
+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố Hs tự giới thiệu về nghề nghiệp của bố
em mẹ 
III. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh mở SGK đọc lại bài
- Tìm tiếng có vần mới trong sách báo
- Về nhà học bài, viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài 90: ôn tập
Toán 
Bài toán có lời văn
I. Mục tiêu: Giúp hs bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có
* Các số: Gắn với thông tin đã biết
* Câu hỏi: chỉ thông tin cần tìm
II. Đồ dùng dạy học:
- sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
a/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
11+3+4=18 Đặt tính rồi tính 17-3 17 13
15-1+5=19 13+5 3 5
 14 18
Gv nhận xét và ghi điểm
b/ Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài. 
- Hôm nay ta học bài: Bài toán có lời văn
2/ Giới thiệu bài toán có lời văn
Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu bài Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ.....
- Gv hd hs quan sát tranh và hỏi - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
+ Bạn đội mũ đang làm gì? + Đang đứng giơ tay chào
+ Thế còn 3 bạn kia? 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ
+ Vậy lúc đầu có mấy bạn? + Lúc đầu có 1 bạn
+ Về sau thêm mấy bạn? + Về sau thêm 3 bạn
Như vậy các em có thể viết số thích hợp Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới.
vào chỗ chấm cho bài toán 1 Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Gv cho hs viết vào SGK - 1 em đọc lại đề toán
H: Bài toán cho ta biết gì? - Có 1 bạn thêm 3 bạn nữa
H: Bài toán hỏi gì? - Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn
H: Theo câu hỏi thì ta phải làm gì? - tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn
Vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có
các số gắn với các thông tin mà đề toán - Hs nhắc lại
cho biết câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm Nghỉ giữa tiết hát vui
Bài 2: Hd hs quan sát tranh vẽ rồi viết Bài 2
số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán - Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang
 Gv gọi 2 em đọc lại bài toán chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ 
H: Bài toán cho biết gì? - Có 5 con thỏ, thêm 4 con thỏ nữa
H: Hãy nêu câu hỏi của bài toán - Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ
H: Theo câu hỏi này ta phải làm gì? - Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ
H: Vậy có tất cả bao nhiêu con thỏ - Có tất cả 9 con thỏ
Bài 3 Bài 3
Gv đính tranh vẽ lên bảng
- Hd hs tự nêu nhiệm vụ - Có 1 gà mẹ và 7 gà con. hỏi có tất cả bao
 nhiêu con gà? 
Bài 4 Bài 4
- Gv đính tranh vẽ lên
- Gv viết bài toán như SGK Có ....con chim đậu trên cành, có thêm
H: Có mấy con chim đậu trên cành ....con chim bay đến. hỏi có tất cả bao
H: Có thêm mấy con chim bay đến? nhiêu con chim.
H: Bài toán này thiếu gì? Còn thiếu số và câu hỏi
Ai nêu được câu hỏi còn thiếu -Hs nêu câu hỏi của bài toán
Gv: Vậy trong các bài toán thường có - Bài toán thường có các số (số liệu)
những gì? và có câu hỏi.
3. Củng cố - Dặn dò:
* Trò chơi: lập bài toán
- Gv gắn lên bảng 3 cái thuyền
rồi gắn thêm 2 cái nữa, vẽ dấu móc để Có 3 cái thuyền, thêm 2 cái nữa. Hỏi
chỉ thao tác "gộp" có tất cả bao nhiêu cái thuyền
+ GV cho 3 tổ thảo luận và đại diện trình bày bài toán
- GV và cả lớp quan sát nhận xét
- Về học bài và làm vở BTT
- Xem bài: Giải toán có lời văn
Thể dục
 Bài thể dục - Đội hình đội ngũ
 I. Mục tiêu:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính 
xác.
 Học động tác vặn mình
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường.
III.Nội dung và phương pháp:
 1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Gv hướng dẫn cán sự điều khiển.
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 50m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Trò chơi: Đi ngược chiều theo tín hiệu
2. Phần cơ bản:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học 3 lần
- Học động tác vặn mình 5 lần 2x8 nhịp.
- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác và cho hs tập theo.
- Ôn 4 động tác đã học: 4 lần mỗi động tác 2x4 nhịp.
+ Lần 1 gv hô và làm mẫu
+ Lần 2 gv hô không làm mẫu, hô liên tục từ động tác trước sang động tác sau.
- Giáo viên khen ngợi động viên
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 3 lần
- Lần 1: Từ đội hình tập thể dục gv cho hs giải tán sau đó cho hs tập hợp. 
- Lần 2: Gv làm mẫu, điều khiển.
- Lần 3: Cán sự điều khiển, gv giúp đỡ.
* Trò chơi: Chạy tiếp sức: 5 phút
3.Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát.
* Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn
- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Gv nhận xét bài học và giao bài tập về nhà.
- Về ôn lại 4 động tác đã học.
.
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2008
Tập viết: (2 tiết)
 bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa...
 sách giáo khoa, hí hoáy....
I Mục tiêu:
- Viết đúng mẫu chữ, viết liền nét giữa các chữ
- Viết đúng và đẹp các từ: 
- Viết đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài viết
- Hs: bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em viết : Kêng rạch, vui thích, xe đạp.
- Cả lớp viết bảng con
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết các từ:Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, 
bếp lửa ,ướp cá, giúp đỡ.sách giáo khoa,hí hoáy.....
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng để hs quan sát
b/ Giáo viên viết mẫu lên bảng:
H: Cô có chữ gì? Bập bênh
H: Chữ này đã học chưa?
- Gv viết tiếp các chữ còn lại lên bảng để
hs quan sát.
- Gv vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết chữ
- Gv cho cả lớp đọc lại tất cả các từ vừa viết trên
 bảng
c/ Hướng dẫn viết bảng con: 
 Giáo viên hd học sinh viết vào bảng con 
tiếng từ 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d/ Luyện viết vào vở tập viết
- Gv cho hs mở vở tập viết và viết bài- Gv đi từng bàn uốn nắn sửa sai - Hs ngồi viết ngay ngắn
- Gv thu vở chấm và nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 3 em viết đẹp lên viết cho cả lớp quan sát
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
- Về tập viết nhiều cho đẹp
- Xem bài học tiết sau
Thủ công
 Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs nắm chắc các qui ước cơ bản về gấp giấy và cách gấp hình.
- Gấp được 1 trong các sản phẩm đã học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Các hình gấp mẫu đã học.
-Hs: 1 tờ giấy màu
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn tập chương 2 gấp hình
- Gv ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn hs ôn tập:
- Giáo viên đính các kí hiệu quy ước về gấp giấy.
- Gọi hs nêu tên các kí hiệu đó.
- Vẽ
 ...........................
Đường dấu giữa hình Đường dấu gấp
 ..............................
 Đường dấu gấp vào Đường gấp ngược ra phía sau
2/ Thực hành:
- Giáo viên cho hs tự chọn 1 trong các sản phẩm đã học ( Cái quạt, cái ví, cái mũ ca lô) để gấp.
- Yêu cầu gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng, phẳng.
- Gv quan sát hs gấp và giúp đỡ hs còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Học sinh thực hành gấp các sản phẩm các em tự chọn.
- Song các em trình bày sản phẩm vào vở thủ công.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của hs.
- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của các em.
- Về chuẩn bị tiết sau học bài: Bút chì, thước kẻ kéo

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN21.doc