HỌC VẦN
ăt- ât
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Học sinh đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa: rửa mặt, đấu vật.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/ Ổn định : Kiểm diện
2 / Bài cũ : ot- at
- Gọi vài HS lên bảng đọc SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- GV đọc cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: ot, at, tiếng hót, ca hát
HS yếu đọc và viết: ot, at, hót, hát.
- Nhận xét chung
3 / Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần: ăt, ât. GV viết bảng HS đọc theo GV.
b/ Dạy vần mới:
. Vần ăt:
* Nhận diện, phân tích , so sánh:
- Nhận diện: GV viết vần ăt và hỏi: vần ăt có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ?
- HS: Vần ăt có 2 âm: ă và t . ă trước, t sau. HS yếu nhắc lại
- HS so sánh ăt và ot
+ Giống nhau: t sau
+ Khác nhau : ăt có ă trước, ot có o trước. HS yếu nhắc lại
* Đánh vần đọc – ghép tiếng:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 17: Từ ngày 07/12 đến ngày 11/12/2009 Thứ/ ngày Buổi MÔN HỌC TIẾT THỜIGIAN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 07/12/09 Sáng Chào cờ 17 30 Chào cờ đầu tuần Học vần 147+148 50+40 ăt- ât Toán 65 45 Luyện tập chung Chiều Đạo đức 17 35 Trật tự trong trường học (T2) Âm nhạc 17 35 Học hát dành cho địa phương.. Học vần 45 Ôn luyện thêm cho HS Thứ ba 08/12/09 Sáng Học vần 149+150 50+40 ôt -ơt Toán 66 45 Luyện tập chung Toán 45 Ôn tập Chiều MT 17 35 Vẽ tranh ngôi nhà của em Ng/Thuật 35 Ôn gấp cái quạt Học vần 45 Ôn luyện thêm cho HS Thứ tư 09/12/09 Sáng Học vần 151+152 50+40 et- êt Toán 45 Ôn tập TC(HV) 45 GV ôn học vần cho HS. Chiều TNXH 17 35 Giữ gìn lớp học sạch, đẹp Học vần 45 Ôn luyện thêm cho HS Tập viết 45 Luyện viết cho HS Thứ năm 10/12/09 Sáng Học vần 153+154 50+40 ut- ưt Toán 67 45 Luyện tập chung Toán 45 Ôn tập Chiều Thể dục 17 35 Đội hình đội ngũ. Rèn luyện tư thế đứng cơ bản Ôn tập HKI Học vần 45 Ôn luyện thêm cho HS Tập viết 45 Luyện viết cho HS Thứ sáu 11/12/09 Sáng Tập viết 15 45 Thanh kiếm, âu yếm, ... Tập viết 16 45 Xay bột, nét chữ, kết bạn Toán 68 45 Kiểm tra cuối HKI Dự phòng 45 Ôn toán Chiều Thủ công 17 35 Gấp cái ví (T1) Học vần 45 Ôn luyện thêm cho HS. SHL 17 30 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 CHÀO CỜ Sinh hoạt dưới cờ -----------------------------¯------------------------------ HỌC VẦN ăt- ât I/ Yêu cầu cần đạt : - Học sinh đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; Từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa: rửa mặt, đấu vật. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/ Ổn định : Kiểm diện 2 / Bài cũ : ot- at - Gọi vài HS lên bảng đọc SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: ot, at, tiếng hót, ca hát HS yếu đọc và viết: ot, at, hót, hát. - Nhận xét chung 3 / Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần: ăt, ât. GV viết bảng HS đọc theo GV. b/ Dạy vần mới: . Vần ăt: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: GV viết vần ăt và hỏi: vần ăt có mấy âm? Âm nào đứng trước? Âm nào đứng sau ? - HS: Vần ăt có 2 âm: ă và t . ă trước, t sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh ăt và ot + Giống nhau: t sau + Khác nhau : ăt có ă trước, ot có o trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV: h/d đánh vần ăt: ă– t – ăt - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần ăt từ bộ chữ ghép vào bảng cài. - HS đọc: ăt - GV: Thêm m, dấu nặng tạo tiếng mới. - HS: mặt. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mặt - HS: tiếng mặt có m trước vần ăt sau, dấu nặng dưới ă. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu ( mờ - ăt – mắt – nặng – mặt ) - HS đánh vần: CN – N –L. - GV làm động tác rửa mặt hỏi cô làm gì?: - GV giảng GD HS và rút ra từ khóa ghi bảng: rửa mặt. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: rửa mặt - GV đọc mẫu: ă- tờ- ăt, mờ- ăt- mắt- nặng- mặt, rửa mặt. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần ât: * Nhận diện, phân tích , so sánh: - Nhận diện: Vần ât có 2 âm: â đứng trước, t đứng sau. - HS so sánh ât và ăt: + Giống nhau : kết thúc bằng t + Khác nhau: ât bắt đầu bằng â, ăt bắt đầu bằng ă. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu HDHS đánh vần ât: â– tờ – ât. - HS: CN –N -L - GV: Thêm âm v dâú nặng tạo tiếng mới. - HS: vật .GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng vật - HS: Tiếng vật có âm v đứng trước vần ât sau dấu nặng dưới âm â HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (vờ - ât – vất - nặng – vật) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi : Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh viết bảng từ khóa: đấu vật. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: đấu vật. - GV đọc mẫu: â- tờ - ât, vờ - ât - vât - nặng - vật , đấu vật. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. c / Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: ăt- ât- rửa mặt- đấu vật. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS - HS yếu viết: ăt- ât- mặt- vật. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : đôi mắt mật ong bắt tay thật thà - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - Gọi HS đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ) : CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần lần lượt : ăt- mờ - ăt – măt – nặng – mặt – rửa mặt ât - vờ - ât – vất - nặng - vật - đấu vật. * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? (HSTL) GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói : Ngày chủ nhật - GV cho HS q/sát tranh trong SGK thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì ? (HS khá trả lời, HS yếu nhắc lại). + Ngày chủ nhật bố mẹ cho bé đi chơi ở đâu ? Em thấy gì ở trong công viên ? + Em đã được đi ở công viên hay ở đâu nữa ? + Em hãy kể về nơi mà em đã được đi ? => GV chốt ND tranh và GDHS d/ Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết : ăt - ât - rửa mặt - đấu vật - GV chấm điểm 1 số bài - HS yếu HD các em viết đúng ô li. 4/ Củng cố : - Gọi HS đọc bài, tìm tiếng có vần ăt, ât ngoài bài và phân tích. 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò : học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau : ôt, ơt -----------------------------¯------------------------------ TOÁN Luyện tập chung I/ Y/C cần đạt: Làm bài 1(cột 3,4), 2, 3 - Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 - Viết các số theo thứ tự theo thứ tự quy định. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu vật có số lượng tương ứng với bài học. - SGK, bảng con. III/ Các họat động dạy học : 1/ Ổn định : HS hát 2/ Bài cũ: Luyện tập chung. - GV Gọi HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con. □ + 8 = 10 10 - □ = 10 7 + □ = 9 9 - □ = 0 HS yếu : 10 – 3 = ; 9 – 6 = 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài. b/ Luyện tập : - GV hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (cột 3 ,4) - HS làm vào SGK, Gọi 4 HS lên bảng làm. - GV gợi ý cho HS yếu : 1 + 1 = mấy? 2 bằng 1+ mấy ? (1) vậy ta điền mấy vào chỗ chấm . HS điền 1 - Chữa bài : HS và GV nhận xét Bài 2: Viết các số 7, 5 , 2 , 9 , 8 - HS đọc yêu cầu (viết các số 7, 5, 2, 9, 8 theo thứ tự bé đến lớn, lớn đến bé.) - Dựa vào dãy số từ o đến 10 để sắp xếp các số - Cho HS nêu miệng . Sau đó ghi các số vào bảng con . - Gọi 2 HS làm bảng lớp - HS yếu cho các em ghi các số từ 0..9 số nào có thì viết Kết quả : a/ 2. 5.7. 8. 9 b/ 9, 8, 7, 5, 2 Bài 3: Viết phép tính thích hợp . - GV trong tranh vẽ gì ? dựa vào tranh và phần tóm tắt đã có sẵn bạn nào nêu bài toán . - HS nhìn tranh vẽ nêu bài tóan: a/ Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa . Hỏi có tất cả mấy bông hoa ? - HS nhận xét nhắc lại - Vậy ta làm tính gì ? ( tính cộng ) HS viết p/t vào bảng con : 4 + 3 = 7 Hoặc: 3 + 4 = 7 b/ Có 7 lá cờ , bớt đi 2 lá cờ . Hỏi còn lại mấy lá cờ ? - Bớt thì ta làm tính gì ? ( tính trừ ) HS viết p/t vào bảng con : 7 – 2 = 5 4/ Củng cố: GV ghi tóm tắt 2 em thi đua ghi phép tính đúng. Có: 8 bút chì Thêm : 2 bút chì Có tất cả : bút chì ? 5/ Nhận xét-dặn dò: -Tuyên dương những em học tốt, động viên em yếu - Dặn dò : Học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU Đạo đức Trật tự trong trường học (T2) I/ Y/C cần đạt: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng , khi ra vào lớp, - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh phóng to ( BT3,4,5 vở BT đạo đức). - HS: Vở bài tập đạo đức. III/ Hoạt động dạy học: 1/.Ổn định: 2/ Bài cũ: Khi ra vào lớp em phải xếp hàng như thế nào? 3/Bài mới: GVGT ghi tên bài lên bảng- HS nhắc lại. * Họat động 1: Bài tập 3 - HSQS tranh BT3 và thảo luận nhóm đôi xem các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? - Đại diện các nhóm hs trình bày =>Gv kết luận: Hs cần giữ trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. * Họat động 2: Bài tập 4 - Đánh dấu + vào bạn giữ trật tự trong giờ học. + Chúng ta có học tập các bạn đó không? Vì sao? => Gv kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tư trong giờ học. * Hoạt động 3: Bài tập 5 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? + Mất trật tự trong lớp học có hại gì? Gv kết luận: 2 bạn đã giằng nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài + Làm mất thời ... rường hay ở nhà .Xem lại các bài đã làm Xem trước bài: “Một chục. Tia số” -----------------------------¯------------------------------ * Toán: Ôn tập - Cho HS ôn cộng, trừ, so sánh các số, điền số, điền dấu trong phạm vi 10. - Thực hành đo độ dài bằng que tính, gang tay, bước chân, - HS làm bài vào bảng con, lên bảng làm, làm bài vào vở, làm miệng.- HS, GVNX. - HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) HS yếu GVHD cụ thể từng bài. -----------------------------¯------------------------------ BUỔI CHIỀU THỂ DỤC Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức -----------------------------¯------------------------------ * Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. - HS đọc bài cũ, bài mới (chú ý phát âm đúng tiếng có vần vừa học. Lưu ý các em phát âm vần oc/ot, ac/ at) - HS viết vần, từ, câu ứng dụng trong bài: oc- ac vào vở ô li. (Mỗi vần, từ viết 2 dòng) HS yếu chỉ Y/C viết vần, từ: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - HS làm vở bài tập CN (GV gợi ý qua từng bài tập) HS yếu GVHD cụ thể từng bài: + Nối: GV đọc câu HS đánh vần từ hai bên để nối tạo thành câu. + Điền: Nhìn tranh, đánh vần tiếng và tìm vần còn thiếu - điền . + Viết: GV chấm điểm đặt bút. -----------------------------¯------------------------------ *Tập viết: Luyện viết thêm - GVHDHS viết các vần, từ: + oc, ot ac, at, ôm, ôn, om, ung, uôm, uôn, ươm, ươn, ơm, iêm, im, inh, ăt, ât, it, iêt, uôt, uôc, ươt, ơt, ưu, au, ai, ươu, + Trái lựu, cao lênh khênh, chim cánh cụt, hương rừng, hươu cao cổ, cái thau, cái muỗm, tạm biệt, vuốt tóc, chăm học, bánh ướt,... - HS viết bảng con GV nhận xét. - HS viết vào vở -GV theo dõi nhắc nhở các em viết đúng khoảng cách, độ rộng, độ cao các con chữ. GV đánh vần cho những em học yếu viết. - GV thu vở chấm điểm nhận xét- chữa lỗi cho HS( Mẫu chữ, chính tả) -----------------------------¯------------------------------ Thứ sáu ngày18 tháng 12 năm 2009 HỌC VẦN Ôn tập I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. . – Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề đã học. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK, vở ô li, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: Kiểm diện. 2/ Bài cũ: oc- ac - Cho HS đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX. - GV đọc cho 1 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con (theo tổ): oc, ac, con sóc, bác sĩ,... GV đánh vần cho HS yếu viế: oc, ac, sóc, bác. - HSNX, GVNX chung. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài – ghi tựa bài. b/ Ôn tập: * Luyện đọc: Đọc bảng lớp. - GV viết sẵn lên bảng âm vần, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học từ bài 1 đến bài 76. Gọi từng em luyện đọc. GV chỉ không theo thứ tự.(Mỗi em chỉ đọc 8- 10 âm, vần, tiếng, từ và 1 câu). HS yếu GVHD các em đánh vần rồi đọc trơn. GV uốn nắn phát âm cho HS. - HSNX- Lớp đọc ĐT. * Luyện viết: - GV đọc HS viết lại một số âm vần và từ ứng dụng đã học vào bảng con (mỗi lần viết 2 âm, vần) - GV- HS chỉnh sửa. * Luyện nói: - Mỗi chủ đề đã học. GV nêu 2-3 câu hỏi, gọi từng em luyện nói thành câu. HS#NX. 4/ Củng cố: Trò chơi: “Ai đúng, ai nhanh” - Cho 2 em lên bảng thi đọc viết nhanh đúng chữ, vần, từ GV yêu cầu. Lớp cổ vũ NX. 5/ Nhận xét , dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, những em học có tiến bộ. – Dặn dò: Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. Tiết sau: “Kiểm tra cuối học kỳ I”. -----------------------------¯----------------------------- TOÁN Một chục. Tia số I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm BT 1, 2, 3) - Giúp HS nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết q/hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy học. 1/ Ổn định : HS hát . 2/ Bài cũ: Thực hành đo độ dài. - Gọi HS lên đo: Độ dài đoạn thẳng bằng thước. Độ dài bảng bằng gang tay. Độ dài bục giảng bằng bước chân. 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. HS nhắc lại. b/ Giới thiệu “Một chục” - GV cho HS xem tranh vẽ ở Sgk và đếm quả trên cây. Sau đó nói số lượng quả vừa đếm được . Hỏi: Trên cây có mấy quả? (Có 10 quả). GV: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. HS nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả .HS yếu nhắc theo bạn. - Cho HS đếm số que tính trong 1 bó ở Sgk và nói số lượng que: HS: Có 10 que tính GV: Vậy 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? HS 10 que tính còn gọi là một chục que tính. HS yếu nhắc theo bạn. - GV nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả 10 que tính còn gọi là một chục que tính - HS nhắc lại : CN - N - L . - GV hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục đơn vị ? HS : 10 đơn vị còn gọi là một chục đơn vị - GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục - HS nhắc lại: CN - N - L . - GV : 10 đơn vị = 1 chục hay 1 chục = 10 đơn vị . - GV hỏi lại HS: ? 10 đơn vị bằng mấy chục . ? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị . - HS trả lời - HS yếu nhắc theo bạn. - GV hỏi thêm: 10 cái áo bằng bao nhiêu cái áo ? 1chục cái áo bằng mấy cái áo ? 10 cái bút bằng bao nhiêu cái bút ? 1chục cái bút bằng mấy cái bút ? 10 con gà bằng bao nhiêu con gà ? 1chục con gà bằng mấy con gà ? c/ Giới thiệu "Tia số " * GV vẽ tia số rồi giới thiệu: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đây là “Tia số”. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0. ( được ghi số 0 ) . - Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi một số, theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cho HS so sánh số ở bên trái và số ở bên phải xem số nào lớn hơn ? - Cho HS đếm xuôi rồi đếm ngược các số trên tia số. d/ Thực hành: * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - Gọi HS nêu yêu cầu: - GV 1 chục chấm tròn bằng bao nhiêu chấm tròn ? (10 chấm tròn ) - Trong hình vẽ người ta chưa vẽ đủ 10 chấm tròn . Nhiệm vụ của các em là vẽ sao cho đủ 10 chấm tròn vào các ô vuông đó . - HS làm bài vào Sgk . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài: Gọi HS nêu số chấm tròn vừa vẽ thêm vào các ô vuông . - HS , GV nhận xét . *Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật ( theo mẫu ) - GV: 1 chục con vật là bao nhiêu con vật : ( 10 con vật ) - HS tự đếm 10 con vật trong các tranh vẽ: ( vịt, voi, chim ) và khoanh lại. *Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - GV vẽ tia số lên bảng , h/dẫn HS ghi các số còn thiếu vào vạch của tia số . - Gọi 1 HS làm bảng lớp. Ở dưới làm Sgk . - Chữa bài: HS, GV nhận xét . - Cho HS đọc lại ( xuôi , ngược ) các số trên tia số . 4/ Củng cố: GV hỏi : + 10 đơn vị bằng mấy chục ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? + 1 chục cái áo bao nhiêu cái áo? 5/ Nhận xét , dặn dò . - Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu. - Xem lại bài vừa học, làm vở bài tập . - Xem trước bài: “Mười một, mười hai” . -----------------------------¯------------------------------ THỦ CÔNG Gấp cái ví (tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/ Chuẩn bị: - Gv: Một cái ví mẫu và quy trình gấp cái ví. - Hs. Một tờ giấy màu HCN để gấp cái ví, vở thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài củ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS – Nhận xét. 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. b/ HDHS thực hành gấp cái ví. - Trước khi HS thực hành gấp cái ví. GV nhắc lại quy trình + Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép giấy khít nhau(H 1). + Bước 2: Gấp 2 mép ví: Nhắc Hs gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho phẳng.(H 4) + Bước 3 gấp túi ví: GV nhắc Hs khi gấp cần chú ý: gấp tiếp 2 mép ví vào trong, hai mép ví phải khép đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.(H 7) Lật H 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang gấp 2 phần ngoài vào(H 9) cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H 10). Gấp hoàn chỉnh xong cái ví Gv gợi ý Gs trang trí bên ngoài ví cho đẹp. - Trong khi HS thực hành, Gv quan sát giúp đỡcác em còn lúng tùng để hoàn thành sản phẩm. 4/ Củng cố- nhận xét: - Cho Hs lên trình bày sản phẩm theo tổ. Các tổ chọn ra sản phẩm đẹp nhất. Cả lớp và Gv khen ngợi. - Gv nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của Hs và mức độvề kĩ năng gấp ( gấp thẳng, phẳng,đẹp) của cả lớp. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị 1 tờ giấy vở có kẻ ô để học bài: “gấp mũ ca lô” -----------------------------¯------------------------------ SINH HOẠT LỚP 1/ Nhận xét đánh giá tuần 18: - HS đi học đều, đúng giờ, mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân, VSTL tương đối sạch sẽ. - Duy trì tương đối tốt tiếng trốngVS, xếp hàng ra, vào lớp, ATGT. - Thực hiện dạy bồi dưỡng HS giỏi, kèm HS yếu, rèn chữ viết cho HS vào các tiết học. - Học tập: Một số em học có tiến bộ hơn về chữ viết, làm toán: My, Tuyết, Lưu Vũ, Quân, Chí, Xuân, Hương, * Tồn tại: Còn em: Phụng, Huy, Hoa không nhớ được mặt chữ . - Em: Quỳnh, Nhật, Kiệt, Minh chữ viết chưa đẹp, còn đánh vần rất chậm. Cần luyện đọc, viết nhiều ở nhà. - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm. - Chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: Huy, Hồng, Hà. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Hoa, Minh, Hồng. - 1 số em chưa có ý thức nhặt rác khi nghe tiếng trống VS. 2/ Kế hoạch tuần 19: - Duy trì sĩ số , ổn định nề nếp. - Thực hiện tốt VSCN, VSTL sạch sẽ. Chăm sóc tốt cây xanh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống vệ sinh, xếp hàng ra, vào lớp. Trật tự, nhanh nhẹn. - GDHS: Ngoan, lễ phép, chăm học, giữ gìn tốt sách, vở, đồ dùng học tập và tài sản của nhà trường, lớp. Ăn chín uống sôi, VSCN sạch sẽ để phòng chống các loại dịch bệnh. - Dạy kèm HS yếu, chữ viết xấu; Bồi dưỡng HS giỏi vào các tiết học. - Vừa dạy vừa ôn cho HS thi cuối HKI. - Nhắc nhở HS chuẩn bị sách, vở( Tập 2), bút mực. Để học kỳ II. -----------------------------¯------------------------------
Tài liệu đính kèm: