Thứ hai ngày 23 Tháng 8 năm 2010
tiết 2+3: Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
II Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)
Tuần 1 Ngày soạn : 22/8/2010 Ngày giảng: 23/8/2010 Thứ hai ngày 23 Tháng 8 năm 2010 tiết 2+3: Học vần ổn định tổ chức A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học: + Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình + Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. III- Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Dạy nội dung lớp học. - GV đọc nội quy lớp học (2 lần) 3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 2 tổ 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? Tiết 2 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách bọc, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng + B lấy bảng + V lấy vở + S lấy sách + C lấy hộp đồ dùng + N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ 1 tiếng thước: giơ bảng - Gõ 1 tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng IV- Củng cố - dặn dò: ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau ------------------------------------------------------ Tiết4 : Toán Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp. - HS tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán. B- Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS - GV kiểm tra và nhận xét chung III- Bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng sách toán 1 - Cho HS xem sách toán 1 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học tiên. + Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách. 2- Hoạt động 2: - HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" 3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... - Làm tính cộng, tính trừ - Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài, biết xem lịch.... ? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ? ? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? 4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS. - Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đồ dùng giơ lên và nêu tên gọi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng IV. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng - Chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng: T3/ 24/8/ 2010 Tiết 1+2: Học vần Bài: Các nét cơ bản I- Mục đích yêu cầu - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét - DK: CN, Tiếp sức, nhóm đôi, bàn, dãy. III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV - Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) B- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Dạy các nét cơ bản. + Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - GV nêu lên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng: + Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) + Nét cong: - Nét cong kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc: - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu: + Nét khuyết - Nét khuyến trên: - Nét khuyết dưới - GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó. - GV theo dõi và sửa sai - Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con. - GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi 3. Tiểu kết + Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt" - GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ + Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần. Tiết 2 1- Luyện đọc: - Cho HS đọc tên các nét vừa học - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm 2- Luyện viết: - Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa bút cho HS. + Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước mới được viết nét thứ nhất. - Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu 3- Luyện nói: - Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét. VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang C- Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét chung tiết học - Luyện viết các nét vừa học vào vở - Xem trước bài 1 (SGK) ______________________________________ Tiết 3: Toán Bài 2: Nhiều hơn - ít hơn I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật - Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật - HS yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy học: SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể DK: CN, Cả lớp III- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Dạy bài mới: - GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa - Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc. ? Còn cốc nào chưa có thìa ? + GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa" + GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc" - Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc" 3- Luyện tập: + Hướng dẫn cách so sánh - Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia - Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn nhóm kia có số lượng ít hơn. - Cho HS quan sát từng phần và so sánh C- Củng cố - dặn dò - Trò chơi: So sánh nhanh - Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn" - Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. - Nhận xét chung giờ học -------------------------------------------------- Tiết 5: Thủ công Bài 1: giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I. Mục tiêu - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( Thước kẻ, bút chì, hồ dán) để học thủ công. - Yêu thích môn học II.Chuẩn bị - Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ... - Học sinh: Dụng cụ học thủ công C- Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở - GV nhật xét sau khi kiểm tra III- Dạy học bài mới: 1- giới thiệu bài 2- Giơi thiệu giấy, bìa + Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy" ? Giấy này dùng để làm gì ? + Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li. ? Giấy này có dùng để viết không ? ? Vậy dùng để làm gì ? + Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa" ? Bìa cứng hay mềm ? ? Bìa dùng để làm gì ? - GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau - Cho HS xem quyển sách tiếng việt 3. Giới thiệu dụng cụ thủ công - GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu tên và công dụng + Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ + Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng + Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa + Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm... - Cho HS nêu lại công dụng của từng loại 4- Thực hành: - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng - GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi - GV theo dõi, nhận xét C. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Chuẩn bị cho bài 2. --------------------------------------------- Ngày soạn : 24/8/2010 Ngày giảng: T 4/ 25/8/2010 Tiết 1 + 2: Học vần Bài 1: e I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: + Sợi dây để minh hoạ nét chữ e + Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve + Tranh minh hoạ phần luyện nói . - HS: + Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1. - Dự kiến HTDH: CN, nhóm đôi, bàn , dãy. C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc các nét cơ bản II- Dạy học bài mới 1- Giới thiệu bài ( Trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: e a- Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt. ? Chữ e giống hình gì ? - GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem b- Phát âm: - GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích) - Cho HS tập phát âm e - GV theo dõi và sửa cho HS + Yêu cầu HS tìm và gài chữ gh ... được đi chợ tết bao giờ chưa ? - Em thích nhất quà gì ở chợ tết c. Luyện viết: - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý tư thế ngồi viết + Nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu - Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Nx & chấm 1 số bài viết. III. Củng cố - dặn dò: - Cho Hs đọc bài SGK. - Nx chung giờ học. - VN: Đọc bài và chuyển bị trước bài 72 - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - 3 Học sinh đọc. - Hs đọc CN, ĐT - Vần et được tạo bởi e - t - Học sinh gài vần et, đọc ĐT - âm ê đứng trước đọc trước, t đứng sau đọc sau - Đọc CN, nhóm đôi, ĐT - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT - HS thêm âm t - Hs gài tiếng tét - Đọc ĐT - Tiếng tét gồm t đứng trước vần et đứng sau dấu sắc trên âm e - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT. - bánh tét - từ bánh tét gồm 2 tiếng ghép lại tiếng bánh đứng trước, tiếng tét đứng sau. - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT. et e t êt ê - HS đọc CN, nhóm, ĐT ( Rèn đọc cho HSyếu) - Hs đọc nhẩm. - HS đọc ĐT trơn - Tìm tiếng mới, phân tích - Hs đọc CN, nhóm, ĐT - HS quan sát GV viết - Hs viết lên bảng con - HS luyện đọc CN, nhóm đôi, ĐT - Hs nhận xét bạn đọc. - Hs quan sát tranh & Nx. - HS đọc thầm - Hs đọc ĐT trơn. - Tìm và phân tích tiếng mới - Luyện đọc: CN, nhóm đôi, ĐT ( HS khá giỏi đọc trơn, Hs yếu đọc tiếng, từ) - quan sát tranh - Nêu chủ đề luyện nói - Đọc ĐT - Tìm tiếng mới, PT - Đọc CN, nhóm đôi, ĐT. - HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm nói trước lớp. - HS nhận xét, bổ xung. - Hs viết trong vở theo HD. .. Chiều Học bài ngày thứ 5 Tiết 1: Thể dục ( GV bộ môn dạy) __________________________________________ Tiết 2 + 3: Học vần Bài 72: ut – ưt A. Mục đích yêu cầu. - Đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Luyện nói từ 2 - 3 Câu theo chủ đề: ngón út, em út, sau rốt - GD HS tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy học. * GV: tranh, bút chì * HS: Bộ đồ dùng tiếng việt. * Hình thức: nhóm đôi C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Viết: bánh tét - Đọc bài SGK vần, từ, câu. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, ĐG II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Dạy vần: ut a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ut - Vần ut được tạo bởi những âm nào ? - Yêu cầu học sinh gài ut - GV gài - Nêu cách đọc vần ut b. Đánh vần: + HD HS đánh vần và đọc mẫu - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá, từ khoá. - Muốn có tiếng bút thêm âm gì ? - Gv gài bảng tiếng - HD phân tích tiếng - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Gv đưa vật mẫu ? - Bức tranh vẽ gì ? - HD phân tích * Vần ưt (Quy trình tương tự vần ut) * So sánh vần ut , ưt - HD so sánh. - luyện đọc cả hai vần c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu- giải nghĩa từ: - Gv theo dõi, chỉnh sửa. đ. Viết vở - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. ut ưt bỳt chỡ mưt gưng - Gv nhận xét, chỉnh sửa. - Tiểu kết tiết 1: Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + HD đọc bài ở tiết 1. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho Hs quan sát tranh. ? Tranh vẽ gì ?- Gv ghi bảng: - HD đọc ngắt nghỉ . - GV đọc mẫu – giảng nội dung – HD phân tích tiếng mới - Gv nhận xét, chỉnh sửa b. Luyện nói theo chủ đề: - Giới thiệu tranh – ghi bảng: Ngón út, em út, sau rốt - Đọc mẫu trơn – HD phân tích + Gợi ý luyện nói: - Bức tranh vẽ gì ? -Ngón út là ngón to nhất hay bé nhất ? - Người con út là người con thứ mấy ? - Đi sau rốt là đi đầu hay đi cuối ? - Em là người con thứ mấy trong gia đình? c. Luyện viết: - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý tư thế ngồi viết + Nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu - Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Nx & chấm 1 số bài viết. III. Củng cố - dặn dò: - Cho Hs đọc bài SGK. - Nx chung giờ học. - VN: Đọc bài và chuyển bị trước bài 73 - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - 3 Học sinh đọc. - Hs đọc CN, ĐT - Vần ut được tạo bởi u - t - Học sinh gài vần ut, đọc ĐT - âm u đứng trước đọc trước, t đứng sau đọc sau - Đọc CN, nhóm đôi, ĐT - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT - HS thêm âm b - Hs gài tiếng bút - Đọc ĐT - Tiếng bút gồm b đứng trước vần ut đứng sau dấu sắc trên âm u - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT. - bút chì - từ bút chì gồm 2 tiếng ghép lại tiếng bút đứng trước, tiếng chì đứng sau. - Hs đọc CN, nhóm đôi, ĐT. ut u t ưt ư - HS đọc CN, nhóm, ĐT ( Rèn đọc cho HSyếu) - Hs đọc nhẩm. - HS đọc ĐT trơn - Tìm tiếng mới, phân tích - Hs đọc CN, nhóm, ĐT - HS quan sát GV viết - Hs viết lên bảng con - HS luyện đọc CN, nhóm đôi, ĐT - Hs nhận xét bạn đọc. - Hs quan sát tranh & Nx. - HS đọc thầm - Hs đọc ĐT trơn. - Tìm và phân tích tiếng mới - Luyện đọc: CN, nhóm đôi, ĐT ( HS khá giỏi đọc trơn, Hs yếu đọc tiếng, từ) - quan sát tranh - Nêu chủ đề luyện nói - Đọc ĐT - Tìm tiếng mới, PT - Đọc CN, nhóm đôi, ĐT. - HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm nói trước lớp. - HS nhận xét, bổ xung. - Hs viết trong vở theo HD. Tiết 4: Toán Tiết 67: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Biết cấu tạo số trong phạm vi 10 - Thực hiện được cộng, trừ so sánh các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác. B. Đồ dùng dạy học * GV: Mẵu vật C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét cho điểm II. Bài mới a. GTB ghi bảng b. H/d học sinh làm bài tập Bài 1: Tính a. Hd học sinh làm - Hd hs viết pt cho thẳng cột 4 9 5 8 2 10 + - + - + - 6 2 3 7 7 8 10 7 8 1 9 2 b. 8 - 5 - 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8 4 + 4 - 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9 - Gv nhận xét cho điểm Bài 2: Số ? 