Học vần ( 2 tiết )
BÀI 22: PH – NH
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc được : p, ph,nh, phố xá, nhà lá, đọc được từ và câu ứng dụng .Viết được : p, ph ,nh ,nhà lá, phố xá.
- Luyện theo chủ đề:chợ , phố, thị xã.Giảm từ 1 đến 3 câu
- Rèn học sinh ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy học vần
- HS: Bộ đồ dùng dạy học vần .bảng con, vở bài tập tiếng việt .
III. Các hoạt động dạy - học :
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài ôn tập
- Nhận xét , ghi điểm.
2- Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: ( trực tiếp)
HĐ2: Dạy chữ ghi âm :
a- Nhận diện âm
* Giới thiệu âm ph:
- GV cho HS ghép âm. đọc âm
- GV đọc mẫu
H : có âm ph các em ghép thêm âm ô và dấu sắc vào sau âm ph ta được tiếng gì?
- Nhận xét , cho HS phân tích tiếng: phố.
b- phát âm và đánh vần tiếng:
- Cho HS đánh vần và đọc trơn tiếng: ph- ô- phô- sắc phố.
* Giới thiệu âm n( qui trình tương tự )
c- Đọc từ và câu ứngdụng:
phở bò nho khô
phá cỗ nhổ cỏ
Cho HS đọc thầm rồi tìm tiếng có âm mới học
- Cho HS đánh vần đọc trơn
- Giải thích từ ngữ
HĐ3: Tập viết
-GV viết mẫu trên bảng :ph, nh, phố xá, nhà lá
-Hướng dẫn quy trình viết
Hướng dẫn HS chỉnh sửa chữ viết.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ .. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn giảng dạy) .. Học vần ( 2 tiết ) BÀI 22: PH – NH I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được : p, ph,nh, phố xá, nhà lá, đọc được từ và câu ứng dụng .Viết được : p, ph ,nh ,nhà lá, phố xá. - Luyện theo chủ đề:chợ , phố, thị xã.Giảm từ 1 đến 3 câu - Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học vần - HS: Bộ đồ dùng dạy học vần .bảng con, vở bài tập tiếng việt . III. Các hoạt động dạy - học : Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài ôn tập - Nhận xét , ghi điểm. 2- Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: ( trực tiếp) HĐ2: Dạy chữ ghi âm : a- Nhận diện âm * Giới thiệu âm ph: - GV cho HS ghép âm. đọc âm - GV đọc mẫu H : có âm ph các em ghép thêm âm ô và dấu sắc vào sau âm ph ta được tiếng gì? - Nhận xét , cho HS phân tích tiếng: phố. b- phát âm và đánh vần tiếng: - Cho HS đánh vần và đọc trơn tiếng: ph- ô- phô- sắc phố. * Giới thiệu âm n( qui trình tương tự ) c- Đọc từ và câu ứngdụng: phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ Cho HS đọc thầm rồi tìm tiếng có âm mới học - Cho HS đánh vần đọc trơn - Giải thích từ ngữ HĐ3: Tập viết GV viết mẫu trên bảng :ph, nh, phố xá, nhà lá Hướng dẫn quy trình viết Hướng dẫn HS chỉnh sửa chữ viết. - 2-3 HS đọc bài (Hiếu, Hùng,Ngọc Anh ) - HS đọc âm. - Vừa nhận diện , vừa ghép vần , tiếng - Đọc cá nhân, nhóm. -Được tiếng phố -Âm ph và âm ô,dấu sắc trên ô - Đánh vần đọc trơn tiếng. Lớp đọc thầm -Lên bảng tìm tiếng có âm mới học -Học sinh đọc trơn -HS lắng nghe -Tâp viết vào bảng con TIẾT 2 HĐ1- Luyện đọc : Cho học sinh ôn lại bài tiết 1 Đọc bảng lớp, đọc sách giáo khoa -Lớp đọc đồng thanh - Chỉnh sửa phát âm cho HS. b- Luyện đọc câu ứng dụng - Cho HS thảo luận tranh minh hoạ -GV viết câu ứng dụng Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù Cho học sinh tìm tiếng mới - Hướng dẫn đánh vần , đọc trơn câu ứng dụng GV nhận xét chỉnh sửa HĐ2: Luyện nói: - Cho HS đọc tên bài luyện nói H: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Chợ có gần nhà em không? - Thị xã nơi em ở có tên gì? - Luyện tập cho HS cách diễn đạt trôi chảy HĐ3:Luyện viết: - Cho HS viết bài vào vở tập viết - Hướng dẫn cách trình bày bài, khoảng cách giữa các chữ. - Giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài viết. -Cuối giờ chấm chữa bài nhận xét tuyên dương em viết đúng tốc độ Củng cố – dặn dò - Cho HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học- dặn ôn bài - Đọc bài cá nhân , nhóm , tổ - Thảo luận , nêu ý kiến 1 em lên bảng tìm - Đọc câu ứng dụng : cá nhân , nhóm -Lớp đọc đồng thanh Chủ đề: Chợ, phố , thị xã - Thảo luận , nêu ý kiến -Chợ, phố, thị xã, -Nhà em không gần chợ - 2-3 HS đọc toàn bài -Học sinh viết bài vào vở -Học sinhlắng nghe Chiều Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG MIỆNG I.Mục đích yêu cầu: - Cách giữ vệ sinh và chăm sóc răng miệng để phòng sâu răng . - Biết chăm sóc răng đúng cách . - Nêu được cách vệ sinh răng miệng , nêu được việc làm nên và không nên làm để bảo vệ răng . -Rèn học sinh có ý thức tự chăm sóc hàm răng của mình. II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Tranh minh hoạ , kem đánh răng, nước , mô hình răng - HS: sách, bàn chải, khăn III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - H : Em hãy nêu những việc làm và không nên làm để vệ sinh cơ thể? -GV nhận xét Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài : ( chuyển từ bài cũ sang bài mới) HĐ2- Thảo luận : - Cho HS ngồi cùng bàn quan sát răng của nhau - Gọi HS trình bày : Răng của bạn em có bị sún , bị sâu không? - Quan sát hàm răng trẻ em trong sách giáo khoa , nhận xét , so sánh với răng bạn mình. - H: hàm răng trẻ em đầy đủ có bao nhiêu chiếc? - GV: hàm đầy đủ có 20 chiếc gọi là răng sữa, đến tuổi thay sẽ lung lay và rụng . Khi đó răng mới mọc sẽ chắc hơn là răng vĩnh viễn. Răng đó sâu rụng sẽ không mọc lại .Vì vậy giữ vệ sinh và bảo vệ răng là cần thiết. HĐ3:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc răng . *Giáo viên đưa ra một số câu hỏi Cho học sinh thảo luận H: Nên đánh răng , súc miệng lúc nào là tốt nhất? H: Tại sao không nê ăn nhiều bánh , kẹo , đồ ngọt? H : Phải làm gì khi răng bị đau hoặc lung lay? Kết luận : Đánh răng ngày 2 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy , không nên ăn nhiều bánh , kẹo , không dùng răng cắn vật cứng HĐ4: Thực hành. - HD cách đánh răng. - Làm mẫu trên mô hình hàm răng - Cho học sinh thực hành. -GV quan sát xem những em thực hành còn lúng túng hướng dẫn thêm 3. Củng cố – dặn dò : - Nhớ thực hiện đánh răng hằng ngày, vệ sinh sạch sẽ sau khi ăn các thức ăn để bảo vệ răng chắc khoẻ, - 2-3 HS trả lời - Ngồi quay mặt lại nhau, quan sát - Nêu kết quả quan sát. - Chú ý lắng nhe . - HS trao đổi , đại diện nhóm nêu kết quả - Chú ý lắng nghe - HS xung phong lần lượt lên thực hành -Học sinh theo dõi Cho học sinh thực hành .. Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố cách đọc và viết âm, chữ “ ph, nh” - Củng cố lại kĩ năng đọc và viết âm, chữ, từ có chứa âm, chữ “ ph, nh” -Rèn học sinh đọc to, rõ ràng - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Hệ thống bài tập. tranh vẽ vở bài tập HS : Vở bài tập tiếng việt, bảng con IIII. Các hoạt động dạy - học : Kiểm tra bài cũ - Đọc : bài ph, nh - Viết : ph, nh, phố, nhà GV nhận xét cho điểm Ôn và làm bài tập trang 23 Đọc - Gọi HS yếu đọc lại bài ph, nh. - Cho HS đọc thêm : phở, phủ, cà phê, pi pô, nhớ, như, nhé. -Lớp đọc đồng thanh lại một lượt GV nhận xét cho điểm Viết - Đọc cho HS viết : p, ph, nh, phố, nhà, phố xá, nhà lá, phở bò, nho khô. -GV nhận xét sửa sai * Tìm các từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá, giỏi) - Cho HS tìm thêm tiếng, từ mới có chứa âm p, ph, nh. - Ghi bảng gọi HS khác đọc. Luyện tập * Cho HS làm vở BT trang 23 - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới : phố cổ. * Luyện viết vở tập viết GV viết mẫu ; phá cỗ, nhổ cỏ Hướng dẫn học sinh viết bài -Chấm một số bài Củng cố – dặn dò - Thi đọc tiếng, từ mới nhanh. - Nhận xét tiết học. nhắc nhở học sinh về luyện đọc to, rõ ràng. -5 emđọc bài -Lớp viết bảng con -Em( Hiếu, Hùng,Anh, Nam, Phí Tùng) -Học sinh viết bảng con Học sinh tìm tiếng có âm mới : phong phú, Phiên phiến, phòng phành. Nhõng nhẽo, nhường nhịn . -Nối : nhớ --- nhà , nho -----khô Phố –cổ -Điền : ph hay nh - phá cỗ, nhổ cỏ -Học sinh lắng nghe -Học sinh viết 1 dòng từ phá cỗ 1 dòng từ nhổ cỏ Thi đua tìm nhanh Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: XẾP HÀNG THỨ TỰ I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố kĩ năng tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; rèn luyện tác phong kỷ luật, nhanh nhẹn khẩn trương. - Lòng say mê học tập II. Chuẩn bị : Còi - Cho HS tập và học thuộc những câu sau : ‘‘ Xếp hàng thứ tự, Mỗi chỗ một người, Cho nhanh, cho đẹp. Nào ! Một ! Hai ! Ba !’’. III. Các hoạt động dạy - học : Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi Bài mới - GV cho HS luyện tập cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần - GV cho HS đọc thuộc 4 câu trên. - GV cho HS giải tán trên sân. - GV thổi 1-2 hồi còi dài, GV nói: ‘‘Bây giờ các em chơi trò chơi xếp hàng thứ tự’’ Tất cả đọc đồng thanh 4 câu đã học sau đó nhìn theo cô đứng ở chỗ nào thì nhanh chóng về tập hợp theo tổ quy địnhtrước mặt cô. - Tổ nào tập hợp nhanh hàng ngũ ngay ngắn, thẳng đẹp, không xô đẩy nhau hàng đó thắng cuộc. Giáo viên cho học sinh giải tán chơi tự do rồi tập hợp lại Củng cố - dặn dò -Tổ trưởng tập hợp nhanh tổ mình ,dóng hàng điểm số .GV nhận được báo cáo thì mới chính thức công bốtổ đó đã tập xong - Đánh giá tiết học. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo GV. - HS giải tán. - HS đồng thanh đọc 4 câu đã học - HS tập hợp trước mặt GV. - HS lại đọc lại 4 câu. - HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. - HS giải tán, chơi lại Học sinh lắng nghe Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Sáng Toán SỐ 10 I.Mục đích yêu cầu: - Biết 9 thêm 1 là 10, HS có khái niệm ban đầu về số 10 - Biết đọc, viết số 10. Đếm và so sánh số trong phạm vi 10. Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - HS đại trà làm bài: 1, 4, 5 - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. -Rèn học sinh ham thích học môn toán II. Đồ dùng dạy và học: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán. SGKvà một số mẫu vật. - Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS chữa bài: >, <. = a , 99 : 67.: , 84 b, 46 ; 3..3 ; 5 2 -GV kiểm tra bài làm ở nhà -GV nhận xét chỉnh sửa 2- Bài mới: HĐ1: Lập số 10 Thảo luận : GV Treo tranh H: Có mấy bạn làm rắn? H: Mấy bạn làm thầy thuốc? H: Tất cả có mấy bạn? - Hôm nay học số 10. Ghi đề. - Yêu cầu học sinh lấy 10 chấm tròn - Yêu cầu gắn 10 hoa. - Giáo viên gọi học sinh đọc lại. H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy? - Giới thiệu 10 in, 10 viết. b- Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10. c--Nhận biết thứ tự dãy số: 0 đến 10. -Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 đến 10, 10 đến 0. -Trong dãy số 0 đến10. H: Số 10 đứng liền sau số mấy? -Số 9 đứng trước số mấy? HĐ2:- Vận dụng thực hành. - Hướng dẫn học sinh mở sách. GV quan sát hướng dẫn chỉnh sửa Bài 1:Hướng dẫn viết số 10. Viết số 1 trước, số 0 sau. -GV theo dõi nhận xét Bài 3: - Điền số -GV hướng dẫn học làm bài GV : chốt Bài 4:viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: Khoanh tròn vào số lớn nhất theo mẫu. Cho học sinh làm bài vào vở -Thu 1 số bài chấm. -Gv chữa bài a) 4, 2, 7 b) 8, 10, 9 c) 6, 3, 5 3- Củng cố – dặn dò - Chơi trò chơi “Nhận biết số lượng là 10” -Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về học bài. - 2 HS chữa bài Họoc sinh quan sát. 9 bạn. 1 bạn. 10 bạn. Nhắc lại. Gắn 10 chấm tròn. Gắn 10 hoa và đọc. Đọc có 10 chấm tròn. -Là 10. Gắn chữ số 10. Đọc: Mười: Cá nhân,lớp đọc đồng thanh. Gắn 0 ,1, 2 ,3, 4 5, 6,7 ,8, 9, 10. Đọc cá nhân, nhóm 10, 9, ... i nhớ câu giữ gìn” Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung giờ - Liên hệ gia đình HS luôn giữ gìn sách vở gọn gàng. - Xem trước bài 4: Gia đình em - HS thảo luận cặp đôi -Đại diện lên trả lời -Học sinh lắng nghe - Các em thi các tổ nhóm - HS đọc Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn Toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Tranh vẽ sách giáo khoa, vở bài tập - HS :Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10 - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại -gv nhận xét cho điểm Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh lên bảng làm GV chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc kết quả Bài 3:Cho học sinh tự nêu đề bài Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. a, GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. b, Ngược lại phần a Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. - Gọi HS chữa bài -GV nhận xét chữa bài Củng cố – dặn dò - Chơi xếp đúng thứ tự các số - Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra - Nắm yêu cầu của bài. -Điền số - Học sinh lên bảng làm bài - Điền dấu >, <, =? - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. - Chọn số bé nhất điền trước. - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a ghi ngược lại - Nắm yêu cầu của bài. Học sinh làm bài vở bài tập - Theo dõi nhận xét bài bạn Học vần BÀI 26: Y- TR I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được : y, tr, y tá,tre ngà,từ và câu ứng dụng . - Viết được : y, tr, y tá, tre ngà. Bé bị ho mẹ đưa bé ra y tế xã. - Luyện nói theo chủ đề: nhà trẻ ( Giảm từ 1 đến 2 câu). -Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt , tranh vẽ sách giáo khoa - HS :Vở bài tập tiếng việt+ bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài:25: ng- ngh - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: ( chuyển từ bài cũ sang bài mới) HĐ2: Dạy chữ ghi âm: * ÂmY : a- Nhận diện chữ. - Cho HS nhận diện , lấy bộ chữ cài vào bảng cài, - Cho đọc đồng thanh, cá nhân. b- Phát âm , đánh vần đọc tiếng, từ. - GV: có âm y các em hãy ghép tiếng tá sau chữ y xem được từ gì? - Nói: trong trường hợp này:y vừa là âm, vừa là tiếng trong từ y tá. - Cho HS đọc : y tá. - Chỉnh sửa phát âm cho học sinh * ÂmTR : -Tr được tạo bởi mấy con chữ? - Lưu ý HS đây là âm ghép duy nhất có chứa r. - HD cách phát âm : đầu lưỡi uốn cong, hơi bật ra Trờ – e- tre . - Cho HS ghép , phân tích tiếng tre HĐ3: Luyện đọc từ ngữ ứng dụng . - Cho HS đánh vần , đọc cá nhân, nhóm. - Giải thích các từ ngữ - GV đọc mẫu. HĐ4: HD viết: y, tr, y tá, tre ngà, - GV vừa viết, vừa hướng dẫn qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con - Quan sát , HD các em chỉnh sửa. - Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết 1 - Cho HS nghỉ giữa tiết - HS đọc bài - HS nhắc lại tên bài cũ. - Thi đua cài vào bảng cài, đọc , phân tích tiếng, - Đọc cá nhân, nhóm -Từ y tá - HS đọc y tá -Con chữ t và con chữ r - Ghép tiếng tre - Đọc , phân tích: tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau. - Đọc thầm, đọc thành tiếng - Nắm vững qui trình viết. - Tập viết vào bảng con - Chỉnh sửa lỗi chữ viết theo HD của GV - Hát 1 bài TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc a- Cho HS luyện đọc lại tiết1 b- Luyện đọc câu ứng dụng - Cho HS thảo luận tranh minh hoạ câu ứng dụng - Cho HS đọc thầm câu, - Cho đọc cá nhân , nhóm - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách ngắt hơi khi có dấu phẩy. - Chỉnh sửa phát âm cho HS HĐ2: Luyện viết - HD cách trình bày bài viết trong vở bài tập tiếng việt - Cho học sinh viết bài - Quan sát, hướng dẫn thêm cho HS yếu HĐ3 : Luyện nói - Cho HS đọc bài luyện nói: * Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? - Các em bé đang làm gì? - Hồi bé các em có đi nhà trẻ không? - Người lớn trong tranh là ai? - Trong nhà trẻ thường có những gì? - Em hãy nhớ và hát lại một bài hát hồi còn đi nhà trẻ. HĐ4: Củng cố- dặn dò - Trò chơi : ong tìm chữ -Nhận xét giờ HD học sinh về ôn lại bài . - HS đọc cá nhân, nhóm - Nhận xét tranh ứng dụng - Đọc thầm cả lớp - Cá nhân đọc thành tiếng - Viết bài vào vở tâp viết - Đổi bài , kiểm tra lẫn nhau - HS trao đổi, diễn đạt câu nói trước lớp - Thi đua cá nhân, nhóm - Nhà trẻ -Em bé đang được cô giáo trông -Có -Là cô giáo -Đồ chơi -Học sinh hát - HS xung phong chơi Thể dục ĐỘI HÌNH ,ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục đích yêu cầu: - Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh. - Làm quen với trò chơi “ Qua đường lội” -Phần quay phải, trái chuyển sang lớp hai -. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. II. Địa điểm - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi III. Các hoạt động dạy - học: Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m - Đi vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản a, Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, b, Dàn hàng, dồn hàng ( 2 lần ) - GV hướng dẫn HS bước chân trái trước rồi đi thường - GV dùng còi thổi theo nhịp - Cho HS thi xếp hàng - GV nhận xét đánh giá d, Trò chơi: “ Qua đường lội” Phần kết thúc - Cho HS đứng vỗ tay hát GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ học - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu - HS thực hành - Cho HS thi đua theo tổ -Học sinh thi xếp hàng nhanh - HS chơi theo nhóm - HS thực hành hát . - HS ôn lại bài. Chiều Toán Ôn tập I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn Toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Tranh vẽ sách giáo khoa, vở bài tập - HS :Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc các số từ 0 số đến10 -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài 3. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc kết quả Bài 3:Cho học sinh tự nêu đề bài Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. a, GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. b, Ngược lại phần a Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. - Gọi HS chữa bài -GV nhận xét cho điểm Củng cố – dặn dò - Chơi xếp đúng thứ tự các số - Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra - Học sinh theo dõi - Điền số - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống. - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. - Chọn số bé nhất điền trước. - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a ghi ngược lại - Nắm yêu cầu của bài. Học sinh làm bài vở bài tập - Theo dõi nhận xét bài bạn Thể dục LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh. - Làm quen với trò chơi “ Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi III. Các hoạt động dạy - học: Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m - Đi vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” Phần cơ bản a, Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ Sau mỗi lần cho học sinh giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh thẳng hàng , trật tự b, Dàn hàng, dồn hàng ( 2 lần ) c, Đi thường theo nhịp, 1 ,2 hàng dọc - GV hướng dẫn HS bước chân trái trước rồi đi thường - GV dùng còi thổi theo nhịp - Cho HS thi xếp hàng - GV nhận xét đánh giá d, Trò chơi: “ Qua đường lội” Phần kết thúc - Cho HS đứng vỗ tay hát GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu -Xếp hàng theo đội hình 2- 4 hàng ngang hoặc 1 vòng tròn - HS thực hành - Cho HS thi đua theo tổ xem tổ nào xếp hàng nhanh nhất và đẹp nhất. - HS chơi theo nhóm - HS thực hành. Thi xếp hàng nhanh - HS ôn lại bài. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. -Nhắc các em ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm -Đề ra phương hướng tuần 7 II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học - Truy bài đầu giờ tốt - Thể dục giữa giờ đều Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ ( Bên cạnh đó còn một số em không thuộc bài hay đọc còn nhỏ : Hùng, Phí Tùng Diệu Linh ,Tạ Hiếu, Trịnh Thị Minh. * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em Hiếu, Ngân -Đồ dùng học tập còn một số em quên không mang đến lớp - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt; Tùng -Còn một số em đi học muộn : Nam, Ngọc, Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự. -Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ
Tài liệu đính kèm: