Giáo án lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2010 – 2011

Giáo án lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2010 – 2011

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng từ và các câu ứng dụng trong bài.

 - HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thực hành

- Tranh minh hoạ SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ1. Kiểm tra bài cũ

- Học sinh cả lớp viết bảng con: trung thu, củ gừng

 - 3 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2010 – 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Học vần
Tiết 131 - 132: eng – iêng
I. yêu cầu cần đạt
 - HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng từ và các câu ứng dụng trong bài.
 - HS viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng 
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh cả lớp viết bảng con: trung thu, củ gừng 
 - 3 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: eng – iêng
 b, Dạy vần
eng
* Nhận diện vần
	- Yêu cầu học sinh phân tích vần eng (âm e trước, âm ng sau)
- Học sinh so sánh eng và ong
	- Học sinh trả lời và ghép vần eng vào bảng cài
* Đánh vần
	- Giáo viên phát âm mẫu: eng
	- Học sinh đánh vần: e-ngờ-eng; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
	- Học sinh tìm âm m để ghép thành tiếng xẻng
- Học sinh phân tích tiếng xẻng
- Học sinh đánh vần xờ-eng-xeng-hỏi-xẻng. Giáo viên chỉnh sửa
	- Giáo viên giới thiệu từ khoá lưỡi xẻng – qua tranh minh hoạ SGK
	- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)	
	e-ngờ-eng
xờ-eng-xeng-hỏi-xẻng 
lưỡi xẻng
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
iêng
Quy trình tương tự
	- Vần iêng gồm: iê và ng
- So sánh iêng và eng
- Đánh vần và đọc trơn
	i-ê-ngờ-iêng
	chờ-iêng-chiêng
	trống chiêng
* Đọc từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
	cái xẻng	củ riềng
	xà beng	bay liệng
	- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
	- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên đọc mẫu
	- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu eng, lưỡi xẻng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 
 - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
	- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
Tiết 2
c, Luyện đọc 
* Luyện đọc 
	- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
	- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng
	Dù ai nói ngả nói nghiêng
	Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân	
	- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp – Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học.
	- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng – Giáo viên nhận xét
* Luyện viết 
	- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: eng, lưỡi xẻng, iêng, trống, chiêng
	- Học sinh viết vào vở tập viết
	- Học sinh làm bài tập vào vở BT.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Luyện nói
	- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: 
	Ao, hồ, giếng
- Giáo viên gợi các câu hỏi như:
	Bức tranh vẽ những gì? 
Học sinh chỉ ao, hồ, giếng?
	Ao, hồ, giếng có gì giống nhau?
	Nhà em lấy nước ăn ở đâu?
	Để giữ gìn vệ sinh nguồn nước em phải làm gì?
3. Củng cố, dặn dò 
	- Giáo viên cho học sinh cả lớp đọc lại toàn bài.
	- Học sinh tìm tiếng có vần vừa học
	- Yêu cầu học sinh về nhà đọc bài toàn bài.
Toán
Tiết 53: Phép trừ trong phạm vi 8
I. yêu cầu cần đạt
	Giúp học sinh:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 Học sinh cả lớp làm bài 1; 2; 3 (cột 1); 4(viết 1 phép tính)
- HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ DDDH Toán 1
 - Que tính, hình vuông, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
	- Bốn học sinh đọc lại bảng cộng phạm vi 8
	- Cả lớp đọc, học sinh khác nhận xét
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy – học bài mới
a, Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 
* Hướng dẫn học sinh học phép trừ 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Bước 1: Học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán:
	“Có tám bông hoa, có bảy bông hoa ở bên phải. Hỏi bên trái có mấy bông hoa ?”
Bước 2: Học sinh trả lời : có một bông hoa ở bên phải
	- Giáo viên hỏi: Tám bông hoa bớt đi bảy bông hoa , hỏi còn lại mấy bông hoa ?
	- Học sinh trả lời: tám bông hoa bớt bảy bông hoa còn một bông hoa 
	- 3 học sinh nhắc lại
Bước 3: Giáo viên: ta viết bảy bớt một còn sáu như sau:
	- Giáo viên viết bảng: 8 – 1 = 7
	- Học sinh đọc: tám trừ một bằng bảy
	- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm kết quả của phép tính 8 – 1 = 7
* Hướng dẫn học sinh học phép trừ 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 5 = 3; 8 – 3 = 5
( thực hiện tương tự các bước như trên)
*Ghi nhớ bảng trừ
	Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
	- Giáo viên xoá dần các kết quả để học sinh đọc
b, Thực hành 
Bài 1: Tính – Học sinh nêu yêu cầu của bài 
	 - Học sinh làm bài
 - Học sinh nối tiếp đọc kết quả, học sinh khác nhận xét
	- Giáo viên nhận xét
Bài 2: HĐ nhóm
	- Gọi các nhóm nối tiếp đọc kết quả bài làm, học sinh khác nhận xét, chữa bài trên bảng.
	7 + 1 = 8	5 + 3 = 8	4 + 4 = 8
	8 – 7 = 1	8 – 3 = 5	8 – 4 = 4
	8 – 1 = 7	8 – 5 = 3	8 – 8 = 0
Bài 3: Tính – Học sinh nêu yêu bài tập
	- Học sinh làm bài vào vở
	- Học sinh và giáo viên nhận xét, chữa bài.
	8 – 3 = 5	8 – 5 = 3	8 – 6 = 2	8 – 8 = 0
	8 – 1 – 2 = 5	8 – 2 – 3 = 3	8 – 5 – 1 = 2	8 – 0 = 8
	8 – 2 – 1 = 5	8 – 3 – 2 = 3	8 – 1 – 5 = 2	8 + 0 = 8
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
	- Học sinh nêu bài toán 
	- Gọi học sinh các tổ thi đua: một tổ nêu bài toán, tổ khác nêu phép tính, một tổ khác nhận xét.
	8 – 4 = 4	8 – 3 = 5	8 – 6 = 2
Bài 5: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán
	- Viết phép tính 8 – 2 = 6
	- Học sinh khác, giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	- Dặn học sinh về nhà học bài và làm BT .Đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010
Học vần
	Tiết 135 - 136: ang – anh
I. yêu cầu cần đạt
 - HS đọc được :ang, anh, cây bàng, cành chanh từ và các câu ứng dụng trong bài.
 - HS viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh 
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng con: luống cày, nhà trường
 - 2 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: ang – anh
b, Dạy vần 
ang
* Nhận diện vần
	- Yêu cầu học sinh phân tích vần ang gồm a và ng
- Học sinh so sánh ang và ong
	- Học sinh trả lời và ghép vần ang vào bảng cài
* Đánh vần
	- Giáo viên phát âm mẫu: ang
	- Học sinh đánh vần: a-ngờ-ang; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
	- Học sinh tìm âm b để ghép thành tiếng bàng
- Học sinh phân tích tiếng bàng
- Học sinh đánh vần: bờ-ang-bang-huyền-bàng. Giáo viên chỉnh sửa
	- Giáo viên giới thiệu từ khoá cây bàng – qua tranh minh hoạ
	- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)	
	a-ngờ-ang
bờ-ang-bang-huyền-bàng 
cây bàng
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
anh
Quy trình tương tự 
	- Vần anh gồm: âm a và âm nh
- So sánh ang và anh
- Đánh vần và đọc trơn
	a-nhờ-anh
	chờ-anh-chanh
	cành chanh
* Đọc từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
	buôn làng	bánh chưng
	hải cảng	hiền lành
	- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
	- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
	- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
	- Giáo viên đọc mẫu
	- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu ang, cây bàng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 
 - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
	- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
Tiết 2
c, Luyện đọc 
* Luyện đọc 
	- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
	- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng
	Không có chân có cánh
	Sao gọi là con sông?
	Không có lá có cành?
	Sao gọi là ngọn gió?	
	- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp – Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học.
	- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng – Giáo viên nhận xét
* Luyện viết 
	- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: ang, cây bàng, anh, cành chanh
	- Học sinh viết vào vở tập viết
	- Học sinh làm bài tập vào vở BT.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viếtvà làm bài tập..
* Luyện nói 
	- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: 
	Buổi sáng
- Giáo viên gợi các câu hỏi như:
	 Bức tranh vẽ gì? Đay là cảnh ở nông thôn hay thành phố?
	Trong bức tranh mọi người đang đi đâu làm gì?
	Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
Buổi sáng mọi người trong nhà em thường làm gì?
	Ngoài những việc đó bác nông dân còn làm gì nữa?
	Buổi sáng em thường làm gì?
	Em thích buổi sáng mùa đông, mùa thu, mùa xuân hay mùa hè? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò 
	- Cho học sinh cả lớp đọc lại bài.
	- Học sinh tìm tiếng có vần vừa học
	- Dặn học sinh về nhà đọc bài. 
Toán
Tiết 54: Luyện tập 
I. yêu cầu cần đạt
Thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 Học sinh cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2); 2; 3 (cột 1, 2); 4
HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng dạy học toán 1
bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 	 - 2 học sinh lên bảng đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8
 bảng trừ trong phạm vi 8
	 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy – học bài mới 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính: Học sinh ...  inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh
	- Học sinh viết vào vở tập viết
	- HS làm BT vào vở BT.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Luyện nói 
	- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: 
	Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
- Giáo viên gợi các câu hỏi như:
	 Bức tranh vẽ những loại máy nào?
	Máy cày dùng để làm gì?
	Máy nổ có tác dụng gì?
	Em biết gì về máy khâu?
	Máy tính dùng để làm gì?
	Ngoài các loại máy đó em còn biết loại máy nào?
3. Củng cố, dặn dò
	- Cả lớp đọc lại bài.
	- Học sinh tìm tiếng có vần vừa học
	- Yêu cầu học sinh về nhà đọc bài lại bài.
 Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ
 I. yêu cầu cần đạt
 - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
 - Biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ.
 - Thực hiện hằng ngày đi học đều đúng giờ.
 - HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè hằng ngày đi học đều đúng giờ. 
GDKNS: Kỉ năng giải quyết vấn đề, KN quản lí thời gian.
II. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
1. GV giới thiệu tranh bài tập 1.
2. HS làm việc theo nhóm 2 ngời.
3. HS trình bày ( kết hợp chỉ tranh)
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
+ Qua câu chuyện con thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
4. GV kết luận:
 - Thỏ la cà nên đi học muộn.
 - Rùa tuy chậm chạp nhng rất cố gắng đi học đúng giờ.
 Bạn Rùa thật đáng khen.
HĐ2: HS đóng vai theo tình huống" Trớc giờ đi học"( bài tập 2)
1. GV phân hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
3. HS đóng vai trớc lớp.
4. HS nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
HĐ3: HS liên hệ
 - Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
 - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV kết luận:
 - Đợc đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền đợc đi học của mình.
 - để đi học đúng giờ cần phải:
	+ Chuẩn bị sách vở đầy đủ, quần áo từ tối hôm trớc.
	+ để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
 - Nhận xét giờ học.
Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010
Học vần
Tiết 139 – 140 : Ôn tập
I. yêu cầu cần đạt
- HS đọc, viết các vần, các từ ngữ ứng dụng có kết thúc bằng ng, nh từ bài 52-59.
 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh trong truyện kể: Quạ và Công.
- HS khá giỏi: Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học
	-Bìa kẻ bảng ôn
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết vào bảng con: thông minh, ễnh ương
- 3 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Dạy – học bài mới 
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
	- Giáo viên giới thiệu khung đầu bài
	- Học sinh kể tên các vần đã học. Giáo viên ghi lên góc bảng
	- Giáo viên giới thiệu bài, gắn bảng ôn
b, Ôn tập
* Các vần đã học
	Học sinh lên bảng chỉ các vần vừa học
	- Giáo viên đọc âm học sinh chỉ chữ
	- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
* Ghép âm thành vần
	- Học sinh ghép âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm – giải nghĩa từ
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
	bình minh	nhà rông 	nắng chang chang
	- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp
	- Giáo viên chỉnh sửa phát âm và giải thích một số từ ngữ
* Viết
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh qui trình viết: bình minh, nhà rông
- Học sinh trên không, viết bảng con
- Giáo viên giúp đỡ học sinh viết, lưu ý cỡ chữ, vị trí dấu thanh, chỗ nối và khoảng cách giữa các chữ.
- Giáo viên nhận xét
Tiết 2
c, Luyện tập
* Luyện đọc
- Học sinh nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Học sinh nối tiếp lần lượt đọc bảng ôn, từ ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm
 Đọc câu ứng dụng
	- Giáo viên giới thiệu tranh – học sinh nhận xét
	- Giáo viên giới thiệu câu thơ ứng dụng
	- Học sinh đọc câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
* Luyện viết 
	- Học sinh viết vào vở tập viết 
 -HS làm BT VBT.
	- GV quan sát, giúp đỡ thêm
* Kể chuyện: Quạ và Công
Giáo viên giới thiệu câu chuyện: Quạ và Công
- Học sinh đọc tên câu chuyện
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo
Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô
Tranh 3: Công vẽ công khuyên mãi chẳng được nó đành làm theo lời bạn
Tranh 4: Cả bộ lông Quạ màu đen xám xịt, nhem nhuốc
- Học sinh thảo luận nhóm 3, kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện giữa đại diện các nhóm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét
Giáo viên nêu ý nghĩa câu chuyện: 
	 Không nên vội vàng, hấp tấp, tham lam thì chẳng bao giừo làm được việc gì.
3. Củng cố 
- Cả lớp đọc lại bảng ôn.
- Học sinh tìm tiếng chứa các vần đã học
- Giáo viên nhận xét giờ học yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện.
Toán
Tiết 56: Phép trừ trong phạm vi 9
I. yêu cầu cần đạt
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
- Viết đựoc phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS cả lớp làm bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 3), 3 (bảng 1), 4.
- HS khá, giỏi làm thêm được những bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bộ DDDH Toán 1
	- Que tính, hình vuông , bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	- Học sinh lên bảng làm bài tập 4tiết trước
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Dạy – học bài mới 
a, Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 
* Hướng dẫn học sinh học phép trừ 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Bước 1: Học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán:
	“Có chín quả cam, có tám quả ở bên phải. Hỏi bên trái có mấy quả táo?”
Bước 2: Học sinh trả lời : có một quả ở bên phải
	- Giáo viên hỏi: Chín quả cam bớt đi một cái áo, hỏi còn lại mấy quả cam 
	- Học sinh trả lời: chín quả cam bớt một quả cam còn lại tám quả cam 
	- 3 học sinh nhắc lại
Bước 3: Giáo viên: ta viết bảy bớt một còn sáu như sau:
	- Giáo viên viết bảng: 9 – 1 = 8
	- Học sinh đọc: chín trừ một bằng tám
	- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm kết quả của phép tính 9 – 8 = 1
* Hướng dẫn học sinh học phép trừ	 
*Ghi nhớ bảng trừ
	Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
	- Giáo viên xoá dần các kết quả để học sinh đọc
b, Bài tập
Bài 1: Tính – Học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- Lưu ý học sinh viết thẳng cột dọc
	- Học sinh làm bài
	- Học sinh nối tiếp đọc kết quả, học sinh khác nhận xét
	- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập – Tính
	- Học sinh nêu cách làm, giáo viên bổ sung
	- Học sinh làm bài, 3 học sinh làm bảng lớp
	- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài làm, học sinh khác nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3: Tính – Học sinh nêu yêu bài tập
	- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh làm trên bảng lớp
	- Học sinh và giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
	- Học sinh nêu bài toán – ghi phép tính
	- Gọi học sinh các tổ đối đáp: một tổ nêu bài toán, tổ khác nêu phép tính, một tổ khác nhận xét.
Bài 5: Số?
	- Giáo viên hướng dẫn mẫu
	- Học sinh làm vào vở bài tập, 4 học sinh làm vào bảng lớp
	- Học sinh khác và giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
	- Về nhà đọc lại và học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
Sinh hoạt lớp
Nhận xét, đánh giá cuối tuần
I. yêu cầu cần đạt
 - GV nhận xét để HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Nêu Kế hoạch tuần tới.
II. Hoạt động dạy- học: 
1. Nhận xét tuần qua
 - Nhìn chung mọi nề nếp, hoạt động của lớp tốt. 
Học tập:
+ chất lượng học tập nhìn chung có nhiều chuyển biến, nhiều em tiến bộ
+Trong tuần qua nhiều em dành được nhiều điểm tốt.
Các HĐ khác: 
 + Sinh hoạt 15 phút tốt, có hiệu quả
 + Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
+ Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc.
Tồn tại: Một số em còn đi học muộn: Quân, Tường Viên
- ý thức học tập chưa tốt.
2. Kế hoạch tuần tới:
Học tập:
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Giải toán trên mạng vòng 7.
- Củng cố nề nếp lớp.
- Rèn luyện chữ viết .
- Khắc phục những tồn tại trong tuần qua.
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
 Bồi dưỡng HS giỏi
I. yêu cầu cần đạt
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Viết đựoc phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Các hoat động học:
HĐ1: GV ra bài:
 Bài 1:. Số? 	
	3 +  + 2 = 8	 5 + 1 +  = 8
	 - 5 + 4 = 7	 - 2 - 4 = 2
 Bài2: Tính: 
5 – 0 + 1 - 6 =	6 - 3 + 3 + 0 =
 4 - 4 + 4 - 2 =	 5 + 1 - 2 + 2 =
Bài 3: Điền dấu , = vào chổ chấm:
	5 + 2  8	5 5 + 3
	7 - 2  8	8 8 - 0
	4 + 4 4 + 3	8- 4 8 – 5
Bài 4: Viết các phép tính cộng trừ với 3 số: 3, 5 và 8
.
Bài 5 : Tổ Một có 8 bạn, trong đó có năm bạn nam. Hỏi tổ một có bao nhiêu bạn nữ? 
Giải
Bài 6: Hình dưới đây có mấy hình tam giác:
 .hình
HĐ2: HS làm BT.
HĐ3 : thu bài để chấm. GV chữa bài.
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc, luyện viết: inh, ênh
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỷ năng đọc, viết cáctừ, tiếng : buôn làng, màu xanh, bay liệng, đồng ruộng, nương rẫy.
 - Làm một số bài tập Tiếng Việt.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc:
 - HS đọc bài ở sách giáo khoa( nhóm đôi)
 - Gọi một số em đọc bài, GV theo dõi nhận xét.
 - Luyện đọc ở bảng: bay liệng, đồng ruộng, nương rẫy.
 Đọc từ : buôn làng, màu xanh, bay liệng, đồng ruộng, nương rẫy.
2. Luyện viết:
 - GV đọc cho HS viết vào bảng con:
buôn làng, màu xanh, bay liệng, đồng ruộng, nương rẫy.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3. Làm bài tập Tiếng Việt.
 - Hớng dẫn HS làm bài.
 - GV theo dõi
 - Chấm, chữa bài.
 - Nhận xét : Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần iêng, ương.
 - Chú ý kèm cặp HS yếu.
 - Nhận xét giờ học.
 Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
 - Thực hành làm tính cộng trừ trong phạm vi7, 8.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Ôn bài:
 - HS tự ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
 - Sau đó GV gọi một HS đọc thuộc
2. Luyện tập:
1. Tính (theo mẫu)
 4 + 3 - 2 1 + 2 + 5	5 - 5 + 7
 = 7 - 2 =	=
 = 5 =	=
2. Số? 7 + = 8 5 + = 8
 8 -  5
 6 + = 8 4 + = 8
3. Viết hai phép cộng và hai phép trừ với ba số sau: 3, 5 và 8
	 + = 	 -  = 
	 + = 	 -  = 
4. Viết phép tính thích hợp:
 - Chấm, chữa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an1 tuan 14.doc