8 =...+ 5 9 = 10 -... 7 =...+ 7 Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 Số nào lớn nhất: 10 Số nào bé nhất: 1 Bài 4: Viết phép tính thích hợp - H/d học sinh đọc tóm tắt Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả : ...con cá III. Củng cố dặn dò: - Khắc sâu nội dung bài - Nhận xét giờ học - Bảng con, bảng lớp 3 + 6 - 5 = 4 10 - 0 = 10 -Tính. - Hs làm bảng con - 2 hs lên bảng 6 - 3 + 2 = 5 10 + 0 - 5 = 5 9 - 5 + 4 = 8 7 - 4 + 4 = 7 - Hs nêu yêu cầu - Nêu cách làm- Lớp làm bảng con - Nêu yêu cầu - Lớp làm PBT - Nêu bài toán,làm Bc +Bl 5+2=7 (con) Đáp số: 7 con cá .. Tiết 5: Đạo đức ( GV bộ môn dạy) ______________________________________ Sáng Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2: Tập viết Tiết 15:Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt. xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút A. Mục tiêu - Viết đúng các chữ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt. xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cútKiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết - HS có ý thức luyện viết cẩn thận, đúng, sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy học * GV: chữ mẫu C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - ghi bảng 2. HD học sinh quan sát chữ mẫu - GV treo bài viết mẫu - HD học sinh phân tích 1 số tiếng khó - Cho HS đọc lại bài viết cá nhân - ĐT 3. HD viết bảng con - GV kẻ dòng viết mẫu - Hd hs viết bảng con thanh kiờm õu yờm ao chuụm bỏnh ngọt - GV bao quát và sửa sai 4. Hướng dẫn HS viết vở - GV bao quát HS viết bài - Thu 1/3 số vở chấm điểm - Nhận xét bài viết và công bố điểm 5. Củng cố dặn dò - HS đọc lại bài viết - Nhận xét giờ học - Hs quan sát - HS đọc bài viết 2 đến 3 HS - Phân tích 1 số tiếng khó - kiếm: k + iêm +sắc - yếm: yêm + sắc - chuôm: ch + uôm - kết: k + êt + sắc - xay: x + ay - nét: n +et +sắc - HS đọc lại bài viết cá nhân - đồng thanh - Học sinh quan sát Gv viết nột chư kờt bạn chim cut - HS viết bảng con - HS nêu yêu cầu và tư thế ngồi viết - HS viêt vở tập viết . Tiết 3: Toán Tiết 68: Kiểm tra học kì I ( thi và kiểm tra đề của phòng) ___________________________________________ Tiết 4: Thủ công Tiết 17: Gấp cái quạt A. Mục tiêu - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bắng giấy, các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - HS yêu quý sản phẩm mình đã làm được. B. Đồ dùng dạy học * GV: Vật mẫu, Tranh quy trình, giấy màu, keo, dây len. * HS: Giấy kẻ ô, keo, dây len. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuản bị của HS cho tiết học. - GV nêu nhận xét sau KT. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài – dùng vật mẫu 2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét - GV giới thiệu vật mẫu => Cái quạt được gấp bằng các nếp gấp cách đều, giữa quạt có hồ dán, nếu không dán hồ thì hai nửa quạtnghiêng về hai phía. 3. Hướng dẫn mẫu - GV nêu quy trình chung - nêu và hướng dẫn thực hành + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều ( H1) - Nhận xét – đánh giá kq bước 1 + Bước 2: Gấp đôi hình 1lấy dấu giữa, buộc chặn phần giữa, dán keo lên mép ngoài cùng( H2) + Bước 3: Gấp đôi H2 dùng tay ép chặt hai phần để keo dính sát vào nhau. 4. Nhận xét – dặn dò: - liên hệ: Quạt giấy được dùng ở mội nơi , mọi chỗ trong cuộc sống hàng ngày. - Nx về Kt và đánh giá sản phẩm. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS quan xát và nhận xét + Các nếp gấp + ở giữa quạt có dán hồ. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi các thao tác mẫu - HS thực hành làm bước 1 - HS thực hành, đánh giá sau mỗi bước. Tiết 5: Hoạt động cuối tuần A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đa số các em ngoan ngoãn , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết bạn bè - Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Tích cực trong học tập : Kim, Hạnh, phúc.. - Có tiến bộ trong học tập: Tuấn, Việt, Thu, Dũng, Hiền.. - Thể dục vệ sinh:Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đều, đúng động tác 2. Tồn tại: - 1 số em chưa hăng hái trong học tập, học tập : Ngọc, Bình - Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Minh, Dũng, - Trình bày bài bẩn, cẩu thả: Thương, Thu, Bình 3. Kế hoạch tuần 18: - Thi học kì I vào ngày 24,25 / 12 đạt kết quả cao. - Thực hiện đúng nội quy lớp học . - Thi dua học tập tốt chào mừng ngày 22-12 - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có.
Tài liệu đính kèm: