Môn : Đạo đức
Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
* Giúp HS hiểu :
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần, biết tôn kính Quốc kỳ và yêu tổ quốc Việt Nam.
- HS có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế chào cờ sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
-Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì?
Vì sao khi chào cờ các em phải nghiêm trang?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em học tiếp bài: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1: HS tập chào cờ
- GV làm mẫu.
- Mời 4 HS ( mỗi tổ1 em) tập chào cờ trên bảng
- GV cho cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng.
*Hoạt động 2: Thi chào cờ.
- Cho các tổ lên thi chào cờ.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét .
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Từ ngày 16/ 11 / 2009 Đến ngày 20 / 11 / 2009 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH 2 16/11 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Thủ công 1 2 3 4 5 Bài 51: Ôn tập Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) Các qui ước cơ bản về gấp giấy, gấp 3 17/11 Học vần Học vần Âm nhạc Toán 1 2 3 4 Bài 52 : ong – ông Học hát: Bài Sắp đến tết rồi( Thạch) Phép cộng trong phạm vi 7 (tr.68) BĐD TranhHV LN BĐD 4 18/11 Học vần Học vần Mĩ thuật Toán GDNGLL 1 2 3 4 5 Bài 53: ăng âng Vẽ cá Phép trừ trong phạm vi 7 (tr.69) Ôn Tiếng Việt BĐD TranhHV Tranh BĐD học toán 5 19/11 TN-XH Học vần Học vần Toán 1 2 3 4 Công việc ở nhà Bài 54: ung ưng Luyện tập (tr.70 ) BĐD TranhHV LN 6 20/11 Thể dục H.vần(TV) H vần (TV) Toán( HV) HĐ TT 1 2 3 4 5 Đội hình ,đội ngũ . TDRLTTCB Tập viết tuần 11 Tập viết tuần 12 Phép cộng trong phạm vi 8 (tr.71) Sơ kết tuần 13 Bảng phụ BĐDHT NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Từ ngày15 /11 đến ngày19/11 / 2010 Thứ Buổiù Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH 2 15/11 Sáng Chào cờ Đạo đức Âm nhạc Học vần Học vần 1 2 3 4 5 Nghiêm trang khi chào cờ(T2) GVC Bài 51: Ôn tập // Chiều Ôn T.Việt Ôn T.Việt Ôn Toán 1 2 3 Bài 51: Ôn tập // Luyện tập(tr.67) 4 17/11 Sáng Học vần Học vần Mĩ thuật Toán 1 2 3 4 Bài 53: ăng âng // Vẽ cá Phép trừ trong phạm vi 7 (tr.69) BĐD-Tranh HV Tranh BĐD T Chiều Ôn T.Việt Ôn Toán Ôn Toán 1 2 3 Bài 53: ăng âng Phép trừ trong phạm vi 7 (tr.69) // 6 19/11 Sáng Thể dục H.vần(TV) H.vần (T) Toán(TV) Ôn T.Việt 1 2 3 4 5 Đội hình ,đội ngũ . TDRLTTCB Tập viết tuần 11 Phép cộng trong phạm vi 8 (tr.71) Tập viết tuần 12 Ôn Học vần Bảng phụ BĐDHT Chiều Ôn T.Việt Ôn T.Việt H.động TT 1 2 3 Ôn Tập viết // Sơ kết tuần 13 Sáng thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Môn : Đạo đức Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam. - Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần, biết tôn kính Quốc kỳ và yêu tổ quốc Việt Nam. - HS có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế chào cờ sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ . II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : -Vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì? Vì sao khi chào cờ các em phải nghiêm trang? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em học tiếp bài: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) b.Giảng bài : *Hoạt động 1: HS tập chào cờ - GV làm mẫu. - Mời 4 HS ( mỗi tổ1 em) tập chào cờ trên bảng - GV cho cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng. *Hoạt động 2: Thi chào cờ. - Cho các tổ lên thi chào cờ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét . Giải lao *Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu quốc kỳ. Biết vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian qui định. - Cả lớp cùng GV nhận xét . -GV cho HS đọc câu thơ cuối bài. 4.Củng cố - dặn dò: - GV kết luận: + Trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. + Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ tôn kính quốc kỳ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét chung tiết học. - Nêu gương những em học tốt , nhắc nhở HS yếu. - Chuẩn bị bài hôm sau: Đi học đều và đúng giờ 1’ 4’ 1’ 5’ 9’ 5’ 5’ 5’ Hát - 2 HS lên trả lời theo nội dung câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét sửa sai. - Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. - HS thi nhau vẽ và tô màu quốc kỳ. - HS tự giới thiệu tranh vẽ của mình. -HS đọc: Nghiêm trang chào lá quốc kỳ. Tình yêu đất nước em ghi vào lòng. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Môn: Aâm nhạc GVC Môn: Học vần Bài 51: Ôn tập I.MỤC TIÊU : - HS đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng đã học từ bài 44 đến bài 51.. - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Chia phần. - HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n (tr 104 SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài 50 - Cho HS viết: con lươn, vườn nhãn 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ôn tập - Cho HS khai thác khung đầu bài và tranh minh hoạ. - Cho HS nhắc lại những vần vừa học trong tuần qua. - Gắn bảng ôn lên bảng. b.Ôn tập : * Các vần vừa học: - Cho HS lên bảng chỉ các vần đã học trong tuần qua - GV đọc âm cho HS chỉ chữ * Ghép âm thành vần - Cho HS đọc các vần ghép được tư øâm ở cột dọc với âm ở hàng ngang. Giải lao * Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS đọc các từ ứng dụng: cuồn cuộn con vượn thôn bản * Giải thích từ ứng dụng: + Cuồn cuộn: tả sự chuyển động cuộn theo lớp này tiếp theo lớp khác VD như sóng cuồn cuộn. + Con vượn: là loài khỉ có hình dạng giống người + Thôn bản: là khu vực dân cư ở một số đồng bào dân tộc. - GV đọc mẫu cho HS đọc * Tập viết: -GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc: - Cho HS đọc lại các vần trong bản ôn . Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và thảo luận - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh - GV chỉnh sửa * Luyện viết: - Cho HS viết từ: cuồn cuộn, con vượn vào vở tập viết - Giáo viên chấm bài và nhận xét Giải lao * Kể chuyện: Chia phần - Cho HS đọc tên câu chuyện - GV kể kèm theo tranh minh hoạ. - Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS thi nhau kể chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện 4.Củng cố – dặn dò: -Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài ở SGK - Nhận xét chung tiết học - Về đọc lại bài, - Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 52 1’ 4’ 1’ 11’ 5’ 5’ 8’ 9’ 8’ 5’ 8’ 5’ Hát - 3 em đọc bài - HS viết vào bảng con. - Vần: ôn, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn. - Chỉ các chữ đã học; a,ă,â, o, ô, ơ, u, e,ê,i, iê, yê, uô, ươ - HS chỉ chữ -Ghép và đọc: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, in, iên, yên, uôn, ươn - Nhóm, cá nhân, cả lớp đọc. - HS theo dõi - Lần lượt cá nhân, tổ, lớp đọc - Viết vào bảng con: cuồn cuộn con vượn - Lần lượt đọc cá nhân, tổ -Thảo luận theo tranh -Cá nhân, nhóm lần lượt đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun -HS viết vào vở tập viết - Đọc: Chia phần. - HS theo dõi - HS cả lớp thi nhau kể lại câu chuyện -HS lắng nghe. HS theo dõi Rút kinh nghiệm: .. Chiều thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Ôn Tiếng Việt Bài 51: Ôn tập I.MỤC TIÊU : * Rèn cho HS: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng đã học từ bài 44 đến bài 51.. - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Chia phần. - HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n (tr 104 SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài 50 - Cho HS viết: con lươn, vườn nhãn 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ôn tập - Cho HS khai thác khung đầu bài và tranh minh hoạ. - Cho HS nhắc lại những vần vừa học trong tuần qua. - Gắn bảng ôn lên bảng. b.Thực hành làm bài tập : * Nối tiếng thành từ : - Hướng dẫn * Điền từ ngữ: - Hướng dẫn * Viết từ : thôn bản , ven biển - Hướng dẫn * Thu vở chấm bài Nhận xét chung (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc: - Cho HS đọc lại các vần trong bản ôn . Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và thảo luận - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh - GV chỉnh sửa * Luyện viết: - Cho HS viết từ: cuồn cuộn, con vượn vào vở tập viết - Giáo viên chấm bài và nhận xét Giải lao * Kể chuyện: Chia phần - Cho HS đọc tên câu chuyện - GV kể kèm theo tranh minh hoạ. - Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS thi nhau kể chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện 4.Củng cố – dặn dò: -Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài ở SGK - Nhận xét chung tiết học - Về đọc lại bài, - Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 52 1’ 4’ 1’ 25’ ’ 4’ 10’ 10’ 10’ 5’ Hát - 3 em đọc bài - HS viết vào bảng con. - Vần: ôn, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn. - HS theo dõi - Làm bài vào vở vườn biển con ngủ buồn yến ven rau cải - HS theo dõi - HS làm vào vở con châu chấu , đàn gà con - HS theo dõi - HS viết vào vở - Lần lượt cá nhân, tổ, lớp đọc - Viết vào bảng con: cuồn cuộn con vượn - Đọc ... sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ bố mẹ tuỳ theo sức của mình. 4.Củng cố– dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài + Để có căn phòng gọn gàng em phải làm gì? - Nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài hôm sau: 1’ 4’ 1’ 7’ 7’ 5’ 5’ 5’ Hát - HS 2 em nhắc lại nội dung bài tuần trước. - Là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. HS theo dõi - 2 HS làm việc theo cặp. - HS trình bày - 2 em 1 nhóm kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe. HS thi nhau kể. -HS theo dõi. - HS quan sát để trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trình bày. - Các em dọn dẹp đồ đạc thật ngăn nắp. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm .. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Môn:Thủ công Bài: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình I.MỤC TIÊU: - HS biết các kí hiệu, qui ước về gấp giấy - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu qui ước. - HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy. - Luôn nhắc nhở HS đi đường đúng luật. - Biết kính trọng thầy ,cô giáo . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kí hiệu, qui ước về gấp hình trong SGK. - HS: giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Các qui ước cơ bản về gấp giấy. Gấp hình. b.Hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu. * Kí hiệu đường giữa hình. - Đường dấu giữa là đường có dấu nét gạch chấm. ( ) * Kí hiệu đường dấu gấp: ( ) - Đường dấu gấp là đường có nét đứt * Kí hiệu đường gấp vào. - Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng. * Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau. 4.Củng cố -Dặn dò: - Cho HS nhắc lại các qui ước về gấp hình. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.Gấp các đoạn thẳng cách đều . 1’ 4’ 25’ 5’ Hát - Hs theo dõi và tập vẽ theo. - HS vẽ đường giữa hình. - HS vẽ đường dấu gấp. - HS vẽ đường dấu gấp vào. - HSvẽ đường gấp ngược ra phía sau. - HS nhắc lại các qui ước về gấp hình. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Môn :Học vần Bài 54: ung- ưng I.MỤC TIÊU: - HS đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Rừng , thung lũng, suối, đèo II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc - GV cho HS viết vào bảng con: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học vần ung, ưng. GV viết lên bảng ung -ưng - Đọc mẫu: ung- ưng Dạy vần: ung a) Nhận diện vần: - Phân tích vần ung. - So sánh ung với âng b) Đánh vần: * Vần: - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Phân tích tiếng súng? - Cho HS đánh vần tiếng: súng - Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: +Vần: u-ng-ung +Tiếng khóa: sờ-ung-sung-sắc-súng +Từ khoá: bông súng c) Viết: * Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: ung - GV lưu ý nét nối giữa u và ng *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: súng - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. ưng a) Nhận diện vần: - Phân tích vần ưng? - So sánh ung và ưng b) Đánh vần: * Vần: - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Cho HS đánh vần tiếng: sừng - Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: +Vần: ư-ng-ưng +Tiếng khóa: sờ-ưng –sưng-huyền- sừng +Từ khoá: sừng hươu c) Viết: *Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: ưng - GV lưu ý nét nối giữa ư và ng *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: sừng - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Giải lao d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung - GV đọc mẫu TIẾT 2 Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS xem tranh - GV nêu nhận xét chung - Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - Giải đố - GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế Giải lao c) Luyện nói: - Chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo - GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong tranh vẽ gì? +Trong rừng thường có những gì? +Em thích nhất thứ gì ở rừng? +Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không? +Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo? +Có ai trong lớp đã được vào rừng? Em hãy kể mọi người nghe về rừng 4.Củng cố – dặn dò: - Củng cố: + GV cho HS đọc SGK + Cho HS tìm chữ vừa học - Dặn dò: - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. - Xem trước bài 55 1’ 5’ 2’ 12’ 5’ 10’ 8’ 8’ 5’ 9’ 5’ Hát +2-4 HS đọc các từ: ăng, âng, măng tre, nhà tầng, rặng dừa, bằng phẳng, vầng trăng, nâng niu +Đọc câu ứng dụng: - HS viết: nâng niu, phẳng lặng - Đọc theo GV - u và ng + Giống nhau: kết thúc bằng ng + Khác nhau: ung bắt đầu bằng u - Đánh vần: u-ng-ung CN - Đánh vần: sờ-ung-sung-sắc-súng - Đọc: bông súng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: ung - Viết vào bảng: súng - ư và ng +Giống: kết thúc bằng ng +Khác: ưng bắt đầu bằng ư - Đánh vần: ư-ng-ưng - Đánh vần: sờ-ưng-sưng-huyền-sừng - Đọc: sừng hươu - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: âng - Viết vào bảng: sừng - 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp - Lần lượt phát âm: ung, ưng, bông súng, sừng hươu - Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - 2-3 HS đọc - Tập viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu Đọc tên bài luyện nói - HS quan sát và trả lời - Cảnh núi đồi, suối đèo, thung lũng, rừng. - cây cối, con vật. - HS trả lời. +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, Rút kinh nghiệm . Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Môn: Toán Bài: Luyện tập(tr.70 ) I.MỤC TIÊU: - HS thực hiện được phép cộng, trừ các số trong phạm vi 7. - Làm được ác bài tập : Bài 1, 2(cột 1,2), 3(cột 1,3), 4(cột 1,2). -Các cột còn lại và bài tập 5 dành cho HS khá giỏi . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập b.Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài: - Cho HS nêu cách viết số khi tính kết quả theo cột dọc * Bài 2(cột 1,2), : Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện. - Hướng dẫn HS tự nhẩm và nêu kết quả theo hàng. * Bài 3(cột 1,3) : Số ? - GV cho HS nêu cách làm bài: * Bài 4(cột 1,2) : - Cho HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. Giải lao * Bài 5 : - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. Phép cộng trong phạm vi 8 1’ 4’ 20’ 5’ 5’ Hát - Vài em nhắc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 - Cả lớp đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7 - Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - Cần viết số thẳng cột - HS cùng chữa bài -Tính và viết kết quả theo hàng ngang 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 7 - 6 = 1 7 – 5 = 2 7 – 4 = 3 7 – 1 = 6 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 - Muốn viết số vào chỗ chấm ta cần biết 7 bằng 5 cộng với 2 nên ta viết số 5 vào chỗ chấm - Hs lần lượt làm bài - Viết dấu: > < = vào chỗ chấm. - HS thực hiện phép tính VD như 3+4=7 vậy 7= 7 nên viết dấu bằng vào chỗ chấm. - HS làm bài 3 + 4 = 7 5+2..>..6 7- 5..<..3 7 – 4 < 4 7 -2..=..5 7- 6..=1.. Có 4 bạn đang chơi, có thêm 3bạn chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?. 4 + 3 = 7 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 Hs theo dõi Rút kinh nghiệm: SƠ KẾT TUẦN 13 I. Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua. * Học tập. - HS có tinh thần học tập, Đến lớp chăm chú bài giảng và thuộc bài, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Tuyên dương: Em Khoa, Kiệt. - Tồn tại: + Một số HS vẫn chưa chú ý nghe giảng, đến lớp chưa thuộc bài, chưa làm bài, đi học chưa đúng giờ. Nhắc nhở : Em Phong. * Trực nhật: - Các tổ trực nhật tốt. - Quét dọn sạch sẽ và kê lại bàn ghế. * Vệ sinh cá nhân: - Nhìn chung các em ăn mặc đồng phục, gọn gàng, sạch sẽ. II. Công tác tuần tới. - HS cần đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. - Duy trì được nề nếp học tập tốt tác phong gọn gàng sạch sẽ. - Học sinh phải biết vâng lời lễ phép, không nói chuyện làm ảnh hưởng đến tiết học và bạn bè xung quanh.
Tài liệu đính kèm: