Học vần
Bài 86: ôp-ơp (2 tiết)
A- Mục tiêu:
- Đọc đợc viết đợc các vần ơp ôp các tiếng từ: hộp sữa, lớp học
- Đọc đợc các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy học bài mới.
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy vần:
a, ôp:
- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau?
- Hãy phân tích vần ôp?
Tuần 21: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 86: ôp-ơp (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc được viết được các vần ơp ôp các tiếng từ: hộp sữa, lớp học - Đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa - Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 vài HS đọc II- Dạy học bài mới. 1- Giới thiệu bài: 2- Dạy vần: a, ôp: - Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau? - Vần ôp gồm 2 âm ghép lại với nhau là ô và p - Hãy phân tích vần ôp? - Vần ôp có âm ô đứng trước p đứng sau. - Hãy ghép cho cô vần ôp - Vần ôp đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa - HS gài theo hướng dẫn - ô - pờ - ôp - HS đánh vần CN, nhóm lớp - Khi đã có vần ôp muốn có tiếng hộp cô phải ghép như thế nào? - phải thêm hờ trẻ vần ôp và dấu nặng dưới ô - Tiếng hợp đánh vần như thế nào? - Ghi bảng: hộp sữa - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đọc trơn CN, nhóm lớp - HS đọc CN, ĐT b, ơp : ( quy trình dạy tương tự) - So sánh ơp với ôp giống: kết thúc = p khác : âm bắt đầu c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con d. Đọc các từ ứng dụng - Em nào có thể đọc được các từ ứng dụng của bài ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Hãy tìm những tiếng có chứa vần mới học - HS tìm và gạch chân : tốp , xốp , hợp , lợp. - GV giải nghĩa - GV theo dõi chỉnh sửa Tiết 2 - HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ. 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ không thứ tự cho HS đọc + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông - Cho HS đọc bài - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS . - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết: - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân :đẹp - HS tập viết trong vở theo HD 4. Củng cố dặn dò: (5’) - Cho HS đọc bài vừa học + Trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 88 - 1vài học sinh đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Toán phép trừ dạng 17-7 A. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20 (dạng 17 - 7). - Tập trừ nhẩm. - Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp (dạng 17 - 7). B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng gài, que tính. - Học sinh: Que tính, giấy nháp. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bà cũ: (5’) - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính. 17 - 3; 19 - 5; 14 - 2. - 3 học sinh lên bảng. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời). - Học sinh thực hiên theo yêu cầu. - Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài). - Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại một trục que tính. - Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7. 3. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ. - Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ. - Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả. - Học sinh nhận xét. 4. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu? - Tính. - Giao việc. - Học sinh làm bài. Chữa bài: - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3, 4 học sinh đọc, chữa bài. - Giáo viên nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh đọc phần tóm tắt. - 1, 2 học sinh đọc. - Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng. - Đề bài cho biết gì? - Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái. - Đề bài hoỉ gì? - Hỏi còn mấy cái. HD: - Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì? - Phép trừ. - Ai nêu được phép trừ đó? - 15 - 5. - Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả? - 15 - 5 = 10. - Vậy còn bao nhiêu cái kẹo? - Còn 10 cái kẹo. - Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ. - Học sinh viết phép tính. - Hãy nhắc lại câu trả lời. - Còn 10 cái kẹo. - Các em hãy viết câu trả lời vào các ô. - Học sinh viết câu trả lời. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 5. Củng cố dặn dò: (5’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Ôn bài vừa học. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Chiều: Học vần Luyện đọc bài 86 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: ôp, ơp. - Củngcố kỹ năng đọc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ôp, ơp. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ăp, âp. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: ôp, ơp. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ôp, ơp. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học.ôp. Toán Luyện phép trừ dạng 17-7 A. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20 (dạng 17 - 7). - Tập trừ nhẩm. - Củng cố dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp (dạng 17 - 7). B. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bà cũ: (5’) II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu? - Tính. - Giao việc. - Học sinh làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3, 4 học sinh đọc, chữa bài. - Giáo viên nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh đọc phần tóm tắt. - 1, 2 học sinh đọc. - Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng. - Thu chấm nhận xét. - HS làm bài 5. Củng cố dặn dò: (5’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Ôn bài vừa học. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Đạo đức Em và các bạn ( T1) I. Mục tiêu: -Bạn bè là những người cùng học cùng chơi cho nên cần phải đoàn kết, cư sử tốt với nhau. - Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau. - Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè. B. Tài liệu - phương tiện. - Vở bài tập đao đức. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - 2 học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Phân tích tranh - Trong tranh các bạn đang làm gì? - Các bạn có vui không? Vì sao? - Từng cặp học sinh thảo lụân. - Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè? - Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, nêu ý kiến khác + Giáo viên kết luận:. 3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp. + Giáo viên nêu các câu hỏi - Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì? - Với các bạn cần tránh những việc gì? - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi - Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì? + Giáo viên tổng kết: 4. Hoạt động 3: Gi ới thiệu bạn thân của mình. - GV cho hs kể về bạn thân của mình - HS lần lượt kể + Giáo viên tổng kết: 5. Củng cố – dặn dò: (3’) - Em đã đối xử với bạn như thế nào? - 1 vài em trả lời. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011. Học vần Bài 87: ep-êp (2 tiết) A- Mục tiêu: - Đọc viết được các vần ep - êp và từ cá chép, đèn xếp, - Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp B - Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà. - Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS II- Dạy học bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần: a. ep: - GV ghi bảng và hỏi - Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p - Hãy phân tích vần ep? - Vần ep đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV ghi bảng : chép Hãy phân tích tiếng chép? - Tiếng chép đánh vần như thế nào? Ghi bảng: cá chép - Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep – chep - ep : e – pờ – ép ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành - Tiếng chép có âm ch đứng trước vần ép đứng sau dấu (/) trên e - chờ – ep – chep – sắc – chép - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp - HS đọc trơn CN, lớp b. êp : ( quy trình tương tự) - So sánh ep với êp? Giống kết thúc = p Khác âm bắt đầu c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS quan sát viết vào bảng con d- Đọc từ ứng dụng. - GV giải nghĩa những từ HS không giải được - GV theo dõi chỉnh sửa Tiết 2 - HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ 3- Luyện tập: (35’) a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ không thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi , chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông - Cho HS đọc bài - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết: - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân :đẹp - HS tập viết trong vở theo HD ... ra bài cũ: (5’) - Đọc bài: ip, up. 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: iêp, ươp. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: rau diếp, tiếp nối, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần iêp, ươp.. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học.ôp. Toán Luyện bài toán có lời văn A. Mục tiêu. - Củng cố về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có: - Các số (gắn với thông tin đã biết), các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). - HS say mê học toán. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Bài toán có lời văn thường có những gì - 2 HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu BT 2. -1 HS nêu. -GV hướng dẫn. - HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài toán của mình. - 1 vài em đọc. - Giáo viên quan sát nhận xét Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. HD: - Bài toán này còn thiếu gì? - Thiếu 1 câu hỏi. - Hãy nêu câu hỏi của bài toán? - 1 vài em nêu. - Giáo viên hướng dẫn HS: + Các câu hỏi phải có: - Từ hỏi ở đầu câu. - Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “tất cả’’. - Viết dấu (?) ở cuối câu. - HS viết câu hỏi vào sách. - Cho HS đọc lại bài toán. - 1 vài em đọc lại. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn - Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán. - HS làm bài + Chữa bài: - 1 HS nêu đề toán. - Gọi HS đọc bài toán và nhận xét. - 1 HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa. - Bài toán thường có những gì? - Bài toán thường có số và các câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò. (3’) - GV nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học, làm bài 4. - Chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. Thủ công ôn tập chương ii: kỹ thuật gấp hình A. Mục tiêu: - Ôn tập lại kỹ thuật gấp giấy và thực hành lại các hình đã học 1 cách thành thạo. - Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công. C. Các hoạt động chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II. Ôn tập: - GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cá ví, mũ ca nô. - HS quan sát và nói lên từng mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu. - HS nêu: * Gấp quạt * Gấp mũ ca nô - Lật ra mặt sau gấp tương tự. - Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình. III. Thực hành: - Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng. IV: Nhận xét - Dặn dò: (5’) - GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS. - Dặn dò ôn tập thêm ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011. Tập viết Tuần 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, - Biết viết đúng và đẹp các từ trên. - Có ý thức viết chữ đẹp. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho học sinh viết: mèo mướp, khủng khiếp, - Viết cá nhân - Cho học sinh nhận xét bổ xung. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài mới 2. Quan sát và nhận xét. - Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng. - 1 vài em đọc. - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ. - HS nhận xét theo yêu cầu. - Những học sinh khác theo dõi bổ xung. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bổ xung. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 4. HD HS tập viết trong vở. - Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì? - Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HD và giao việc. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Thu vở chấm một số bài. - Nhận xét và sửa sai. 5. củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết các từ trên vào vở ô ly. - HS nghe ghi nhớ. Tập viết Tuần 20: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, - Biết viết đúng và đẹp các từ trên. - Có ý thức viết chữ đẹp. B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài mới 2. Quan sát và nhận xét. - Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng. - 1 vài em đọc. - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ. - HS nhận xét theo yêu cầu. - Những học sinh khác theo dõi bổ xung. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bổ xung. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 4. HD HS tập viết trong vở. - Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì? - HD và giao việc. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Thu vở chấm một số bài. - Nhận xét và sửa sai. - Thu vở còn lại về nhà chấm. 5. củng cố dặn dò. (3’) - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết các từ trên vào vở tập viết. - HS nghe ghi nhớ. Thể dục ôn bài thể dục. đội hình độ ngũ I. Mục tiêu: - Ôn lại động tác vặn mình. - Biết điểm số đúng, rõ ràng. - ý thức tự giác khi học tập. II. Địa điểm phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị 1 còi. III. Các hoạt động dạy học. A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh. X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học. 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ và vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng. - Thành 1 hàng dọc. + Trò chơi đi ngược chiều tín hiệu. X X X X X X X X B. Phần cơ bản. 1. Ôn 3 động tác thể dục đã học. - Lần 1: Giáo viên ĐK - Lần 2: Ôn theo tổ. X X X X - Chú ý HS hít thở sâu ở động tác vươn thở. X X X X 3-5m (GV) ĐHNL 2. Ôn động tác vặn mình. - HS tập đồng loạt khi GV làm mẫu. - Giáo viên cho hs tập lại các động tác đã học buổi sáng. - Lần 1, 2, 3 tập theo giáo viên. - Lần 4, 5 tập theo nhịp hô của GV - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Ôn 4 động tác đã học. - Giáo viên nêu lên động tác và hô. - HS tập theo nhịp hô của giáo viên. 4. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - GV cho hs ôn - HS tập 5.Trò chơi: Chạy tiếp sức. - Học sinh chơi theo hướng dẫn. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. c. Phần kết thúc. (5’) + Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát. X X X X + Nhận xét giờ học giao bài về nhà. X X X X Tự nhiên xã hội ôn tập: xã hội A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hệ thống hoá kiến thức về XH đã học. - Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh. - Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm về tranh ảnh về chủ đề xã hội. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường? - 2 HS nêu - Giáo viên nhận xét đánh giá. II. Ôn tập: - Tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ. - GV để 1 cây hoa có các câu hỏi và 1 cây hoa treo các phần thưởng. - Gọi HS lên hái hoa. - HS xung phong lên hái hoa. - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi ở trong hoa mà mình hái được. - HS hái hoa trước được trả lời trứơc. - HD HS đến hết câu hỏi. - HS thực hiện theo HD. - Xen lẫn các tíêt mục văn nghệ. - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đan xen vào chương trình hái hoa. III- Củng cố - dặn dò: (3’) - Tuyên dương những học sinh được hái phần thưởng. - Nhắc nhở những em chưa cố gắng. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều: Tập viết Luyện viết tuần 19 + 20 I. Mục tiêu: - HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định. - Trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu, vở tập viết. III. Hoạt động: 1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’) - Cho HS viết các từ giờ trước học - HS viết vào bảng con 2. Hoạt động 2: Bài mới - Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng? - Quan sát - HS luyện bảng - Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng 3. Hoạt động 3: Luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc nhóm, cá nhân - Quan sát, sửa sai cho HS 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện nâng cao I. mục tiêu: - HS nhận biết bài toán có lời văn thường có 2 phần: các số và câu hỏi. - HS đọc được bài toán có lời văn. II. Đồ dùng: - Nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài 1: - Gọi HS nêu nhiệm vụ - Dùng câu hỏi gợi ý để hs làm bài - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho hs nhìn tranh thi nêu đề toán nhanh. - Gọi hs nhận xét bài củ bạn. Bài 3: - GV hướng dẫn hs nhận biết bài toán có lời văn. - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán - HS tìm kết quả trả lời - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 hs nêu - hs làm bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài. Sinh hoạt Sơ kết tuần A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: Vỹ, Đan, B. Kế hoạch tuần 22: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 21. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: