TUẦN 22
Thứ hai
Tiếng Việt
Bài 90 : ôn tập
I. Mục tiêu
- HS đọc một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 90.
-Viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện trong truyện kể : Ngỗng và Tép.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Tranh minh hoạ SGK
III.Hoat động dạy và học:
Tiết 1
1.Bài cũ:
- Đọc và viết: các từ ngữ bài 89
- Đọc các câu ứng dụng: SGK
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập:
*Các vần vừa học HS đọc đúng các vần đã học trong tuần
*Ghép âm thành vần:HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang
*Đọc từ ngữ ứng dụng:
-Đọc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng: đầy ắp đón tiếp ấp trứng
-Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp, tiếp, ấp
*Tập viết từ ngữ ứng dụng: GV viết mẫu h/d H viết bảng con
TUẦN 22 Thứ hai Tiếng Việt Bài 90 : ôn tập I. Mục tiêu - HS đọc một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 90. -Viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện trong truyện kể : Ngỗng và Tép. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III.Hoat động dạy và học: Tiết 1 1.Bài cũ: - Đọc và viết: các từ ngữ bài 89 - Đọc các câu ứng dụng: SGK 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập: *Các vần vừa học HS đọc đúng các vần đã học trong tuần *Ghép âm thành vần:HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang *Đọc từ ngữ ứng dụng: -Đọc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng: đầy ắp đón tiếp ấp trứng -Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp, tiếp, ấp *Tập viết từ ngữ ứng dụng: GV viết mẫu h/d H viết bảng con Tiết 2 3.Luyện tập: *Luyện đọc:*Đọc bài tiết 1 -QS và nhận xét bức tranh thứ hai vẽ gì?- Đọc đúng câu ứng dụng. -Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: chép, tép đẹp *Luyện viết: HD luyện viết.đón tiếp, ấp trứng. * Kể chuyện:GV kể mẫu *Dựa vào tranh học sinh thực hành kể chuyện trong nhóm theo tranh. “Ngỗng và tép” *Kể trước lớp 4.Củng cố dặn dò: -Đọc lại bài và chuẩn bị bài đến -Chiều: Đọc viết lại các vần tiếng trong bài ôn ___________________________ Toán Giải bài toán có lời văn I Mục tiêu: +HS hiểu đề toán : cho biết gì? Hỏi gì ? + Giải bài toán: Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng các tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải -HD tìm hiểu bài toán HS xem tranh rồi đọc bài toán: b.Tìm hiểu bài toán -Bài toán cho biết những gì?An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con. -Bài toán hỏi gì? Nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? c.HD học sinh giải bài toán: -Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ? ta thực hiện phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An có 9 con gà. -HD thực hiện phép tính -Trình bày bài giải: +Viết “Bài giải” +Viết câu giải. +Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc) +Viết đáp số Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà 3 Luyện tập: Bài 1: H đọc y/c bài toán *HS tìm hiểu bài toán viết số thích hợp vào phần tóm tắt. -Dựa vào bài giải viết phép tính kết quả và đáp số. -HD học sinh tự nêu bài toán *HS tự nêu phép tính giải bài toán, tự trình bày bài giải và lựa chọn câu giải phù hợp nhất. Bài 2: H đọc y/c bài toán *HD học sinh đọc đề và tìm hiểu đề và tự giải bài toán. *Tự tìm hiểu bài toán và tự viết bài giải. * 1H lên bảng làm – H nhận xét t nhận xét Bài 3: H đọc y/c bài toán -TT như baì1 và 2 -H làm bài vào vở- T thu vở chấm bài 4 Dặn dò: *Nhận xét tiết học. ************************ §¹o ®øc: Tiết 22 EM VÀ CÁC BẠN(T2) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Biết đóng vai theo các tình huống của bài : Em và các bạn. - Biết vẽ tranh theo chủ đề bạn của em. - Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong vui chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em cần làm gì để có nhiều bạn cùng học, cùng chơi với mình ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống sau : + N1, 2 : Một bạn ngã, bạn kia đỡ bạn lên. + N3, 4 : Các bạn ngồi nghe một bạn nữ hát. + N5, 6 : 2 bạn cùng học với nhau. + N7, 8 : Các bạn cùng múa hát tập thể. - Gọi các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi : + Em cảm thấy như thế nào khi em được các bạn cư xử tốt ? + Em cảm thấy như thế nào khi em cư xử tốt với bạn ? * Kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh - GV yêu cầu HS vẽ tranh về bạn của em. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi và có quyền được kết bạn. Muốn có nhiều bạn em phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Trò chơi : Nhanh lên nào ! GV tổ chức mỗi lần 2 đội chơi, mỗi đội có 6 em. GV phát cho mỗi em một tấm bìa hình cánh hoa có ghi các việc nên và không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. GV dán 2 hình tròn lên bảng làm nhụy hoa (1 hình viết NÊN, 1 hình viết KHÔNG NÊN) Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt HS của từng đội lên bảng dán cánh hoa vào nhụy hoa thể hiện việc làm nên và không nên. - Kiểm tra kết quả của từng đội. - Nhận xét tiết học. Thứ ba Tiếng Việt Bài 91 : oa -oe I. Mục tiêu - HS đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quí nhất II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Đọc và viết các tiếng từ bài ôn tập -Đọc đoạn thơ ứng dụng 2.Bài mới: a. GT bài: Giới thiệu trực tiếp b. Dạy vần: *Nhận diện vần: -Vần oa được tạo bởi: o và a -Vần oe được tạo bởi: o và e *Đánh vần -Đánh vần và đọc trơn : oa - hoạ - hoạ sĩ -Đánh vần và đọc trơn: oe – xoè – múa xoè * So sánh: oa và oe c.Viết: HD cách viết vần, từ khoá: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. d.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Đọc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng. Sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ -HD tìm tiếng mới.Tìm từ mới có vần vừa học: toa tàu, xoa bóp, đỏ hoe Tiết 2: 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: - HD học sinh luyện đọc - Đọc bài tiết 1: b.Đọc đúng câu ứng dụng c.Luyện viết: HD học sinh viết bài vào vở tập viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè d.Luyện nói: HS dựa vào tranh thực hành luyện nói theo chủ đề. -Dựa vào tranh h/sinh thực hành luyện nói theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Câu hỏi gợi ý để học sinh trả lời +Các bạn trai trong bức tranh đang tập thể dục. +Hàng ngày em tập thể dục vào buổi sáng sau khi thức dậy. +Tập thể dục đều sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh. -Đọc lại bài. Tìm chữ có vần vừa học 4.Củng cố dặn dò: -Đọc lại bài và chuẩn bị bài đến. -Chiều: luyện đọc viết tiếng từ bài 91. _________________________ Toán: Xăng ti mét. Đo độ dài I. Mục tiêu: -Giúp học sinh: Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài .Biết xăng ti mét viết tắc là cm. -Biết dùng thước có vạch chia xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. II Đồ dngf dạy học: 1.Bài cũ: -GV kiểm tra vở bài tập của H 2.Bài mới: a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăngtimet) -HD HS quan sát cái thước và giới thiệu: “ Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti met10 xăng ti met. -HS quan sát theo dõi và thực hành theo gv -Đo đến vạch 1 thì nói 1xăng ti mét, vạch 2 thì nói 2 xăng ti mét,10 xăng ti mét Xăng ti met viết tắt cm Đọc xăng ti mét b.Giới thiệu các thao tác đo độ dài. -HD học sinh đo độ dài theo 3 bước: -Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. -Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo. -Viết số đo độ dài đoạn thẳng 3.Thực hành: Bài 1: -Viết kí hiệu của xăng ti met: cm -SGK-HS viết kí hiệu cm Bài 2: -Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo: -HS q/sát thước đo ở SGK ghi số thích hợp vào ô trống và đọc kết quả.SGK Bài 3: -Đặt thước đúng ghi đ,sai ghi s: -Thực hành đo, đúng điền (Đ), sai điền (S) vào ô trống. Bài 4: -Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo: -Thực hành đo và viết số đo tương ứng :BL – SGK 4 Củng cố dặn dò: *Nhận xét tiết học. _______________________ Hát nhạc: ( GV bộ môn dạy) Thứ tư Thể dục ( GV bộ môn dạy) Tiếng Việt Bài 92 : oai –oay I. Mục tiêu - HS đọc được: oai, oay,điện thoại, gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay,điện thoại, gió xoáy - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu,ghế xoay, ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III.Các họat đông dạy và học: 1.Bài cũ: -Kiểm tra viết bảng con Tổ 1: Sách giáo khoa Tổ2: chích choè Tổ 3: mạnh khoẻ -2H đọc bài SGK 2.Bài mới: a. Giơí thiêu bài: Giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng b. Dạy vần *Nhận diện vần -Vần oai được tạo bởi: o,a và i -Vần oay được tạo bởi: o,a và y *So sánh vần: oai và oay -Giống nhau : Bắt đầu bằng oa -Khác nhau : Vần oai kết thúc bằng i, Vần oay kết thúc bằng y. *Đánh vần - Đánh vần và đọc trơn : oai - thoại - điện thoại - Đánh vần và đọc trơn: oay – xoáy – gió xoáy *Viết: HD cách viết vần, từ khoá.oai, oay, điện thoại, gió xoáy *Đọc từ ngữ ứng dụng: Đoc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay Tiết 2: 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: - HD học sinh luyện đọc - Đọc bài tiết 1: b.Đọc đúng câu ứng dụng c.Luyện viết: HD học sinh viết bài vào vở tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy d.Luyện nói: -HS dựa vào tranh thực hành luyện nói theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. -Quan sát tranh và gọi tên từng loại ghế. Giới thiệu với các bạn nhà mình có loại ghế nào. 4.Củng cố dặn dò: - Đọc lại bài và chuẩn bị bài đến -Đọc lại bài -Tìm chữ có vần vừa học *Nhận xét tiết học _______________________ Tự nhiên xã hội Cây rau I Mục tiêu: - Kể được tên và nêu được ích lợi của một sô cây rau. -Chỉ được thân ,lá, hoa của rau. II Đồ dùng dạy học: -Các loại rau -Hình vẽ cây rau SGK III Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: a. GT Bài: GT cây rau và nơi sống của chúng. *Hoạt động 1: Quan sát cây rau -Quan sát cây rau và thảo luận nhóm. -Chỉ và nói thân, lá, rễ của cây rau. -Biết tên các bộ phận của cây rau: Rễ, thân, lá. -Biết phân biệt loại rau này và loại rau khác. -Có loại rau ăn lá: bắp cải, xà lách -Ăn củ: củ cải, cà rốt -Ăn quả: bí, bầu -Ăn thân: su hào -Ăn hoa: thiên lí, su lơ. -Ăn cả thân và lá: cải, rau muống -Bộ phận nào ăn được? Học tự nêu *Hoạt động 2: Làm việc với SGK -QSTranh: Thảo luận nhóm đôi -H Đ cả lớp: +Các em thường ăn loại rau nào? +Em thích ăn loại rau nào? HS tự kể +Tại sao ăn rau lại tốt? H trả lời +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? H trả lời -GV kết luận : + Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng + Phải rửa sạch rau trước khi ăn, vì rau dính đất bụi và còn được phân bón + Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. *Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” -HS bịt mắt :Sờ ngửi đoán xem đó là loại rau gì? -GV đưa 1 cây rau và đoán đó là rau gì? 3.Củng cố dặn dò: -Thường xuyên ăn rau và rửa rau sạch trước khi ăn. -Nhận xét tiết học –dặn dò ___________________________ Thứ năm TIẾNG VIỆT BÀI 93: oan o¨n A/Môc tiªu: - HS đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - HS viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi B/ChuÈn bÞ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/Ho¹t ®éng d¹y häc: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/Bài 92 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: điện thoại, gió xoáy TIẾT 1 2/Bài mới 3/Dạy vần mới: oan - oăn * Dạy vần : oan -GV ghi bảng vần: oan - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oan a/Nhận diện vần: GV Hỏi: Vần oan được cấu tạo bởi mấy âm? - HS nêu: Vần oan được cấu tạo bởi 2 âm, âm oa và âm n. b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: oa - n - oan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oan c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oan muốn được tiếng khoan ta làm thế nào? - HS nêu: Có vần oan muốn được tiếng khoan ta thêm âm kh. - GV hỏi: Tiếng khoan có âm gì trước vần gì sau ? - HS nêu: Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau - GV đánh vần mẫu: khờ- oan -khoan - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: giàn khoan - Luyện đọc trơn từ - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học * Dạy vần : oăn - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăn - Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn - HS phát âm vần: oăn CN, ĐT) - HS so sánh vần: oan - oăn *Giống nhau âm n cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần. - Dạy các bước tương tự vần - HS đánh vần: oă - n - oăn - HS ghép vần: oăn - HS đọc trơn vần: oăn - HS đánh vần tiếng: xoăn - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn - Luyện đọc từ - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. TIẾT 2 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Ở lớp bạn học sinh đang làm gì? - Ở nhà, bạn đang làm gì? -Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? -Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HS đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 94 Vần: oang, oăng To¸n: LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. -HS làm bài 1, 2,3 SGK/ trang 121 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - Xăngtimet được viết tắt như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Đo độ dài các đoạn thẳng sau : ............ .............. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 121. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 121 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài toán cho biết gì ? – (... có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối) - Bài toán hỏi gì ?( - ... trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?) - Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ? ( - ... phép tính cộng.) - GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm VBT Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây chuối) Đáp số : 15 cây chuối - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 121 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/121 - Gọi 1 HS đọc tóm tắt. Bài 3: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : ... hình vuông và hình tròn? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm Vở - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Nhận xét, tuyên dương. ************************* Mỹ thuật ( GV bộ môn dạy) Thứ sáu Tiếng Việt Bài 94 : oang –oăng I. Mục tiêu: - HS đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Aó choàng, áo len, áo sơ mi II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Bài cũ: -Kiểm tra viết bảng con Tổ 1: bé ngoan Tổ2: khoẻ khoắn Tổ 3: học toán - 2H đọc bài SGK 2.Bài mới: a. Giơí thiêu bài: Giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng b. Dạy vần *Nhận diện vần -Vần oang được tạo bởi: o,a và ng -Vần oăng được tạo bởi: o,ă và ng *So sánh vần: oang và oăng -Giống nhau : Bắt đầu bằng o -Khác nhau : Vần oang kết thúc bằng ang, Vần oăng kết thúc bằng ăng. *Đánh vần - Đánh vần và đọc trơn : : oang, hoang, vỡ hoang - Đánh vần và đọc trơn: oăng, hoẵng, con hoẵn *Viết: HD cách viết vần, từ khoá. oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng *Đọc từ ngữ ứng dụng: Đoc đúng và hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng * H tìm tiếng có vần mới học Tiết 2: 3.Luyện tập: *Luyện đọc: -HD học sinh luyện đọc -Đọc bài tiết 1 - Đọc đúng câu ứng dụng *Luyện viết: HD học sinh viết bài vào vở tập viết. *Luyện nói: -HS dựa vào tranh thực hành luyện nói theo chủ đề. -Dựa vào tranh h/s thực hành luyện nói theo chủ đề: Aó choàng, áo len, áo sơ mi. -Thảo luận nhóm về kiểu áo, về loại vải, kiểu tay dài hay ngắn. -Các kiểu áo mặc vào lúc thời tiết như thế nào? 4.Củng cố dặn dò: -Đọc lại bài -Tìm chữ có vần vừa học -Đọc lại bài và chuẩn bị bài đến *Nhận xét tiết học. ____________________________ Toán Luyện tập I.Mục tiêu :Giúp học sinh -Biết giải bài toán và trình bày bài giải . -Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài . -Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III Các hoạt đông dạy học: 1. Bài cũ: -1 H lên bảng giải bài 3/121 - Gv kiểm ra vở bài tập về nhà của h/s 2.Bài mới: HD học sinh tự giải bài tập Bài 1: -Giải toán: -HS đọc bài toán - Tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm phần tóm tắt. - Tự giải bài toán + Viết câu lời giải: An có tất cả là: + Viết phép tính: 4 + 5 = 9( quả bóng) + Viết đáp số: 9 quả bóng Bài 2: -Giải toán: -HD đọc đề tóm tắt và tự giải bài toán -HS tự đọc đề toán, tự nêu tóm tắt. -Tự giải bài toán và viết bài giải. - HS làm vào vở -T thu vở chấm nêu nhận xét chung Bài 4: -Tính: -Thực hiện phép tính có kèm theo tên đơn vị. H làm bài- SGK -Biết cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng trừ các phép tính cộng trừ có kèm theo tên đơn vị. 3.Củng cố dặn dò: *Nhận xét tiết học. ________________________ Thủ công ( GV bộ môn dạy)
Tài liệu đính kèm: