Tập đọc
Đầm sen
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, chú ý phát âm đúng các tiếng có âm đầu s hoặc x (sen, xanh, xoè) và các tiếng có âm cuối t (mát, ngát, khiết) nghỉ hơi sau dấu chấm.
Ôn các vần en, oen; tìm và nói đợc câu chứa vần.
2. Kỹ năng: Rèn đọc đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
ii - đồ dùng.
Tranh minh hoạ SGK.
iii - hoạt động dạy - học.
1. Bài cũ.
Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” trả lời câu hỏi.
2. Bài mới Tiết 1
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc.
G đọc mẫu lần 1.
Luyện đọc từ: xanh, mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
G giải thích một số từ
Luyện đọc câu.
Bài này có mấy câu ?
Luyện đọc từng câu
Luyện đọc đoạn
Luyện đọc cả bài.
Nhận xét cho điểm
c) Ôn các vần en - oen.
G cho H luyện nói theo mẫu câu.
Tuần 29 Thứ hai, ngày 30 tháng 3 năm 2009 Chào cờ (Đ/c TPT thực hiện) Tập đọc Đầm sen i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, chú ý phát âm đúng các tiếng có âm đầu s hoặc x (sen, xanh, xoè) và các tiếng có âm cuối t (mát, ngát, khiết) nghỉ hơi sau dấu chấm. Ôn các vần en, oen; tìm và nói được câu chứa vần. 2. Kỹ năng: Rèn đọc đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” trả lời câu hỏi. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. G đọc mẫu lần 1. Luyện đọc từ: xanh, mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết. H đọc thầm H luyện đọc - phân tích G giải thích một số từ Luyện đọc câu. Bài này có mấy câu ? Luyện đọc từng câu Luyện đọc đoạn Luyện đọc cả bài. Nhận xét cho điểm c) Ôn các vần en - oen. G cho H luyện nói theo mẫu câu. H nhận biết từng câu một Nối tiếp H đọc nối tiếp Thi đọc Tìm tiếng trong bài có vần Tìm tiếng ngoài bài có vần Tiết 2 d) Tìm hiểu bài và luyện nói. + Tìm hiểu bài. H đọc bài. Khi nở hoa sen đẹp như thế nào ? G đọc mẫu lần 2. Thực hành luyện nói. G cho H quan sát câu mẫu SGK. H đọc đoạn văn H đọc câu văn tả hương sen Đọc câu mẫu 2 H lên hỏi - đáp + Luyện nói. 3 - Củng cố - dặn dò. Đọc bài và trả lời câu hỏi. Toán Tiết 113: Phép cộng trong phạm vi 100 i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán và đo độ dài. 2. Kỹ năng: Rèn đặt tính và làm tính giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Các bó que tính. iii - hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính. HS lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục que tính và 5 que tính rời) Xếp 3 bó ở bên trái các que tính rời ở bên phải GV nói và viết vào bảng con: Có 3 bó viết 3 ở cột chục và 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. HS lấy 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 2 que tính rời) Xếp 2 bó ở bên trái các que tính rời ở bên phải phía dưới các bó và que tính rời đã xếp GV viết và nói: “Có 2 bó que tính viết 2 ở cột chục, có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị dưới 5” HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau được 5 bó và 9 que tính rời Viết 5 ở cột chục viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng Đặt tính Viết 35 rồi viết 24 sao cho thẳng cột với chục, đơn thẳng với đơn vị Viết dấu +, kẻ vạch ngang rồu tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 59 H theo dõi Vậy 35 + 24 = 59 b) Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20 sao cho cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái 35 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 55 Vậy 35 + 20 = 55 c) Trường hợp phép cộng dạng 35 + 2 (Tương tự 2 trường hợp trên) Chú ý: Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 cột đơn vị, tính từ phải sang trái có nêu hạ 3 viết 3 để thay cho nêu 3 cộng 0 bằng 3 viết 3. HS nêu lại cách cộng HS quan sát các phép tính tương tự 2. Thực hành. Bài 1: Làm bảng con Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài Bài 3: Nêu đề toán HS làm bài - chữa bài HS nêu tóm tắt bằng lời rồi ghi lên bảng GV viết: Tóm tắt ? cây Lớp 1A: 35 cây 2A: 50 cây Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả số cây là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây Bài 4: HS làm bài - chữa bài để củng cố đo độ dài đoạn thẳng. 3 - Củng cố - dặn dò. Xem lại bài tập. Nêu các bước tính. Thứ ba, ngày 31 tháng 3 năm 2009 Chính tả Hoa sen i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “Hoa sen”. Làm các bài tập chính tả. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức viết đẹp. ii - đồ dùng. Bảng phụ. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài SGK. 2. Bài mới. a) Hướng dẫn HS tập chép. GV treo bảng phụ. Tìm tiếng dễ viết sai. GV cho HS chép bài vào vở. Chú ý: Cách trình bày bài thơ. Soát lỗi chính tả. HS nhìn bảng đọc khổ thơ trắng, chen, xanh, mùi Viết bảng con đọc - phân tích Chép bài vào vở Chép đúng đẹp b) Hướng dẫn làm bài tập. HS đọc yêu cầu của bài. GV chữa: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt đường gồ ghề, chiếc ghim áo, con ghẹ, tủ gỗ lim Điền vần en - oen HS tự làm Điền g hay ngh HS nhắc lại luật chính tả 3 - Củng cố - dặn dò. Khen em viết đúng đẹp. Đọc thuộc lòng bài ca dao. Tập viết Tô chữ hoa:L, M, N i - mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết tô chữ hoa L, M, N Viết các vần: oan, oat, en, oen, ong, ông, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong chữ thường cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. ii - đồ dùng. Bảng phụ. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Viết bảng: viết đẹp, duyệt binh 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tô chữ hoa. GV cho HS quan sát chữ mẫu. Nhận diện chữ hoa L, M, N gồm mấy nét ? Nêu quy trình viết. GV cho HS viết bảng con. Hướng dẫn viết vần từ. Quan sát chữ mẫu Viết bảng con Đọc vần, từ: oan, oat, en, oen, ong, ông, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen,nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong b) Hướng dẫn viết vở tập viết. G cho HS tô chữ hoa H, I, K, oan, oat, en, oen, ong, ông, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong Chấm bài - nhận xét. 3- Củng cố - dặn dò. Tuyên dương em viết đẹp. Luyện viết chữ hoa vào vở ô ly. Tô từng dòng vào vở Viết vần, từ . Toán Tiết 114: Luyện tập i - mục tiêu. Giúp HS củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính. Tập tính nhẩm (trong trường hợp cộng đơn giản) Nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải bài toán và đo độ dài đoạn thẳng. ii - hoạt động dạy - học. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa. Kiểm tra HSđặt tính. Bài 2: GV gọi HS nêu cách tính nhẩm HS làm bài 30 + 6 Gồm 3 chục + 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 và 6 + 52 Nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 3: HS nêu đề toán Tóm tắt ? bạn Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Bài giải Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: HS nêu yêu cầu Dùng thước đo để xác định độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài Chấm bài - nhận xét. Mỹ Thuật Vẽ tranh: Đàn gà nhà em( hoặc vẽ một con vật mà em thích) (GV chuyên thực hiện) Thứ tư, ngày 1 tháng 4 năm 2009 Tập đọc Mời vào i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H đọc trơn cả bài, phát âm đúng những tiếng có âm vần dễ phát âm sai: nếu, là, xem tai, là nai, kiễng chân, sửa soạn, buồm thuyền. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. ôn các vần ong, oong. Hiểu nội dung bài. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, đọc hay bài thơ. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài “Đầm sen” trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. GV đọc mẫu. HS đọc thầm Đọc tiếng từ: nếu là, xem tai, là nai, kiễng chân, buồm thuyền Đọc câu. Đọc cả bài c) Ôn các vần ong, oong. Tìm tiếng trong bài có vần ong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong. Luyện nói GV cho HS đọc câu mẫu SGK. HS đọc trơn phân tích HS đọc nối tiếp từng câu thơ Cá nhân - tổ - lớp HS tìm đọc trơn - phân tích HS đọc Nói câu đầy đủ - nhận xét Tiết 2 d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + Tìm hiểu bài. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Gió được chủ nhà mời vào nhà cùng làm gì ? Đọc phân vai. Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà và thỏ. Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà và nai. Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà và nai. Trả lời câu hỏi HSđọc phân vai Đọc thuộc lòng bài thơ. Luyện nói. 3 - Củng cố - dặn dò. Tuyên dương em đọc tốt. HS tự nhẩm từng câu HS đọc yêu cầu. toán Tiết 115: Luyện tập i - mục tiêu. Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị cm. ii - hoạt động dạy - học. Hướng dẫn H làm bài tập. Bài 1: H tự làm bài rồi chữa Bài 2: G gọi H nêu cách làm mẫu - chú ý viết tên đơn vị đo độ dài cm. Bài 3: G hướng dẫn H thực hiện các phép cộng để tìm kết quả Sau đó nối các phép tính với kết quả đúng 32 + 17 với 49 Bài 4: H đọc đầu bài G cho H quan sát - đọc thầm bài toán 2 em đọc Viết tóm tắt Lúc đầu: 15cm Lúc sau: 14cm Bài giải Con sên bò được tất cả số cm là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm Chấm bài - nhận xét. Thủ công Cắt , dán hình tam giác(tiết 2) MUẽC TIEÂU : - Hoùc sinh caột daựn ủửụùc hỡnh tam giaực theo 2 caựch. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC : - GV : Hỡnh tam giaực maóu, tụứ giaỏy keỷ oõ lụựn. - HS : Giaỏy maứu, giaỏy vụỷ, duùng cuù thuỷ coõng. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC : HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH 1. OÅn ủũnh lụựp : Haựt taọp theồ. 2. Baứi cuừ : Kieồm tra ủoà duứng hoùc taọp cuỷa hoùc sinh,nhaọn xeựt . Hoùc sinh ủaởt ủoà duứng hoùc taọp leõn baứn. 3. Baứi mụựi : Hoaùt ủoọng 1 : Nhaộc laùi quy trỡnh keỷ, caột daựn hỡnh tam giaực. Muùc tieõu : Giaựo vieõn nhaộc laùi caựch keỷ hỡnh tam giaực theo 2 caựch. Hoaùt ủoọng 2 : Hoùc sinh thửùc haứnh. Muùc tieõu : Hoùc sinh bieỏt caựch keỷ, caột hỡnh tam giaực treõn giaỏy maứu : Hoùc sinh keỷ hỡnh tam giaực coự caùnh daứi 8 oõ, caùnh nhaộn 7 oõ.Sau ủoự veừ hỡnh tam giaực nhử maóu theo 2 caựch. Hoùc sinh laọt traựi tụứ giaỏy maứu keỷ oõ vaứ caột rụứi hỡnh tam giaực. Hoaùt ủoọng 3 : Trỡnh baứy saỷn phaồm. Muùc tieõu : Hoùc sinh daựn saỷn phaồm vaứo vụỷ caõn ủoỏi, mieỏt hỡnh phaỳng. Giaựo vieõn theo doừi, nhaộc nhụỷ moọt soỏ em chaọm ủeồ hoaứn thaứnh nhieọm vuù. 4. Cuỷng coỏ – Daởn doứ : Neõu laùi caựch keỷ hỡnh tam giaực ủụn giaỷn. Chuaồn bũ caột daựn haứnh raứo ủụn giaỷn. 5. Nhaọn xeựt : - Tinh thaàn hoùc taọp. - Chuaồn bũ ủoà duứng hoùc taọp, kyừ thuaọt keỷ, caột daựn hỡnh. - ẹaựnh giaự saỷn phaồm cuỷa hoùc sinh. - Thu doùn veọ sinh. : Hoùc sinh nhaộc laùi. Hoùc sinh thửùc haứnh treõn giaỏy maứu. Hoùc sinh trỡnh baứy saỷn phaồm vaứo vụỷ. HS chú ý lắng nghe Thứ năm, ngày 2 tháng 4 năm 2009 Chính tả Mời vào i - mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nghe viết chính tả. Viết khổ thơ 1, 2 của bài. Làm bài tập chính tả. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức nghe - viết. ii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Nhắc lại luật chính tả gh viết trước e, ê, i. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. GV treo bảng phụ chép nội dung. b) Hướng dẫn HS nghe viết. Gọi HS đọc lại bài. Nêu những từ ngữ dễ viết sai. Vài HS đọc HS nêu Đọc trơn - phân tích GV đọc cho HS viết bài. GV uốn nắn cho HS khi viết. GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. Chấm bài - nhận xét. c) Làm bài tập chính tả trong SGK. HS nhắc lại luật chính tả. Âm ngh viết trước e, ê, i Viết vào vở HS nhắc lại 3 - Củng cố - dặn dò. Đọc bài nhiều lần. Kể chuyện Niềm vui bất ngờ i - mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nghe kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyên. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. 2. Kỹ năng: Hiểu được cuyện Bác Hồ rất yêu thương nhi đồng thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Kể lại câu chuyện: “Bông hoa cúc trắng” 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) GV kể. GV kể với nội dung diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết chuyện. Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh hoạ. c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn. Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì ? khi đi qua cổng phủ Chủ tịch ? Tiếp tục với tranh 2, 3, 4 Câu chuyện này giúp em điều gì ? 3 - Củng cố - dặn dò. Tuyên dương em kể hay. HS xem tranh Đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi Toán Tiết 116: Phép trừ trong phạm vi 100 i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H biết đặt tính rồi tính trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) dạng 57 - 23. 2. Kỹ năng: Đặt tính đúng, tính chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng. Que tính. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Tính 42 26 30 53 31 15 2. Bài mới. a) Giới thiệu phép tính 57 - 23 - B1: Thao tác trên que tính Bảng con H lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời) G nói và ghi 5 bó là 5 chục và thêm 7 que tính Tách 2 bó và 3 que tính rời ghi 2 chục và 3 que tính Số que tính còn lại 3 chục và 4 que tính - B2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ: Đặt tính: 57 23 34 Vậy 57 - 23 = 34 Nêu cách tính b) Thực hành. - Bài 1: Lưu ý các trường hợp - Xuất hiện số 0 35 - 15 = 20 59 - 53 = 6 Số 0 ở hàng chục không có nghĩa - Bài 2: Lưu ý kết quả sai vì tính sai - Bài 3: Luyện giải toán 3. Củng cố. H làm bảng con H làm bài - chữa bài H tự tóm tắt và giải H nhắc lại cách đặt tính. Âm nhạc Học bài: Đi đến truờng (Gvchuyên thực hiện) Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009 Tập đọc Chú công i - mục tiêu. 1. Kiến thức: HS đọc trơn bài văn, chú ý đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr, n, l, v, d, có thanh hỏi, ngã các từ ngữ nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Ôn các vần oc, ooc. Tìm hiểu tiếng và câu nói chứa vần. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài “Mời vào” trả lời câu hỏi. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. GV đọc mẫu. HS đọc thầm Luyện đọc từ khó: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lung linh, lấp lánh Giải thích: nâu gạch Luyện đọc câu. Bài có mấy câu ? Đọc câu Luyện đọc đoạn. GV sửa phát âm Luyện đọc cả bài Nhận xét cho điểm. c) Ôn vần oc - ooc Tìm tiếng trong bài có vần oc Tìm tiếng ngoài bài có vần HS nhìn vào kênh hình đọc câu nói mẫu. Nói câu chứa tiếng có vần. HS đọc trơn - phân tích Đọc nối tiếp câu Thi đọc đoạn nối tiếp Thi đọc nhanh Đọc cá nhân - đồng thanh Tiết 2 d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + Tìm hiểu bài. HS đọc đoạn 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? Chú đã biết làm những động tác nào ? Hs đọc đoạn 2. Sau hai, ba năm đuôi công trống thay đổi như thế nào ? HS đọc lại toàn bài. + Luyện nói. HS đọc yêu cầu của bài. Hát theo nhóm - lớp. 1 HS đọc - lớp đọc thầm 3 - Củng cố - dặn dò. Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài sau. Thể dục Trò chơi vận động i - mục tiêu. - Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định. - Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu. ii - địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị 1còi, đủ cho 2 HS có 1 quả cầu vào trò chơi ở mức ban đầu. iii - nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 - 2' Theo dõi để tập - Điểm số, báo cáo. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1' - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Múa hát tập thể bài: “Cây bông hồng” Báo cáo HS múa 2. Phần cơ bản. * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau theo vòng tròn hoặc hàng ngang. Một số HS nhắc tên trò chơi - Cho 2 HS lên làm mẫu. - Rồi sau đó cả lớp chơi thật. * Trò chơi: “Chuyền cầu theo nhóm 2 người” 8 - 10' 2 HS lên chơi thử - Cho HS tập hợp thành 3 hàng dọc cách nhau khoảng 1,5 -> 3 m - Sau đó G cho 2 HS lên làm mẫu - GV uốn nắn giải thích cách chơi, sau đó tự chơi. Xếp hàng 3 hàng dọc quay mặt vào nhau - 2 HS lên làm mẫu 3. Phần kết thúc. HS thả lỏng xong sau đó hát 1 bài - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Tự nhiên- xã hội Nhận biết cây cối và con vật i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. 2. Kỹ năng: Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi ? - Tác hại của muỗi, cách diệt trừ chúng ? 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính và hướng dẫn các nhóm làm việc HS bày cách mẫu vật các em mang đến trên bàn HS dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường GV chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được. Tìm sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. HS làm việc theo nhóm. Bước 2: GV: Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời Bước 3: GV nhận xét kết quả của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận: - Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước ... Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. - Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống ... Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. HS nhắc lại Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì ?” Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi: + Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (một con cá) ở sau lưng. + HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/sai) để đoán xem đó là gì . Chỉ trả lời đúng hoặc sai. Ví dụ: + Cây đó có thân gỗ phải không ? + Đó là cây rau phải không ? + Con đó có 4 chân phải không ? + Con đó có cánh phải không ? + Con đó kêu meo meo phải không ? Bước 2: G cho H chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 3- Củng cố - dặn dò. - Kể về các loại cây mà em biết ? - Nêu cách con vật có ích, có hại mà em biết ? HDVN: Tìm hiểu thêm các về cây cối và động vật. HS quan sát Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 29
Tài liệu đính kèm: