A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
Tuần 5 Ngày soạn: 4 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 / 9 / 2010 Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: - Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. B. Chuẩn bị. Tranh minh hoạ trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - GV chia đoạn: - Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: - 1 HS khá đọc. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - HSS đọc trong nhóm - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. - 3 em thực hiện theo từng vai. - H xung phong đọc thi diễn cảm - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 21: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. B. Chuẩn bị: - ND bài luyện tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm BT * Bài 1: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày 365 ngày * Bài 2: - GV chấm một số bài. -Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - GV cùng HS nhận xét - chữa bài. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút * Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XIIX. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? 1980 - 600 = 1380 Thế kỷ XIV * Bài 4. - HS làm nháp: - Bài toán cho biết gì? - Chạy thi 60 m Nam chạy: phút. Bình chạy: phút - Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì? Giải Đổi: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây * Bài 5: - HS suy nghĩ và nêu miệng. * Đồng hồ chỉ? + 8h40' * 5 kg 8g = ? + 5008 g C IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX giờ học. - VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 5: Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x, en/eng B. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài 2a. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: 2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết - HS nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài: - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét. - HS viết chính tả. - HS soát bài B- Luyện tập: * Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài - HS chữa bài đ lớp nhận xét + lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - Cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - NX qua bài chấm, giờ học. - VN học thuộc lòng 2 câu đố để đố lại người thân. Ngày soạn: 5 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 / 9 / 2010 Toán Tiết 22:Tìm số trung bình cộng A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. B. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: a) GV ghi ví dụ 1: - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài tập - lớp đọc thầm Can T1: 6 l Can T2: 4 l - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần tính gì? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? ịMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. 2. Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho HS làm đ chữa bài đ nhận xét - HS làm bảng con 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 b. Bài 2: - BT cho biết gì? - HS làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - Bài tập hỏi gì? - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) c. Bài 3: - HS làm nháp - Muốn tìm trung bình cộng của các số TN liên tiếp từ 1 đ9 cần biết gì? - Cho HS chữa bài. - Từ 1 đ9 có bao nhiêu số đ tính tổng ... Giải Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5 -Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5 IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 9: Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu. B. Chuẩn bị: - Chép sẵn bài tập 3 , 4. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép cho nghĩa TH? - Đặc điểm của từ láy. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài số 1. - Gọi HS đọc bài tập - Cho HS làm bài - 2 đ3 học sinh đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm 2 * Từ cùng nghĩa với trung thực? + Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực * Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... b. Bài số 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực? VD: Bạn Lan rất thật thà. - Cáo thường là con vật rất gian ngoan. ịHS đặt câu tiếp nối. c. Bài số 3: - Cho HS đọc nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2. - 2 đ 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung. d. Bài số 4: - Cho HS lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thự ... i trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng - Không ôi thiu - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ c) HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cho HS thảo luận nhóm + H thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Cho đại diện nhóm trình bày * Kết luận: GV chốt lại ý chính. - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 5 :Trung du Bắc Bộ A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? III- Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Giảng bài: a) HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi - Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho H tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. - HS chỉ trên bản đồ Lớp nhận xét - bổ sung. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. * Vài học sinh nhắc lại b) HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du: * Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành + Cho HS quan sát H1 và 2 - HS thảo luận nhóm 2 + H quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. - H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Thái Nguyên : Cây chè -Bắc Giang: Cây vải. - Cho H quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - H nêu - Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? * Kết luận: - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao. c) HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi - Chống xói mòn, giữ nước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: IV. Củng cố – Dặn dò: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 5 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 / 9 / 2010 Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. B. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” C. các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 3. Luyện tập: a. Bài số1: - HS làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? ị Nêu cách đọc biểu đồ. 4A: 35 cây 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV nhận xét và ghi điểm. - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống bài học. - NX giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bàivà chuẩn bị bài giờ sau. Tập làm văn Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện A. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. B. Chuẩn bị: - Viết sẵn phần nhận xét. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra. III. Bài mới HĐ của thầy HVĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài số 1 + Gọi HS đọc bài. - Cho H thảo luận - GV gạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1đ - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 đ - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 đ - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 đ - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3. Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát tranh - Lớp đọc thầm - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 5 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: a) Ưu điểm:.................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Tồn tại: .................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục kiểm ra và kèm HS yếu, kém. - Rèn chữ cho những học sinh viết chữ còn xấu.
Tài liệu đính kèm: