Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Tả Van - Tuần 28

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Tả Van - Tuần 28

I.Mục tiêu

- HS hiểu: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cách chào hỏi và tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt, quyền được tôn trọng không phân biệt đối xử

- HS có thaí độ tôn trọng, lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng

- Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. Tài liệu và phương tiện

- Vở bài tập đạo đức 1

- Tranh đạo đức bài 13

III. Hoạt động dạy học

 

doc 11 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Tả Van - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 31/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
__________________________________
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt
I.Mục tiêu
- HS hiểu: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cách chào hỏi và tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt, quyền được tôn trọng không phân biệt đối xử
- HS có thaí độ tôn trọng, lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng
- Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
Vở bài tập đạo đức 1
Tranh đạo đức bài 13
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trò chơi: Vòng tròn chào hỏi
Tiến hành: Cho HS đứng thành vòng tròn quy mặt vào nhau.
Nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi
TH1: Hai người bạn gặp nhau
TH2: Em đến nhà bạn chơi và gặp bố mẹ bạn
TH3: Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài đường
TH4: Hai người bạn gặp nhau ở lễ hội “Xuống đồng”
Sau khi học sinh thảo luận và đóng vai ở mỗi tình huống xong người điều khiển hô chuyển dịch và trò chơi lại tiếp tục với cặp khác ở tình huống mới
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
Cách chào hỏi ở các tình huống giống hay khác nhau.
Em cảm thấy như thế nào khi :
+ được người khác chào hỏi 
+ Em chào và được đáp lại
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng người bạn đó không đáp lại 
Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ chia tay
Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ
Hoạt động tiếp nối: Hướng dẫn HS thực hiện chào hỏi và tạm biệt. 
Chào bạn! Bạn đi đâu đấy( Bạn làm gì vậy) 
Cháu chào bác( cô, chú) ạ!
Em chào thầy cô ạ!
Chào bạn! Bạn cũng đi xem hội đấy à? 
HS trình bày
ĐT, CN
Tiếng Việt 
oăng, oăc, uâng, uâc
Buổi chiều
Toán: 
Toán: Làm các phép tính:
50 + 40
30 – 20
 60 - 10
14 + 3
17 – 2
12 + 6
50 + 40
30 – 20
 60 - 10
14 + 3
17 – 2
12 + 6
*********************************
Ngày soạn: 31/ 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
Giải toán có lời văn (tiếp)
I. Mục tiêu
- Củng cố về giải toán có lời văn: tìm hiểu bài toán( bài toán cho biết những gì, bài toán hỏi gì); giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết trong câu hỏi, trình bày bài giải
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS viết bảng con: 30, 44
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Giới thiệu cách giải toán và trình bày bài giải 
* Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS viết tóm tắt
- Yêu cầu học sinh đọc lại
- Hướng dẫn HS giải toán
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì?
- Bài giải gồm những gì?
- Cho HS lên bảng giải toán
c. Thực hành 
* Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, phân tích đề rồi giải
- Bài toán cho biết gì?
- Baì toán hỏi gì?	
- Yêu cầu HS lên bảng giải
* Bài 2: Cho HS làm theo nhóm
- Theo dõi và hướng dẫn các nhóm
* Bài 3: Cho HS quan sát tranh và ghi câu lời giải và phép tính thích hợp 
Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài 
Nhận xét giờ học
Về nhà làm lại bài 3 trang 149 vào vở
Viết bảng con
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
 Tóm tắt
Có : 9 con gà
Đã bán : 3 con gà
Còn lại : ... con gà?
Làm phép tính trừ
Gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số 
Bài giải
Nhà An còn lại là:
 9 – 3 = 6(con gà)
 Đáp số: 6 con gà
Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại mấy con chim?
Trên cây có 8 con chim, sau đó 2 con chim bay đi
Hỏi trên cây còn lại mấy con chim?
Bài giải
Trên cây còn lại là
 8 – 2 = 6 (con gà)
 Đáp số: 6 con chim
Bài giải
Số con vịt trên bờ là:
8 – 5 = 3 ( con vịt)
 Đáp số: 3 con vịt
Tiếng Việt 
uênh, uêch,uynh, uych
Buổi chiều
Tiếng Việt
Toán: 
Tiếng Việt: Cho HS viết phần còn lại của bài tập viết
Toán: HS làm bài tập 3, 4 trang 149
****************************************
Ngày soạn: 31/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về giải toán có lời văn, HS biết trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
ổn định tổ chức
KTBC: Kiểm tra vở bài tập
Dạy bài mới
Giới thiệu bài ghi đầu bài 
Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- Muốn biết còn lại mấy búp bê ta làm phép tính gì?
* Bài 2: Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập
* Bài 3: Thi điền nhanh kết quả
* Bài 4: Cho HS quan sát tranh nêu bài toán rồi giải( nếu còn thời gian)
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Làm lại bài tập 2 vào vở
Có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê
Hỏi còn lại mấy búp bê
 Tóm tắt
Có : 15 búp bê
đã bán : 2 búp bê
Còn lại : ... búp bê
Tính trừ
Bài giải
Cửa hàng còn lại là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 – 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
12
15
17 - 2 - 3 
15
14
 - 4 + 1
18 
Tiếng Việt 
oao, oeo
Buổi chiều
Toán:
Tiếng Việt: Cho HS đọc lại bài 
- Làm bài tập 4 trang 150
***********************************************
Ngày soạn: 31/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
ổn định tổ chức
KTBC: Không
Dạy bài mới
Giới thiệu bài ghi đầu bài 
Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Cho HS đọc đề, bài, phân tích, tóm tắt rồi giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu tóm tắt rồi giải
- Đọc lại tóm tắt
- Muốn biết còn lại mấy cái thuyền ta làm phép tính gì?
* Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập và giải 
* Bài 3: 
- Gắn bảng phụ cho HS quan sát và nêu cách giải
- Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc
* Bài 4: Cho HS giải bài toán theo tóm tắt
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Có 14 cái thuyền, đã cho 4 cái thuyền
Hỏi còn lại mấy cái thuyền
Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền 
Đã bán : 4 cái thuyền
Còn lại : ... cái thuyền?
- Tính trừ
Bài giải
Số thuyền còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
Bài giải
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4( bạn)
 Đáp số: 4 bạn
Cho HS giải bài tập theo nhóm
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11( hình tròn)
 Đáp số: 11 hình tròn
Tiếng Việt 
uau, uêu, uyu
****************************************************
Ngày soạn: 31/ 3/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Củng cố về giải toán có lời văn: giải bài toán theo tóm tắt.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
KTBC: Không
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Củng cố cách đặt đề toán và giải toán
Bài 2: Nhìn tranh nêu tóm tắt
Bài giải gồm những phần nào?
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu
Viết tiếp vào chỗ trống của bài toán rồi giải
- HS giải vào vở
a. Có tất cả số ô tô là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b. Trên cành có số chim là 
6 – 2 = 4
Đáp số: 4 con
Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn: ? con thỏ
Giải
Số thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số: 5 con
- bài giải, câu lời giải, phép tính, đáp số 
Tiếng Việt
Luyện tập
_________________________________________
Tự nhiên xã hội
Con muỗi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số bộ phận bên ngoài cỉa con muỗi, tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi, cách diệt.
2. Kỹ năng: HS biết quan sát, phân biệt, nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh con muỗi
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các bộ phận của con mèo
- Con mèo thường có những bộ lông màu gì?
- Nuôi mèo có ích lợi gì?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
- Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
- Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng.
- Muỗi dùng vòi để làm gì?
- Muỗi di chuyển bằng cách nào?
c. Hoạt động 2: Thảo luận
MT: HS biết được nơi sống của muỗi, biết cách diệt trừ và phòng chống muỗi đốt.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
Nhóm 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu?
Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất?
Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì?
Nhóm 5, 6: Hãy kể một số cách diệt muỗi
- Em cần làm gì để không bị muỗi đốt
Hoạt động nối tiếp
- Muỗi gồm những bộ phận nào?
- Nêu tác hại của muỗi
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi
- Cơ thể muỗi rất mềm
- 2 – 3 em học sinh lên chỉ các bộ phận của con muỗi.
- Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống.
- Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân 
- Muỗi thường sống những nơi tối tăm, ẩm thấp.
- Em thường thấy vào lúc chập tối
- Muỗi hút máu ở cơ thể người, động vật
- Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết
- Dùng thuốc, hương diệt muỗi, nhà ở sạch sẽ, khơi thông cống rãnh
- Em cần ngủ trong màn.
- Tẩm thuốc vào màn, thả cá diệt bọ gậy.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 28
Tỉ lệ chuyên cần đạt 90 % trở lên.
HS có ý thức luyện viết bài và làm bài tập ở nhà
Hăng hái xây dựng bài: khứ, Hương, Cháng, Sinh, Tú, Pằng, Luận, Căng
Đọc có nhiều tiến bộ: Dăng, Dinh, ánh, Chu
Viết có tiến bộ: Hử, Chu, Căng, Oanh, Tú

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1- Tuan 28.doc