Tiết 1: Đạo đức:
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:
Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận cặp (bài tập 3)
TuÇn 22 Ngµy so¹n:7/1/2010 Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 8/1/2010 Tiết 1: Đạo đức: EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bẹ trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì? 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào? Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì xãy ra khi đó? Em đã làm gì khi đó với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận cặp (bài tập 3) Nội dung thảo luận: Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? GV kết luận: Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn. Khen ngợi những học sinh vẽ và thuyết minh tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào theo gợi ý các câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trước lớp những ý kiến của nhóm mình. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Tiết 2: Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe hiểu và kể được một số đoạn truyện theo tranh truyện kể : Nghỗng và Tép. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC :. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: GV sửa phát âm cho học sinh. Tập viết từ ứng dụng: Gọi đọc toàn bảng ôn. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. giàn mướp; tiếp nối. Cái tháp cao. Ap. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc. Toàn lớp CN 1 em Ngµy so¹n:7/1/2010 Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 9/1/2010 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu : - Hiểu đề toán : Cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:Bài 4: 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán. Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt: Có : 5 con gà Thên : 4 con gà Có tất cả : ? con gà Hướng dẫn học sinh viết bài giải: Viết câu lời giải Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) Viết đáp số. Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt. 4. Học sinh thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?” Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt. Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi và nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc tựa. Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK Cho biết: Có 5 con gà Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? Học sinh đọc bài giải mẫu Giải: Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn: B1: Viết câu lời giải B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) B3: Viết đáp số. Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe. Học sinh tự giải và nêu bài giải Giải: Tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau Giải: Đàn vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con) Đáp số : 9 con vịt Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Tiết 2: Tiếng việt OA - OE I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : oa,oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oa. Lớp cài vần oa. GV nhận xét. HD đánh vần vần oa. Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? Cài tiếng hoạ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ. Gọi phân tích tiếng hoạ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oe (dạy tương tự ) Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. Các bạn trong tranh đang làm gì? Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? Em thích tập thể dục không? Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào? Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất? GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ấp trứng; đón tiếp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – oa. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oa – nặng – hoạ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT. Tiếng hoạ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 1 ... đọc toàn bảng. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. khoai lang; hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. . Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày cách giải . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1. Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên. Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm Học sinh nhắc tựa. Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán. Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số : 15 cây chuối. Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giải Số bức tranh có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức) Đáp số: 16 bức tranh Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải. Giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Tiết 4: Mĩ thuật VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU. - Nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp của một số con vật nuôi trong nhà. - Biết cách vẽ con vật quen thuộc - Vẽ được hình và vẽ màu một con vật theo ý thích II. CHUẨN BỊ GV: Một số con vật như: gà, mèo, thỏ bằng tranh HS: vở tập vẽ, màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu ưu khuyết của bài vẽ màu vào tranh để học sinh rút kinh nghiệm HS kiểm tra dụng cụ học vẽ GV giới thiệu bài “ vẽ vật nuôi trong nhà” Tên các con vật là gì? -Các bộ phận của chúng có hình dáng như thế nào? -Hãy kể một vài con vật nuôi khác? * HD HS cách vẽ - Vẽ các hình chính như : đầu, mình trước - Các chi tiết vẽ sau - Vẽ màu theo ý thích - GV cho HS tham khảo bài vẽ các con vật * HS thực hành vẽ - GV gợi ý để HS thực hành - Vẽ các con vật có dáng khác nhau - Có thể vẽ thêm hình khác nhau như: (nhà, cây hoa,...) cho bài thêm sinh động hơn - Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý thích của mình - Vẽ xong tô màu theo ý thích - Chú ý vẽ to vừa phải với khổ giấy -GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu * Nhận xét bài vẽ của HS - Cho HS bình chọn bài vẽ đẹp - Tuyên dương một số em vẽ đẹp - Nhận xét tiết học HS quan sát tranh và nhận xét HS theo dõi, lắng nghe HS thực hành vẽ Ngµy so¹n:7/1/2010 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 12/1/2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cồng, trừ các số đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 12 bức tranh Thêm : 5 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc phần hướng dẫn mẫu 2 cm + 3 cm = 5 cm cho học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. Học sinh xung phong đặt đề toán và giải Giải Số bức tranh có tất cả là: 12 + 5 = 17 (bức) Đáp số: 17 bức tranh Học sinh nhắc tựa. Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải. Giải: Số quả bóng An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 (quả bóng) Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : ? bạn Giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn. Học sinh tự giải vào VBT và nêu miệng kết quả cho lớp nghe. Học sinh đọc bài mẫu. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Học sinh nêu nội dung bài. Tiết 2: Tiếng việt OANG– OĂNG I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : oang, oăng, vở toang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Aùo choàng, áo len, áo sơ mi II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút vần oang, Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hướng dẫn viết: oang, vỡ hoang, Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Tiết 3 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học băn khoăn; cây xoan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT. tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Toàn lớp. CN 1 em . Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Nội dung - Đánh giá hoạt động tuần qua - Nêu phương hướng hoạt động tuần sau II. Chuẩn bị Giáo viên : Bài soạn Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm Duy trì số lượng -Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ, ôn tập thi học kì tốt - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Theo dõi *Nhận xét chung - Về học tập : Đa số các em chăm học – Đi học chuyên cần hăng hái phát biểu - - Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Học còn nói chuyện : * Nêu phương hướng IV. Tổng kết dặn dò Nhận xét tiết học Về nhà thực hiện tốt phương hướng Các tổ trưởng nhận xé tổ minh Thành viên các tổ có ý kiến Lớp trưởng tổng kết Lắng nghe Lắng nghe Lớp hát 1 bài Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: