Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GVCN: Trần Thị Ngọc - Trường TH Lê Văn Tám

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GVCN: Trần Thị Ngọc - Trường TH Lê Văn Tám

 Tiết 1: Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I

I. Mục đích, yêu cầu:

- Thực hành kĩ năng các bài đã học: Em là học sinh lớp Một; gọn gàng, sạch sẽ; giữ gìn sách vở, đồ dùng dạy học; gia đình em; lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

- Rèn kĩ năng nhớ lại những kiến thức đã học

 II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK, vở BT đạo đức.

III. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS đọc:

Chị em trên kính dưới nhường.

 Là nhà có phúc, mọi đường yên vui

- GV nhận xét, đánh giá

III. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- GV ghi tên bài: Thực hành kĩ năng giữa kì I

2. Bài giảng:

- Cho HS nêu các bài đã học

- GV ghi bảng

- Cho HS đọc lại các bài đã học

- GV nêu câu hỏi – cho HS thảo luận theo nhóm

- GV giao nhiệm vụ:

- Các nhóm tổ 1:

+ Em học lớp mấy? Tên là gì?

+ Kể về ngày đầu tiên đi học của em?

+ Giới thiệu với bạn về ý thích của em?

- Các nhóm tổ 2:

+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?

+ Giới thiệu những đồ dùng học tập của mình?

+ Kể tên những đồ dùng học tập?

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GVCN: Trần Thị Ngọc - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	LÒCH BAÙO GIAÛNG 	
(tuần 11)
Thöù
 Ngaøy
Moân
Ñeà baøi giaûng
Thöù hai 
24/10
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì I
Học vần
Bài 42: ưu - ươu
Học vần
Bài 42: ưu - ươu
Toán
Luyện tập
Thöù ba
25/10
Học vần
Bài 43: Ôn tập
Học vần
Bài 43: Ôn tập
Toán 
Số 0 trong phép trừ
Âm nhạc
Học hát: Đàn gà con
Thủ công
Xé, dán hình con gà con
Thöù tö
26/10
Học vần
 Bài 44: on - an
Học vần
 Bài 44: on - an
Toán 
Luyện tập
TNXH
Gia đình
Thöù naêm
27/10
Thể dục
Ôn lại phần đã học. Tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
Học vần
Bài 45: ân, ă - ăn
Học vần
Bài 45: ân, ă - ăn
Mỹ thuật
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
Thöù saùu
28/10
Học vần
Tập viết tuần 9: cái kéo, trái đào
Học vần
Tập viết tuần 10: chú cừu, rau non
Toán 
Luyện tập chung
Sinh hoạt tuần 11
Sinh hoạt cuối tuần 11
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục đích, yêu cầu:
Thực hành kĩ năng các bài đã học: Em là học sinh lớp Một; gọn gàng, sạch sẽ; giữ gìn sách vở, đồ dùng dạy học; gia đình em; lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Rèn kĩ năng nhớ lại những kiến thức đã học
 II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc:
Chị em trên kính dưới nhường.
 Là nhà có phúc, mọi đường yên vui 
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:	
- GV ghi tên bài: Thực hành kĩ năng giữa kì I
2. Bài giảng:
- Cho HS nêu các bài đã học
- GV ghi bảng 
- Cho HS đọc lại các bài đã học
- GV nêu câu hỏi – cho HS thảo luận theo nhóm 
- GV giao nhiệm vụ:
- Các nhóm tổ 1:
+ Em học lớp mấy? Tên là gì?
+ Kể về ngày đầu tiên đi học của em?
+ Giới thiệu với bạn về ý thích của em?
- Các nhóm tổ 2:
+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
+ Giới thiệu những đồ dùng học tập của mình?
+ Kể tên những đồ dùng học tập?
- Các nhóm tổ 3:
+ Kể tên những người trong gia đình em?
+ Bố mẹ em tên là gì? làm nghề gì?
+ Anh chị em học lớp mấy?
- GV gọi từng cặp trình bày 
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương
- Cho HS thực hành tại lớp sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng sạch sẽ
- HS nhận xét bạn nào trong lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài mới .
- Cho lớp hát 1 bài
- HS đọc 
- HS nhắc lại 
- HS nêu
- HS đọc đồng thanh
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi
- HS nêu
- Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, gọn gàng
- Thước, bút tẩy, bút màu, cặp, sách, vở
- HS kể
- HS trình bày theo cặp
- HS thực hành 
- HS nhận xét
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN
Bài: ƯU - ƯƠU 
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.
Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
* Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài : iêu, yêu
- Viết: diều sáo, yêu quý
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa. GV ghi tên bài: ưu - ươu
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
2. Bài mới: 
a. Học vần ưu
- Nhận diện vần: ưu
-?: Vần ưu được tạo bởi các con chữ nào?
- GV cho HS ghép vần au.
- GV đánh vần mẫu: ư – u – ưu 
- GV chỉnh sửa
-?: Có vần ưu muốn có tiếng lựu ta thêm âm gì , dấu gì?
- GV cho HS ghép: lựu
- GV đánh vần mẫu: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
và cho HS đánh vần tiếng .
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV cho HS quan sát tranh 1 Sgk và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: trái lựu 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV đọc và cho HS đọc lại phần đã lập.
b. Học vần ươu
- Nhận diện vần ươu: 
- Vần ươu được tạo bởi nguyên âm ươ và u
- GV cho HS so sánh ưu và ươu 
- GV cho HS ghép vần: ươu 
- GV đánh vần mẫu: ư – ơ – u – ươu 
- GV chỉnh sửa
-?: Có vần ươu muốn có tiếng hươu ta thêm âm gì?
- GV cho HS ghép: hươu
- GV đánh vần mẫu: hờ – ươu – hươu
- GV cho HS đánh vần tiếng.
- GV cho HS quan sát tranh 2 Sgk và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: hươu sao 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc từ .
- GV giúp đỡ sửa sai .
- GV đọc và cho HS đọc lại phần đã lập. 
* HS đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi lên bảng:
 chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ	
- GV cho 2 -3 HS đọc
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ:
+ Chú cừu: con vật cùng họ với dê, nuôi để lấy thịt và lông làm len
+ Mưu trí: mưu kế và tài trí
+ Bầu rượu: đồ đựng có chứa rượu, hình quả bầu.
+ Bướu cổ: là căn bệnh ở người do thiếu chất i - ốt .
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
- GV nhận xét, sửa sai 
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: ưu - ươu
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: trái lựu, hươu sao.
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai	
* HS viết được ưu, ươu
- GV cho HS đọc lại bài.	
Tiết 2:
3. Luyện đọc:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV theo dõi, sửa sai
- Đọc câu ứng dụng:
- GV cho HS q.sát tranh:
-?: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi 
- GV cho 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng
- GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cho HS đọc.
- GV nhận xét – sửa sai
b. Luyện nói
- GV cho HS quan sát tranh Sgk hỏi: Tranh vẽ những con vật nào?
- GV ghi bảng: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói .
- GV cho HS quan sát và nói theo những gợi ý sau:
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong những con vật này, con vật nào ăn cỏ, con nào ăn thịt?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Con nào hiền lành nhất?
+ Trong những con vật trong tranh em thích con vật nào nhất? vì sao?
- GV nhận xét, tuyên dương 
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết .
- GV hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng khoảng cách, đúng kiểu chữ 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 
- GV thu chấm 1 số vở và chỉnh sửa – ghi điểm cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho 2HS đọc lại toàn bài .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà xem và đọc lại bài vừa học
- HS đọc 
- HS viết bảng con
- HS đọc đồng thanh
- Vần ưu được tạo nên bởi: ư và u
- HS ghép: ưu
- HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân.
- Âm l, dấu nặng
- HS ghép: lựu
- HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân
- Trái lựu 
- HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
- HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
+ Giống: kết thúc con chữ u
+ Khác: ưu bắt đầu con chữ ư, ươu bắt đầu ươ
- HS ghép: ươu
- HS phát âm ươu cả lớp, tổ, cá nhân
- Âm h
- HS ghép: hươu
- HS đánh vần cả lớp, tổ, cá nhân
- Hươu sao
 - HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
- HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
- HS đọc: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- HS đọc thầm – theo dõi 
- HS đọc
- HS gạch chân: cừu, mưu, rượu, bướu
- HS theo dõi – lắng nghe
- HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
-HS quan sát .
-HS viết bảng con 
- HS viết bảng con
- HS viết được các vần vào bảng con
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Tranh vẽ cừu, hươu, nai ở cạnh bờ suối
- HS tìm gạch chân.
- HS đọc cả lớp, tổ, cá nhân.
- Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- HS đọc: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- Sống ở rừng	 
- Hổ, báo ăn thịt; hươu, nai, voi ăn cỏ.
- Gấu
- Voi
- HS nói
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS viết bài vào vở
- 2HS đọc lại bài
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
* HS làm được bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: phép trừ trong phạm vi 5
- GV gọi 3HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:	
- Tiết học trước chúng ta đã học bài phép trừ trong phạm vi 5. Hôm nay cô và các em sẽ đi vào bài Luyện tập để củng cố lại kiến thức đã học.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập thực hành:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. Cho HS nhắc lại 
- GV hướng dẫn HS
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm 
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS, gọi 2 HS lên bảng, lớp làm cột 1 vào bảng con
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài 
- GV gợi ý cho HS làm bài vào vở
- GV thu chấm 1-3 bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: GV nêu yêu cầu bài 
- GV cho HS q.sát tranh và nêu bài toán
- 2 HS lên bảng viết phép tính tương ứng
-GV nhận xét – chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài trên lớp và làm VBT
- Chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ
- Cả lớp hát 1 bài
5 – 1 = 5 – 3 = 5 – 4 = 
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại đề bài
* Bài 1: Tính
 5 4 5 3 5 4
- - - - - -
 2 1 4 2 3 2 
 3 3 1 1 2 2
* Bài 2: Tính
- 2HS lên bảng thực hiện 
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1
Bài 3: > < =
5 – 3 = 2 5 – 1 > 3
5 – 3 0	 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a )
 5
 -
2
 = 
3
 b)
 5
 -
1
 =
4
- HS lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN
 Bài: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
Nghe hiểu được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu 
II. Đồ dùng dạy - ... -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: MỸ THUẬT
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Môn: TIẾNG VIỆT
 Bài: TẬP VIẾT TUẦN 9: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO ...
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Vở tập viết, chữ mẫu 
Học sinh: vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài: ân, ă - ăn
- Viết bảng con: cái cân, con trăn
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ học tập viết một số từ 
- GV ghi tên bài 
2. Bài mới: 
a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu
- Giới thiệu mẫu chữ luyện viết.
- Nêu tên những con chữ cao 2 ô li?
- Nêu tên những con chữ cao 5 ô li?
- Con chữ “đ, d” cao mấy ô ly?
- Con chữ “t” cao mấy ô ly?
- Những chữ nào được ghép bằng 2 con chữ?
- Nêu khoảng cách giữa chữ và chữ, từ và từ?
b. Hướng dẫn cách viết 
- GV viết mẫu chữ: cái kéo 
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ c, rê bút viết vần ai, lia bút viết dấu sắc, điểm kết thúc khi viết xong dấu sắc. Nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút trên đường kẻ 2 viết con chữ k, rê bút viết vần eo, lia bút viết dấu sắc, điểm kết thúc khi viết xong dấu sắc.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: trái đào.
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2 viết con chữ t cao 3 ô li rê bút viết vần ai, lia bút viết con dấu sắc trên chữ a. Nhấc bút cách 1 con chữ o lia bút dưới đường kẻ thứ 3 viết con chữ đ cao 4 ô li, rê bút viết vần ao, lia bút viết dấu huyền. Điểm kết thúc khi viết xong dấu huyền. 
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: sáo sậu
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thư nhất, viết con chữ s rê bút viết vần ao, lia bút viết dấu sắc trên con chữ a. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ nhất viết con chữ s và rê bút viết vần âu, lia bút viết dấu nặng. Điểm kết thúc ở khi viết xong dấu nặng. 
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: líu lo.
- Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3, viết con chữ l cao 5 ô li rê bút viết vần iu, lia bút viết dấu sắc trên con chữ i. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ l cao 5 ô li và rê bút viết chữ o, điểm kết thúc ở khi viết xong chữ o
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
3. Luyện viết : 
- GV hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở .
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét, điểm đặt bút, điểm kết thúc, vị trí dấu thanh.
- GV thu chấm 1 -3 vở .
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại các từ mới viết
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- HS đọc bài
- HS viết bảng con
- c, a, i, e, o, s, â, u, ư, i, r, ă, n
- k, l, h, ch, ng
- 4 ô li 
- 3 ô li
- tr, ch, ng .
- Chữ : 1 con chữ o
- Từ : 2 con chữ o
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Môn: TIẾNG VIỆT
 Bài: TẬP VIẾT TUẦN 10: CHÚ CỪU, RAU NON ...
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Vở tập viết, chữ mẫu 
Học sinh: vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài: ân, ă - ăn
- Viết bảng con: cái cân, con trăn
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ học tập viết một số từ 
- GV ghi tên bài 
2. Bài mới: 
a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu
- Giới thiệu mẫu chữ luyện viết.
- Nêu tên những con chữ cao 2 ô li?
- Nêu tên những con chữ cao 5 ô li?
- Con chữ “đ, d” cao mấy ô ly?
- Con chữ “t” cao mấy ô ly?
- Những chữ nào được ghép bằng 2 con chữ?
- Nêu khoảng cách giữa chữ và chữ, từ và từ?
b. Hướng dẫn cách viết 
- GV viết mẫu chữ: chú cừu.
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 2, viết con chữ c, rê bút viết con chữ h, rê bút viết chữ u, lia bút viết dấu sắc trên con chữ u điểm kết thúc khi viết xong chữ u. Nhấc bút cách 1 con chữ O đặt bút trên đường kẻ 2 viết con chữ c, rê bút viết vần ưu, lia bút viết dấu huyền trên chữ u điểm kết thúc khi viết xong dấu huyền 
- GV cho HS viết vo bảng con .
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: rau non.
-Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ nhất viết con chữ r rê bút viết vần au. Nhấc bút cách 1 con chữ o lia bút dưới đường kẻ thứ 2 viết con chữ n, lia bút viết vần on. Điểm kết thúc khi viết xong chữ n
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: thợ hàn
- Cách viết: Đặt bút trên dưới đường kẻ thứ 2, viết chữ th rê bút viết con chữ ơ lia bút viết dấu nặng dưới con chữ ơ. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ h và rê bút viết vần an, lia bút viết dấu huyền trên chữ a. Điểm kết thúc ở khi viết xong dấu huyền
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu chữ: dặn dò 
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ d rê bút viết vần ăn, lia bút viết dấu nặng dưới con chữ ă. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ d và rê bút viết con chữ o, lia bút viết dấu huyền trên con chữ o. Điểm kết thúc ở khi viết xong dấu huyền.
- GV cho HS viết vào bảng con .
- GV nhận xét – sửa sai
Lưu ý : Nối nét giữa các con chữ, khoảng cách và vị trí dấu thanh
- GV cho HS đọc lại phần vừa viết . 
3. Luyện viết : 
- GV hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở .
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét, điểm đặt bút, điểm kết thúc, vị trí dấu thanh.
- GV thu chấm 1 -3 vở .
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại các từ mới viết
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- HS đọc bài
- HS viết bảng con
- c, a, i, e, o, s, â, u, ư, i, r, ă, n
- k, l, h, ch, ng
- 4 ô li 
- 3 ô li
- tr, ch, ng .
- Chữ : 1 con chữ o
- Từ : 2 con chữ o
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Môn: TOÁN 
 Bai: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau
* HS làm được bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK 
Học sinh: vở bài tập, bảng con, que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con:
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập chung
- GV ghi tên bài .
2. Bài mới:
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài 
- Cho 2-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài toán 
- Cho 2 HS lên bảng bài, cả lớp làm bài bảng con. 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, sửa lỗi
Bài 4: GV nêu yêu cầu bài toán 
- Cho HS quan sát lần lượt các bức tranh, nêu thành bài toán 
- Cho HS viết phép tính phù hợp với các tình huống trong tranh
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu lại nội dung bài học 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện 
5 – 1 – 2 = 5 – 2 – 1 =
2 + 3 = 1 + 4 = 
*Bài 1: Tính
 4 3 5 2 1 0
+ - - - + +
 0 3 0 2 0 1
 4 0 5 0 1 1
 *Bài 2: Tính
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
2 + 3 = 5 4 + 1 = 5
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 
Bài 3: > < =
5 – 1 > 0 3 + 0 = 3
5 – 4 < 2 3 – 0 = 3 
Bài 4:
a.
3
+
2
=
5
b.
5
-
2
=
3
- HS lắng nghe
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
I.Mục tiêu: - Giúp HS 
Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trong tuần 11.
Nắm được nội dung kế hoạch tuần tới.
GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
Sơ lược về thảm họa động đất cho HS, HS biết được thế nào là động đất.
II. Nội dung sinh hoạt
1. Học sinh nhận xét đánh giá:
- YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
2. Giáo viên nhận xét đánh giá:
+ Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp.
- Sinh hoạt 15’ đầu giờ tương đối nghiêm túc, ND sinh hoạt tương đối phong phú.
- Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Lệ, Hoàng, Đoan, Phôn, Nhé 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc tương đối gọn gàng.
- Về nhà có viết bài và xem lại bài cũ
+ Tồn tại: 
- Cán bộ lớp quản lí lớp chưa tốt. Trong giờ học nhiều HS còn lộn xộn, nói chuyện: Đoan, Quynh, Khang, Nhiêm, Điêm 
- Một số em đến lớp không thuộc bài: Pép, Lin, Nhiêm, Lui
- Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng : Đoan
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt.
- Vệ sinh xung quanh lớp học chưa sạch.
3. GV sơ lược qua về động đất cho HS:
- Bước đầu nêu khái niệm động đất. Cho HS biết động đất nguy hiểm thế nào? Quan sát một số hình ảnh sau động đất.
III. Kế hoạch tuần 12:
- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp.
- Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sạch sẽ.
- Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ, hộ khẩu photo công chứng.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 11 chuan(1).doc