Tiết 65 - 66 HỌC VẦN
Bài 30: UA- ƯA (TIẾT 1)
I.Muc tiêu:
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Từ ứng dụng: cà chua, tre nứa, nô đùa,
xưa kia và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- Luyện nói từ 2 – 3 câu chủ đề: giữa trưa.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần ia
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Cho học sinh viết bảng con: tờ bìa, lá mía
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu :
à Hôm nay chúng ta học bài vần ưa – ưa ® ghi tựa
TUẦN 8 (Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2013) Thứ, ngày Tiết Môn PPCT Tên bài dạy Hai 07/10 1 2 3 4 5 Chào cờ Học vần Thể dục Học vần Đạo đức 8 65 66 8 Chào cờ đầu tuần ua-ưa (Tiết 1) ua-ưa (Tiết 2) Gia đình em (Tiết 2) ( GDKNS - GDBVMT) Ba 08/10 1 2 3 4 Toán Học vần Học vần Thủ công 29 67 68 8 Luyện tập Ôn tập (Tiết 1) Ôn tập (Tiết 2) Xé hình cây đơn giản (Tiết 1) Tư 09/10 1 2 3 4 Mỹ thuật Toán Học vần Học vần 30 69 70 Phép cộng trong phạm vi 5 oi-ai (Tiết 1) oi-ai (Tiết 2) Năm 10/10 1 2 3 4 Toán Học vần Học vần TNXH 31 71 72 8 Luyện tập ôi-ơi (Tiết 1) ôi-ơi (Tiết 2) Ăn uống hàng ngày (GDKNS –GDBVMT + TKNL) Sáu 11/10 1 2 3 4 5 Toán Hát nhạc Học vần Học vần SHL 32 73 74 8 Số 0 trong phép cộng ui-ưi (Tiết 1) ui-ưi (Tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tiết 65 - 66 HỌC VẦN Bài 30: UA- ƯA (TIẾT 1) I.Muc tiêu: - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Từ ứng dụng: cà chua, tre nứa, nô đùa, xưa kia và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé - Luyện nói từ 2 – 3 câu chủ đề: giữa trưa. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: vần ia - Học sinh đọc bài sách giáo khoa - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Cho học sinh viết bảng con: tờ bìa, lá mía - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu : à Hôm nay chúng ta học bài vần ưa – ưa ® ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ua - Nhận diện vần: + Giáo viên viết chữ ua + ua được ghép từ những con chữ nào? + So sánh ua và ia + Lấy ua ở bộ đồ dùng - Phát âm và đánh vần: + Giáo viên đánh vần: u – a – ua + Giáo viên phát âm ua + Giáo viên ghi cua nêu vị trí của chữ và đánh vần. + muốn có tiếng cua ta thêm âm gì? - Cho học sinh quan sát tranh, rút ra từ khóa - GV ghi cua bể - Hướng dẫn viết: + Giáo viên viết mẫu: + ua: Khi viết chữ u lia bút nối nét viết chữ a + cua: viết chữ c lia bút viết chữ ua + cua bể: viết chữ cua cách 1 con chữ o viết chữ bể Hoạt động 2: Dạy vần ưa Quy trình tương tự như vần ua Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cà chua tre nứa nô đùa - Giáo viên sửa sai cho học sinh - Học sinh đọc lại toàn bảng - Giáo viên nhận xét tiết học - Hát múa chuyển tiết 2 - Hát - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh viết bảng con - Học sinh nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát - Được ghép từ con chữ u và chữ a - Học sinh thực hiện - Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, lớp - c đứng đầu, ua đứng sau Đánh vần: u-a-ua cờ-ua-cua - Thêm âm c trước âm ua - HS quan sát - HS đọc cá nhân, lớp - Học sinh quan sát - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - Học sinh đọc cá nhân, lớp - Học sinh đọc TIẾT 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên cho học sinh đọc trang trái - Cho học sinh xem tranh - Tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc câu ứng dụng à Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Giáo viên viết mẫu từng dòng Hoạt động 3: Luyên nói - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì? - Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? - Giữa trưa là lúc mấy giờ? - Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? - Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa? 3. Củng cố - dặn dò: - Tìm và đính tiếng có âm vừa học - Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng - Nhận xét tiết học - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo - Học sinh đọc - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh nêu - Học sinh nêu cách viết - Học sinh viết vở - Học sinh nêu - HS trả lời - Là 12 giờ - Nghi ngơi ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi - Học sinh thi đua - Học sinh nhận xét - Học sinh tuyên dương Tiết 8 ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) (GDKNS – GDBVMT) I. Mục tiêu: - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ. - Thực hành các tình huống trong SGK. - Biết cách ứng xử lễ phép với ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T1) - Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình - Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ - Nhận xét kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Khám phá: Chơi trò chơi đổi nhà - Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1, 2, 3. Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2 đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà” những người số 2 sẽ đổi cho nhau. - Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà? - Em sẽ ra sao khi không có nhà? à Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. b. Kết nối : Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long - Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt - Nội dung: + Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ + Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ + + Long đi đá bóng + Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn - Thảo luận: Em có nhận xét gì về việc làm của Long à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long. c.Thực hành Hoạt động 2: Liên hệ - Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào? - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng? à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình - Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ GD MT: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT. 4.Vận dụng: - Thực hiện tốt điều đã được học - Chuẩn bị bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ - Hát - Học sinh nêu - Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ - HS chơi trò chơi - HS lên đóng vai - Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau để trả lời - HS lắng nghe - Chăm sóc, lo lắng nuôi dưỡng dạy bảo - Vâng lời cha mẹ, chăm ngoan học giỏi - HS lắng nghe Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013. Tiết 29 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận , chính xác khi học toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4 - Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 - Giáo viên cho học sinh làm bài 1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 2 = 1 + = 4 + 2 = 4 2 + = 3 - Nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ - Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần và lập các phép tính có được - Tuơng tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành 2 phần và lập các phép tính có được. Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán + Giáo viên hướng dẫn:“3 thêm 1 là mấy?” + Giáo viên viết kết quả xuống dưới + Giáo viên đánh giá cho điểm - Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán + Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1 bàng mấy? + Giáo viên nhận xét cho điểm - Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán + Giáo viên treo tranh: “ Bài toán này yêu cầu chúng ta làm gì?” + Giáo viên: từ trái qua phải, ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại, chẳng hạn: 1+1=2, lấy 2+1=3 ® kết quả bằng 3 + Giáo viên đánh giá và cho điểm - Bài 4: Viết phép tính thích hợp + Quan sát tranh và nêu bài toán + Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: ”ai nhanh, ai đúng” - Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn bé bằng 3 2 + 1 3 1 + 3 1 + 2 4 3 + 1 4 - Nhận xét tiết học - Về nhà coi lại bài vừa làm - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - Hát - Học sinh làm bài - Học sinh nêu: 1+2=3; 2+1=3 - Học sinh nêu: 1+3=4; 3+1=4; 2+2=4 - Học sinh đọc cá nhân, lớp - Học sinh nêu: tính “ 3 thêm 1 bằng 4” - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài, nhận xét bài của bạn - Học sinh nêu: tính - Học sinh: 1+1=2 - Học sinh làm bài và đọc kết quả - Học sinh nêu: tính - Học sinh làm bài - Học sinh nhận xét bài của bạn - Học sinh nêu: có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. - Hỏi tất cả có mấy bạn? - Học sinh trả lời: 1+3=4 - Mỗi tổ cử 4 em thi đua, tiếp sức điền dấu vào chỗ trống - Lớp nhận xét - Tuyên dương tổ nhanh đúng Tiết 67 - 68 HỌC VẦN ÔN TẬP (Tiết 1) I.Muc tiêu - Đọc được và viết được từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo truyện kể: Khỉ và Rùa - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tr bài cũ: vần ua, ưa - Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Đọc bảng con. Đọc từ ứng dụng – câu ứng dụng. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động1: Ôn các vần vừa học - Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng - Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn - GV sửa lỗi phát âm Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên đặt câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Tập viết - Nêu tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết: mùa dưa, ngựa tía.. - Nhận xét tiết học ... úa lân, rước cộ - Bố và mẹ cho em đi - HS nêu - Học sinh cử đại diện lên thi đua - Lớp hát - Học sinh nhận xét - Học sinh tuyên dương Tiết 8 TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN UỐNG HÀNG NGÀY (GDKNS –GDBVMT+TKNL) I. Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân; phát triển kĩ năng tư duy phê phán. Giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh khi ăn uống GDBVMT (Liên hệ): Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý và chăm sóc cơ thể mình. Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19 III. Tiến trình dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Khám phá: Trò chơi con thỏ Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác: con thỏ, con thỏ uống nước, uống nước ăn cỏ, ăn cỏ à Giới thiệu bài học mới: ăn uống hàng ngày b. Kết nối . Hoạt động1: Động não - Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à Giáo viên viết bảng - Giáo viên treo tranh trong sgk trang 18 - Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn - Em thích ăn loại thức ăn nào? - Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào? à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa - Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể - Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ - Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? à Ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Giáo viên đưa câu hỏi: - Khi nào chúng ta cần ăn uống? - Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào? - Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa GDMT: Khi ăn uống các em phải biết giữ vệ sinh cho môi trường và sức khỏe, biết yêu thương và chăm sóc sức khỏe của mình. 4. Vận dụng. - Trò chơi: đi chợ - Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết - Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra - Thực hiện tốt điều đã được học - Chuẩn bị bài: Hoạt động và nghỉ ngơi - Hát - Học sinh làm đúng theo lời nói - Cơm, cá, thịt kho, canh cải, uống sữa, - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - HS trả lời - HS lắng nghe - Hai em ngồi cùng bàn quan sát và thảo luận - Học sinh nêu trước lớp - HS lắng nghe - Hai em ngồi cùng bàn thảo luận - Ăn khi đói, uống khi khát - Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa - Ăn qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng - Học sinh đếm - Đi chợ, đi chợ. Mua chi, mua chi. Mua 5 củ cà rốt Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2013 Tiết 32 TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0 - Biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó - Biết biều thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - Làm bảng con: 3 + = 5 4 + = 5 - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 - Giáo viên đính mẫu vật - Có mấy con chim - Lồng này có mấy con - Cả 2 lồng có mấy con chim à Giáo viên ghi: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Tương tự với cho các tranh còn lại so sánh 2 phép tính 3+0=0 và 0+3=3 -> Vậy 3+0 và 0+3 bằng nhau - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng vừa lập được Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu - Nhận xét sửa sai Bài 2: Tính - GV nhận xét sửa sai Bài 3: cho HS nêu yêu cầu bài - GV nhận xét sửa sai Bài 4: - Trên đĩa có mấy quả táo? - Đĩa dưới có mấy quả? - Muốn biêt 2 dĩa có bao nhiêu quả, làm phép tính gì? - Giáo viên thu chấm - Nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò: - Cho học sinh cử đại diện lên thi đua nối phép tính - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài đã học và chuẩn bị bài sau - Hát - Học sinh đọc - Học sinh làm bảng con - Học sinh quan sát - Có 3 con chim - Không có con nào - Có 3 con - Học sinh nêu, nhận xét - HS so sánh và nêu kết quả - Học sinh học thuộc bảng cộng - Học sinh tự nêu yêu cầu - Học sinh làm bài và nêu kết quả bài làm - Học sinh làm bài và sửa bài và nêu kết quả bài làm - Điền số - HS làm bài và nêu kết quả - Học sinh: có 2 qủa - Học sinh: có 3 qủa - Tính cộng: 3 + 2 = 5 - HS làm bài - Hoc sinh thi đua nối Tiết 73 - 74 Học vần Bài 34: UI – ƯI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, từ và các câu ứng dụng. - HS viết được ui,ưi, đồi núi, gửi thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó? II. Chuẩn bị: - Tranh từ đồi núi, gửi thư - Vật mẫu: cái túi III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: vần ôi - ơi - Học sinh đọc bài sách giáo khoa - Đọc từ ứng dụng cái chổi, thổi còi, ngói mơí, đồ chơi, câu ứng dụng. - Học sinh viết: cái chổi, thổi còi, ngói mơí, đồ chơi - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần ui – ưi ® ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ui - Nhận diện vần: - Giáo viên viết chữ ui - Vần ui được tạo nên từ âm nào? - So sánh ui và ơi - Lấy và ghép vần ui ở bộ đồ dùng - Phát âm và đánh vần - Giáo viên đánh vần: u – i – ui - Giáo viên đọc trơn ui - Giáo viên đánh vần: u-i-ui nờ-ui-nui-sắc-núi đồi núi. - Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết và nêu cách viết + “ui”: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ i + “đồi núi”: viết chữ đồi cách 1 con chữ o viết chữ núi Hoạt động 2: Dạy vần ưi - Quy trình tương tự như vần ui - So sánh ui - ưi Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng - Giáo viên đưa vật mẫu, gợi ý để nêu từ ứng dụng - Giáo viên ghi bảng Cái túi gửi quà Vui vẻ ngửi mùi - Giáo viên sửa sai cho học sinh. - GV đọc mẫu. - Học sinh đọc lại toàn bài - Giáo viên nhận xét tiết học - Hát - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh viết bảng con - Học sinh nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát - Học sinh: được tạo nên từ âm u và âm i - Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ui có âm u, còn ơi có âm ơ - Học sinh thực hiện - Học sinh đánh vần - Học sinh đọc trơn - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Học sinh quan sát - Học sinh viết bảng con - Học sinh quan sát và nêu - Học sinh luyện đọc cá nhân - HS đọc từ. - HS nêu ý nghĩa. - Học sinh đọc toàn bài TIẾT 2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đính tranh trong sgk trang 71 - Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá - Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết +Viết: ui +Viết: ưi +Viết: Đồi núi +Viết: Gửi thư Hoạt động 3: Luyên nói - Giáo viên treo tranh trong sgk trang 71 - Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng - Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? - Trên đồi núi thường có gì? - Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi như thế nào? 3. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi ai nhanh hơn, đúng hơn - Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên nối các từ với nhau, kết thúc bài hát nhóm nào nối nhiều và đúng sẽ thắng. - Nhận xét tiết học - Đọc lại bài, viết bảng. Chuẩn bị bài vần uôi – ươi - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS quan sát và viết bài - Học sinh quan sát - Học sinh nêu: đồi núi - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Học sinh cử đại diện lên thi đua - Lớp hát - Học sinh nhận xét SINH HOẠT LỚP Chủ điểm: “Chăm ngoan, học giỏi” I/ Mục tiêu: * Đánh giá các hoạt động tuần qua phổ biến các hoạt động tuần tới * HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Những hoạt động về kế hoạch tuần tới * Học sinh: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần qua III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của HS 2. Giới thiệu: - Giáo viên giới thiệu chi tiết hoạt động sinh hoạt cuối tuần a/ Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tịa còn mắc phải b/ Phổ biến kế hoạch tuần tới - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: - Về học tập - Về lao động - Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3/ Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài, xem trước bài mới - Tổ chức giờ chơi cuối giờ - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của tổ cho chi tiết - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình - Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động trong tuần qua - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua - Lớp trưởng cắm cờ thi đua cho các tổ - Lớp trưởng chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch - Các tổ thảo luận các kế hoạch tuần tới - HS lắng nghe - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau - HS chơi Soạn xong tuần 8 Người soạn Khối trưởng kí duyệt Hoàng Thị Lệ Trinh Nguyễn Thị Thanh Tuyết
Tài liệu đính kèm: