Tuần 33
ÔN Tiếng Việt
Tiết 123 Luyện viết: Cây bàng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện viết đợc một đoạn trong bài Cây bàng. Trình bày đúng khoảng cách các chữ, nét nối, dấu phụ,
- HS có ý thức giữ gìn sách vở - Rèn luyện chữ viết thờng xuyên.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ.
HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết tiết trớc của những HS viết cha đạt yêu cầu.
- Nhận xét, chấm điểm, sửa lỗi.
3. Dạy bài mới:
* Luyện viết bảng con.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết từ: “ Xuân sang” đến hết.
Soạn: 15/04/2010 Giảng: Thứ hai, 19/04/2010. Tuần 33 ÔN Tiếng Việt Tiết 123 Luyện viết: Cây bàng I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết được một đoạn trong bài Cây bàng. Trình bày đúng khoảng cách các chữ, nét nối, dấu phụ, - HS có ý thức giữ gìn sách vở - Rèn luyện chữ viết thường xuyên. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết tiết trước của những HS viết chưa đạt yêu cầu. - Nhận xét, chấm điểm, sửa lỗi. 3. Dạy bài mới: * Luyện viết bảng con. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết từ: “ Xuân sang” đến hết. - Nhận xét, bổ sung - HD tìm chữ dễ viết sai. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết vở: - Nêu yêu cầu: Lưu ý: Cách cầm bút, đặt vở, trình bày,... - Đọc cho HS viết. - Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS. - Đọc soát: - Chấm bài, nêu nhận xét. - HS hát. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát - 2 , 3 HS nhìn bảng đọc (lớp đọc thầm). - Nhận xét về cách trình bày, khoảng cách các chữ, cách đặt dấu thanh, - HS Tìm : chi chít, xanh um, - Viết bảng con - Đọc lại nội dung bài viết. - Viết bài vào vở - Dùng bút chì soát lỗi. - Nghe, rút kinh nghiệm để viết tốt hơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - YC HS viết lại trên bảng con (những chữ viết sai). - Nhận xét chung giờ học. Đạo đức Tiết 33 Giáo dục an toàn giao thông I. Mục tiêu - HS biết về một số Luật ATGT đơn giản trong phạm vi cỏc em dễ nhớ, dễ biết. - Cú ý thức thực hiện Luật ATGT. II. Chuẩn bị: GV : Tài liệu về Luật ATGT. III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 . Dạy bài mới: - GV nờu những thiệt hại do khụng thực hiện đỳng luật ATGT: Khụng thực hiện đỳng luật ATGT dễ gõy ra tai nạn, gõy thiệt hại lớn về người và tài sản. Hầu như ngày nào cũng cú người chết và bị thương do tai nạn giao thụng xảy ra, . - GV hướng dẫn HS tỡm hiểu về luật an toàn GTĐB. + Khi đi trờn đường chỳng ta phải chỳ ý điều gỡ? * Liên hệ: + Em thực hiện luật ATGT như thế nào? * GV KL: 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xột chung tiết học. * Dặn dũ: - Thực hiện nghiêm túc luật ATGT và tuyờn truyền tới gia đình, bạn bố và mọi người xung quanh. - HS lắng nghe và ghi nhớ. + Đi bờn phải theo chiều đi của mỡnh. Đi đỳng phần đường theo quy định. + Khụng chạy sang đường khi chưa quan sỏt hoặc chưa cú người lớn dắt sang. Đi đường phải đỳng phần đường dành cho người đi bộ. + Khụng chơi ở vỉa hố hoặc dưới lũng đường dễ gõy nguy hiểm. + Khi ngồi trờn xe mỏy phải đội mũ bảo hiểm đỳng quy cỏch - HS liên hệ bản thân - Tự do phát biểu ý kiến trước lớp. - Nghe và thực hiện. Soạn: 16/03/2010. Giảng: Thứ ba, 20/04/2010. Ôn toán Tiết 97 Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 10, 100. - Cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn. - Đo độ dài các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng con; que tính. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: * HD luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 45 - 32 71 - 4 6 + 12 71 + 13 40 + 20 89 - 9 - HS đọc YC. - Làm bảng con. Bài 2: Tính. 1+ 2 + 7 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 = 10 - 2 - 5 = 10 + 2 - 0 = 5 + 5 - 6 = 6 + 0 + 4= 9 - 3 + 2 = 3 + 7 - 5 = - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm. - Nêu miệng kết quả. Bài 3: Lan có 3 ngôi sao, Hồng có 5 ngôi sao, Hoa có 2 ngôi sao. hỏi ba bạn có tất cả bao nhiêu ngôi sao? - HD HS làm bài. - Chấm, chữa bài. Bài 4: Số? - HD HS làm bài. 10 - = 7 4 + = 10 - 6 = 2 7 + = 9 8 - = 4 + 9 = 10 - HS đọc bài toán- Tự TT - Làm vào vở. Bài giải Số ngôi sao của ba bạn là: 3 + 5 + 2 = 10( ngôi sao) Đáp số: 10 ngôi sao. - Nêu yêu cầu - 2 HS Làm bài trên bảng lớp. - Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s. Có bao nhiêu số có một chữ số? a. 9 số b. 10 số Bài 6: Đo độ dài ĐT( Vẽ ĐT lên bảng). 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Chữa bài. - 2, 3 HS lên bảng đo. Ôn Âm nhạc Tiết 33 Ôn tập 2 bài hát: Đi tới trường; Đường và chân I. Mục tiêu: - Ôn luyện để hát đúng giai điệu và lời ca hai bài hát. - Luyện hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn trước lớp. II. Chuẩn bị: GV: Nhạc cụ. HS: Thanh phỏch. III.Cỏc hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hát và vận động phụ hoạ bài hát: Đường và chân. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 - 2 nhóm biểu diễn trước lớp. 2. Dạy bài mới: - HD ôn tập hai bài hát. * ễn bài hỏt: Đi tới trường. + GV hát mẫu lại 1 lần. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Lắng nghe - Lớp hát 1 lần. - HS hát ôn theo tổ, nhóm. * Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Theo dõi, giúp đỡ. - 1- 2 nhóm trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện hát và vận động phụ hoạ theo nhóm. * ễn bài hỏt: Đường và chân. + GV hát mẫu lại 1 lần. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Lắng nghe - Lớp hát 1 lần. - HS hát ôn theo tổ, nhóm. * Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Theo dõi, giúp đỡ. * Biểu diễn: - 1- 2 nhóm trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện hát và vận động phụ hoạ theo nhóm. - 2, 3 nhóm biểu diễn trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm biểu - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố - Dặn dò: diễn hay, tự nhiên,.. - Cho cả lớp hát lại 2 bài hát. - Nhận xét chung giờ học. - Tập biểu diễn. - HS hát 1 lần. - HS nghe và ghi nhớ. Ôn Tiếng Việt Tiết 124 Luyện đọc: Cây bàng I. Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy toàn bài Cây bàng. - Tỡm được cõu chứa tiếng cú oang, oac trong bài và ngoài bài. - Biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp cỏc dấu cõu. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài đọc. HS: Bảng con. III. Cỏc hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yờu cầu HS đọc bài: Cây bàng. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc. b. Ôn vần và Tìm hiểu bài. * Ôn vần oang, oac. + Tìm tiếng trong bài có vần oang. + Tìm tiếng ngoài bài: - có vần oang - có vần oac - GV ghi lên bảng. - Nhận xột, bình chọn tổ tìm được nhiều tiếng đúng. * Tìm hiểu bài: - Vào mùa đông,cây bàng thay đổi NTN? - Vào mùa xuân,cây bàng thay đổi NTN? - Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? - Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? - Em thích cây bàng vào mùa nào? c. Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. - Chia nhóm - HD thảo luận. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dũ: - Đọc bài trong SGK. - Nhận xột chung tiết học. - HS đọc toàn bài. - Nhận xột - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc cả bài trong nhúm. - Thi đọc đồng thanh theo dóy, bàn - Thi đọc cả bài( đọc cỏ nhõn) - Nờu YC - Tìm và đọc, phân tích. - HS thảo luận theo nhúm. - Đại diện cỏc nhóm thi nói tiếng cú vần oang, oac. + oang: khoang tàu, mở toang, + oac: áo khoác, loạc choạc, - HS đọc. - Khẳng khiu, trụi lá. - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non. - Tán lá xanh um. - Từng chùm quả chín vàng. - HS nêu ý kiến. - Quan sát tranh - Thảo luận. - HS trình bày trước lớp. - 1- 2 HS Đọc. Soạn: 18/04/2010. Giảng: Thứ tư, 21/ 04/2010. ÔN Tiếng Việt Tiết 125 luyện viết: đi học I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết được bài thơ Đi học. Trình bày đúng khoảng cách các chữ, nét nối, dấu phụ,cách trình bày khổ thơ, dòng thơ, - HS có ý thức giữ gìn sách vở - Rèn luyện chữ viết thường xuyên. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết chưa đạt yêu cầu tiết trước . - Nhận xét, chấm điểm, sửa lỗi. 3. Dạy bài mới: * Luyện viết bảng con. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết ( 2 khổ thơ đầu). - Nhận xét, bổ sung - HD tìm chữ dễ viết sai. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết vở: - Nêu yêu cầu: - HD HS viết. Lưu ý: Cách cầm bút, đặt vở, trình bày,... - Đọc cho HS viết. - Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS. - Đọc soát: - Chấm bài, nêu nhận xét. - HS hát. - Thực hiện theo YC của GV. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát - 2 , 3 HS nhìn bảng đọc (lớp đọc thầm). - Nhận xét về cách trình bày dòng thơ, khổ thơ, khoảng cách các chữ - HS Tìm : trường, dắt, nương, - Viết bảng con. - Đọc lại nội dung bài viết. - Viết bài vào vở - Dùng bút chì soát lỗi. - Nghe, rút kinh nghiệm để viết tốt hơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - YC HS viết lại trên bảng con (những chữ viết chưa đúng). - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết thêm ở nhà. Thủ công Tiết 33 Cắt, dán và trang trí ngôi nhà( T. 2) I. Mục tiêu : - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu, giấy màu . HS: Giấy màu; Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Thực hiện theo HD của GV. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, Mặt Trời. - Cho HS quan sát bài mẫu. - HS quan sát, nêu nhận xét. - Vẽ những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. c. HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. * GV nêu trình tự dán, trang trí: - Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau. - Dán cửa ra vào, đến cửa sổ. - Dán hàng rào hai bên nhà. - Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu - HS quan sát. - Trên cao dán ông Mặt Trời, mây, chim,.. - Xa xa dán những hình tam giác nhỏ lên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. - HS lắng nghe. - Thực hành dán và trang trí ngôi nhà. - GV theo dõi , giúp đỡ HS hoàn thành SP. - Trưng bày sản phẩm. - Dán bài vào vở thủ công. - Chọn sản phẩm đẹp tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ý thức chuẩn bị đồ dùng, tinh thần học tập, kĩ thuật kẻ, cắt giấy. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập. Hoạt động tập thể tiết 33 Giáo dục vệ sinh răng miệng I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết vệ sinh răng miệng, biết đánh răng đúng cách. - Vận dụng những hiểu biết ban đầu vào việc giữ vệ sinh răng miệng. Có ý thức vệ sinh răng miệng sạch sẽ hàng ngày. II. Chuẩn bị : - GV : Mô hình răng, bàn chải, nước sạch,. - HS : Bàn chải , thuốc đánh răng. III.Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiển tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện theo yêu cầu. 3. Dạy bài mới: * Thực hành đánh răng - Yêu cầu HS thực hành trên mô hình răng. - 2, 3 HS thực hiện trước lớp, lớp quan sát, nêu nhận xét. - GV cho một số em lần lượt lên đánh răng. - HS thực hiện trước lớp. - Quan sát - Nhận xét - Hằng ngày em quen đánh răng như thế nào? Vào lúc nào? - Đánh mặt trong, ngoài, mặt nhai - Sáng dậy, sau khi ăn. - Theo dõi, HD HS thực hiện đúng + Thực hành đánh răng, súc miệng. - Để có hàm răng đẹp và hơi thở thơm tho em cần phải làm gì ? * Liên hệ: GV KL: - Không ăn nhiều đồ ngọt, không ăn quá lạnh hoặc quá nóng, .. - Liên hệ bản thân về cách giữ vệ sinh răng , miệng hằng ngày. 4. Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt việc giữ vệ sinh răng miệng. - Dặn dò: Thường xuyên đánh răng, súc miệng để hàm răng khoẻ, đẹp. Soạn: 19/04/2010. Giảng: Thứ năm, 22/04/2010. Ôn Toán Tiết 98 Ôn tập I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: - Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10, 100. - Giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Bảng con; thước có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: * HD HS luyện tập. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. 8 2 3 8 + - + - 5 3 1 4 9 7 4 2 9 8 7 0 - Đọc yêu cầu. - Làm bài - Chữa bài. Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp. 3 + = 5 + 4 = 7 5 + = 9 4 5 3 2 1 - Nêu yêu cầu. - Làm bài trên phiếu. 7 - = 4 9 - = 5 5 - = 3 Bài 3: Toàn có 1 chục quyển vở. Toàn đã dùng một vài quyển thì còn lại 3 quyển vở. Hỏi Toàn đã dùng mấy quyển vở? - Chữa bài, nêu nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. A B D E C - Chữa bài, nêu nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chữa bài. - HS đọc YC của bài - Làm bài vào vở. Bài giải 1 chục quyển vở = 10 quyển vở Số vở Toàn đã dùng là: 10 - 3 = 7 ( quyển ) Đáp số: 7 quyển vở. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. a. Cóđoạn thẳng( 10). b. Có .. hình tam giác ( 6). - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. Ôn Tự NHIÊN Xã HộI Tiết 33 Ôn bài: Trời nóng , trời rét I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. - Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình ảnh bài 33 SGK - Sưu tầm tranh ảnh về trời nóng, trời rét. HS: Sưu tầm tranh, ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: *Hoạt động1: Làm việc với tranh, ảnh sưu tầm được. + Bước 1: - GV chia nhóm: 4 nhóm - Y/c các nhóm phân loại tranh ảnh các em mang đến lớp thành 2 nhóm: tranh ảnh trời nóng; tranh ảnh trời rét. - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh. - Yêu cầu HS trong nhóm nêu những dấu hiệu của trời nóng, trời rét(vừa nói vừa chỉ vào tranh mô tả). - Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, -Trời rét quá có thể làm chân tay tê cóng, + Bước 2: Trình bày kết quả. - Nêu cảm giác trong những ngày trời nóng( trời rét). - Đại diện các nhóm giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm được trước lớp. - Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp ta bớt nóng( bớt rét). - Thảo luận cả lớp. GV KL: - HS lắng nghe. *Hoạt động 2: TC “ Trời nóng, trời rét”. - GV nêu cách chơi - Luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Tại sao cần ăn mặc phù hợp thời tiết? - Chơi theo nhóm. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - HS thảo luận và trình bày. GV KL: * Liên hệ: - HS liên hệ bản thân khi trời nóng, trời rét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày trời nóng, trời rét. Ôn thủ công Tiết 33 Ôn bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà I. Mục tiờu: Giúp HS củng cố về: - Cách cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. - HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bài mẫu, giấy màu . - HS: Giấy màu; Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Thực hiện theo HD của GV. 3. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát ngôi nhà đã được dán và trang trí. - HS quan sát, nêu nhận xét: - Cách dán, cách trang trí, b. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, - GV thao tác mẫu. c. Thực hành dán ngôi nhà và trang trí ngôi nhà. - HS thực hành kẻ, cắt. - HS nhắc lại trình tự dán và trang trí hình ngôi nhà: + dán thân nhà trước, mái nhà sau. + Dán cửa ra vào, cửa sổ. + .. - Thực hành dán và trang trí trên tờ giấy nền. - GV theo dõi , giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - HD HS bình chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương trước lớp. - Trưng bày sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm - Dán sản phẩm vào vở thủ công. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ý thức chuẩn bị đồ dùng, tinh thần học tập, kĩ thuật kẻ, cắt, dán giấy. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập. Soạn: 20/04 / 2010. Giảng: Thứ sáu, 23/04/2010. Ôn Toán Tiết 99 Ôn tập: các số đến 10; Các số đến 100 I. Mục tiêu: Củng cố cho HS về: - Kĩ năng thực hiện phép trừ; cách giải và trình bày bài toán có lời văn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Que tính. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: * HD HS luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 43 + 21 57 - 52 5 + 4 77 - 7 28 + 0 10 - 7 Bài 2: Lớp 1A có 32 học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có có tất cả bao nhiêu học sinh? - HD HS tóm tắt rồi giải bài vào vở. - HS nêu cách thực hiện - Làm vào bảng con. - Đọc bài toán. - Làm bài vào vở - Chữa bài. Tóm tắt Lớp 1A : 32 HS Lớp 1B ít hơn 1A : 2 HS Cả hai lớp :.HS? - Nhận xét, sửa sai cho HS. Bài giải Lớp 1B có: 32 - 2 = 30( HS) Cả hai lớp có: 32 + 30= 62( HS) Đáp số: 62 học sinh. Bài 3: Tính. 93- 23 + 10 = 64 - 32 + 15 = 80 + 14 - 63 = 71 + 16 - 25 = Bài 4: Số hình tam giác có là: A. 6 B. 8 D C. 10 .12 - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm; 10 cm; 12 cm. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị tiết học sau. - Làm bài vào vở, chữa bài. Ôn Tiếng Việt Tiết 126 Ôn KC: Cô chủ không biết quý tình bạn I. Mục tiêu : * Giúp HS : - Luyện kể lại chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa truyện kể; Đồ dùng đóng vai. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ND chuyện Bông hoa cúc trắng. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài a. Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1. - Kể lần 2 - 3 kết hợp từng tranh minh họa b. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. * Tranh 1: GV nêu yêu cầu - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Nhận xét về giọng kể, cử chỉ, điệu bộ, nội dung,. * Tranh 2, 3, 4: ( HD HS tương tự như tranh 1) c. Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện ( HS khá - giỏi). - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm. d. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện . - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Hát. - HS nêu. - Lắng nghe - Nghe QS tranh minh hoạ. - HS xem tranh trong SGK, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. - Cô bé đang ôm Gà Mái. - Thi kể đoạn 1. - Nhận xét . - Quan sát tranh - Đọc câu hỏi dưới tranh - 2, 3 HS kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh. - Nhận xét. - Phải biết quý tình bạn. - Không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn. + Bình chọn người kể hay. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. ÔN Mĩ thuật Tiết 33 Hoàn thiện bài: Vẽ tranh bé và hoa I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết nội dung đề tài Bé và hoa. - Vẽ được bức tranh về đề tài Bé và hoa. - Sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ màu phù hợp( HS Khá - Giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh về đề tài Bé và hoa. HS: Vở vẽ, màu,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu đề tài. - Giới thiệu tranh, ảnh. b. HD HS cách vẽ: - HS quan sát và nêu được: + Bé và hoa là đề tài gần gũi với sinh hoạt, vui chơi, + Trong tranh chỉ cần vẽ hình em bé và hoa.. - Gợi ý để HS nhớ lại hình dáng, trang phụcVí dụ: + Màu sắc và kiểu quần áo + Em bé đang làm gì? + Hình dáng các loại hoa. + Màu sắc của hoa. - HS lắng nghe. - HD HS cách vẽ tranh: + Em bé là hình ảnh chính, xung quanh là hoa và cảnh vật khác. + Bé trai, bé gái mặc quần áo đẹp ở trong vườn hoa. + Vẽ thêm các hình ảnh khác. + Vẽ màu theo ý thích. - Lắng nghe. c. Thực hành: - Theo dõi, giúp đỡ HS vẽ hình và vẽ màu theo HD. + GT một số bài vẽ HD HS nhận xét: Cách thể hiện đề tài; sắp xếp hình ảnh; hình dáng, màu sắc,. - Làm bài cá nhân. - Trưng bày bài vẽ. - Nhận xét, chọn bài vẽ đẹp. - tìm bài vẽ mình thích. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩ bị tiết học sau Kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: