Giáo án Khối 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN

Giáo án Khối 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN

Môn : Đạo đức

Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

KNS:

- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

BVMT:

- Yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.

- Không đồng tình với các hành vi, việcc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

- Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua việc bảo vệ các loài hao và cây.

II. Chuẩn bị :

- Vở bài tập Đạo đức

- Đồ dùng hóa trang đơn giản

- Bài hát: Ra chơi vườn hoa

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Đạo đức
Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
KNS: 
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
BVMT:
- Yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
- Không đồng tình với các hành vi, việcc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
- Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua việc bảo vệ các loài hao và cây.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập Đạo đức
Đồ dùng hóa trang đơn giản
Bài hát: Ra chơi vườn hoa 
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
7’
7’
8’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao phải chăm sóc, bảo vệ cây, hoa?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
Gv sửa bài 
KL: Tranh 1, 2, 4 đúng 
Hoạt động 2: Thảo luận đóng vai bài tập 4 
Các bạn nhỏ đang làm gì? 
Những việc đó có tác dụng gì?
Em có thể làm như các bạn đó không?
KL: Cần chăm sóc bảo vệ cây
Gv nhận xét 
Gv: KL: Bảo vệ môi trường trong lành là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành 
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây hoa 
Gv cho HS chia nhóm thảo luận kế hoạch 
Gv: KL: Môi trường giúp các em khỏe mạnh và phát triển
Các em cần hành động bảo vệ, chăm sóc cây hoa.
Hoạt động 4: Đọc đoạn thơ cuối bài 
Hát “ Ra chơi vườn hoa”
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
Về học lại bài.
2hs
2hs
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS sửa bài tranh 1, 2 , 4 đúng
HS đọc yêu cầu
HS đóng vai: Nên khuyên ngăn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn
HS xây dựng kế hoạch
Nhận bảo vệ chăm sóc cây hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc ?
HS thuộc lòng
 Thứ hai
Ngày soạn : 03/04/2011
Ngày dạy : 04/04/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Ngưỡng cửa 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời được câu hỏi 1 (sgk). HSG,K học thuộc lòng 1 khổ thơ
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
15’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
 Thứ ba
Ngày soạn : 03/04/2011
Ngày dạy : 05/04/2011
Môn : Chính tả
Bài : Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk).
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
15’
8’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:Học thuộc quy tắc chính tả.
Hát.
Học sinh viết.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Môn : Tập viết
Bài : Tô chữ hoa Q, R
I. Mục tiêu :
- - Tô được các chữ hoa : Q, R.
- Viết đúng các vần : ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng chữ mẫu.
Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
7’
7’
10
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: màu sắc, dìu dắt.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa R.
Hoạt động 1: Tô chữ R hoa.
Treo bảng chữ mẫu.
Chữ R gồm những nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình 
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Giáo viên cho học sinh viết vở.
Nêu lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết.
Giáo viên quan sát học sinh viết.
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng có vần ươc – ươt.
Đội nào tìm được nhiều sẽ thắng.
5. Dặn dò:Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Nét móc trái và nét thắc ở giữa.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc thanh.
Phân tích tiếng có vần ươc – ươt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc.
Học sinh viết từng dòng.
Học sinh chia 2 đội thi đua tìm.
+ Đội A: tìm tiếng có vần ươc.
+ Đội B: tìm tiếng có vần ươt.
Nhận xét.
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Thực hiện được các phép tính cộng, từ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
20’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu 
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Thực hành quan sát bầu trời
I. Mục tiêu:
Biết mô tả khi quan sát bầuttrời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
- Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng trưa, tối hay những lúc đặc biệt có cầu vòng, ngày có mưa bão lớn.
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thei6n nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Học sinh: Giấy màu, bút chì.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
10’
15’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Quan sát bầu trời:
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không?
Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa?
Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào?
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Cho học sinh vẽ vào vở bài tập: Vẽ bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được.
Củng cố:
Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
Nhận xét đội hát tốt.
Dặn dò:
Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn.
Chuẩn bị bài: Gió.
Hát.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Học sinh quan sát.
Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em.
Đại diện nhóm lên nêu.
Học sinh thực hành vẽ.
Chọn tranh đẹp nhất trưng bày.
Giới thiệu nội dung tranh của mình.
Học sinh hát.
Môn : Tập đọc
Bài : Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chă ... nh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ. 
Môn : Thủ công
Bài : Cắt ,dán hình hàng rào đơn giản ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Bút chì, thước kẻ, kéo, hình hàng rào
- Hs: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy thủ công
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
15’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra ĐDHT của HS
GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HS nhắc lại các cách kẻ, cắt hình hàng rào đơn giản
Hoạt động 2: thực hành
GV yêu cầu HS dán hình hàng rào vào vở thủ công theo các trình tự sau :
+Kẻ 1 đường chuẩn
+Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô
+Dán 2 nan ngang:2 nan cách nhau 2 ô
GV theo dõi , giúp đỡ HS kém
4. Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng kẻ, cắt, dán của HS
-GV dặn HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”
HS để ĐDHT trên bàn
- HS :4 nan đứng ( mỗi nan ngang 1 ô, dọc xuống 6 ô)
2 nan ngang ( mỗi nan dài 9ô, dọc xuống 1 ô
- HS quan sát
HS thực hành 
HS dán sản phẩm vào vở thủ công
Môn : Chính tả
Bài : Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở viết, bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
15’
8’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Khống chế từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1:
+ Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Môn : Kể chuyện
Bài : Dê con nghe lời mẹ
I. Mục tiêu :
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
KNS:
Lắng nghe tích cực 
Xác dịnh giá trị
Ra quyết định
Tư duy phê phán
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
5’
15’
7’
5’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Học sinh nghe.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
Môn : Toán
Bài : Thực hành
I. Mục tiêu :
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Mô hình đồng hồ.
Học sinh: Vở bài tập, mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
.Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài, gv cho Học sinh làm bài.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 2 giờ.
 2.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
 Thứ năm
Ngày soạn : 03/04/2011
Ngày dạy : 07/04/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Hai chị em 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu..
- Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).
KNS: 
Xác định giá trị
Ra quyết định
Phản hồi lắng nghe tích cực
Tư duy sáng sáng tạo
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK, bộ học vần tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài trong SGK.
Con trâu sắt còn gọi là gì?
Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
Treo tranh vẽ SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Học sinh quan sát.
 hét.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.
Đọc tiếng tìm được.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet.
10’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Cho học sinh đọc toàn bài.
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
.Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
 Thứ sáu
Ngày soạn : 03/04/2011
Ngày dạy : 08/04/2011
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 31 CKTKNSMT3 cot.doc