Giáo án Lớp 1 - Tuần 24, 25 - GV: Hải Yến

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24, 25 - GV: Hải Yến

Học vần 211 + 212:

uân - uyên

A- Mục tiêu:

 - Nhận diện đợc các vần uân và uyên so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.

- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy - học:

I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số

II- Kiểm tra bài cũ:

- Trò chơi: Tìm chữ bị mất

- Gọi HS đọc bài SGK

- GV nhận xét và cho điểm

III- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

Vần uân:

a- Nhận diện vần:

- GV ghi bảng vần uân và hỏi:

- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?

- đó là những âm nào ?

- Hãy phân tích vần uân ?

- Hãy so sánh vần uân với uya ?

- Vậy vần uân đánh vần ntn ?

- GV theo dõi, chỉnh sửa

 

doc 51 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24, 25 - GV: Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
Học vần 211 + 212:
uân - uyên
A- Mục tiêu:
	- Nhận diện được các vần uân và uyên so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất 
- Gọi HS đọc bài SGK
- GV nhận xét và cho điểm
III- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uân:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uân và hỏi:
- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?
- đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uân ?
- Hãy so sánh vần uân với uya ?
- Vậy vần uân đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp tiếng xuân.
- Ghi bảng: Xuân
? Hãy phân tích tiếng xuân ?
- Hãy đánh vần tiếng xuân ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh để gt từ khoá mùa xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân (gt)
- GV chỉ theo TT và không theo TT
uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc.
Vần uyên: (Quy trình tương tự như vần uân)
- Cấu tạo: Vần uyên gồm 3 âm ghép lại, u đứng đầu, yê đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh uyên với uân:
Giống: Đều có u đứng đầu và n đứng cuối.
Khác: uân có â đứng giữa uyên có yê đứng giữa.
- Đánh vần và đọc:
u-y-ê-n - uyên
chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền
bóng chuyền
c- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ?
- GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học (trừ các chữ có trong bài)
d- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
đ- Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài 
- NX giờ học
- 2HS lên bảng chơi 
- 3 HS đọc.
- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n
- Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau.
- xờ - uân - xuân.
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT
- HS thực hiện theo HD của GV
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
- HS viết bài trong vở tập viết
- HS đọc ĐT
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Ôn tập bài học tiết 1:
- GV chỉ bảng theo TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
GV: Chim én được coi là loài chim báo hiệu mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của đoạn thơ ứng dụng hôm nay.
- Cho HS đọc bài 
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài 
- Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ?
- Tiếng xuân có trong từ nào ?
GV: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm, vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc.
- Cho HS đọc lại cả bài
- GV theo dõi và uốn nắn.
b- Luyện viết:
- GV HD HS viết vở các vần uân, uyên và các từ huân chương, bóng chuyền.
+ Lưu ý HS viết liền nét, đặt dấu thanh đúng vị trí và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ, giữa các từ
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Các em có thích đọc truyện không ?
- Hãy kể tên một số truyện mà em biết ?
- Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ 
- GV nhận xét chung giờ học:
ờ: - Ôn lại bài 
 - Xem trước bài 102.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ chim én
- 1 HS khác đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: Xuân
- Có trong từ: mùa xuân
- HS đọc ĐT (tổ - lớp)
- HS luyện viết trong vở theo Y/c
- Bạn nhỏ đang đọc truyện 
- HS trả lời 
- HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết.
- HS xung phong kể
- HS khác nghe và nhận xét
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán 93:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp
- GV HS nhận xét bạn đọc và viết số 
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- GV nêu nhiệm vụ
- Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ?
GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số.
Chữa bài:
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS
- GV nhận xét
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe
- GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ?
Chữa bài:
- Chữa miệng BT2
- GV nhận xét
H: Các số tròn chục có gì giống nhau ?
H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2.
Bài 3:
- Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất
- Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng
IV- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Tìm nhà"
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị trước tiết 94.
- HS viết theo bạn đọc
- Nối (theo mẫu)
- Nối chữ với số 
- HS làm trong SGK
- 1 HS lên bảng 
- Viết theo mẫu
- 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
- HS làm tương tự như phần a
- 1 HS đọc bài làm của mình
- 1 HS nhận xét
- Đều có đơn vị là 0
- HS đọc: 10, 20, 30, 60, 90
- HS làm trong sách
a (20) b (90)
- Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng viết
- HS chơi tập thể
- HS đọc đồng thanh
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức 24: 
Đi bộ đúng quy định
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Học sinh hiểu
	- Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay bên phải.
	- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kỹ năng:
	- HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
3- Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1
+ GV yêu cầu từng HS làm BT 4
- Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tươi cười" và gt vì sao ?
- Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tương ứng với việc em đã làm.
+ GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định.
- Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân.
- Khen ngợi những HS đã thực hiện việc đi lại đúng quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai.
3- Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo BT3.
+ Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3
- Các bạn nào đi đúng quy định ?
- Những bạn nào đi sai quy định ? vì sao ?
- Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm.
- Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với các bạn ?
- Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung 
+ GV nêu kết luận.
4- Tham gia trò chơi theo BT5
- Thực hiện trên sân trường
HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực hiện việc đi đúng quy định
- GV nhận xét chung và công bố kq'
IV- Củng cố - Dặn dò:
- HD HS đọc câu thơ cuối bài
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hiện như nội dung đã học
- HS tự nêu (1 vài em)
- Từng HS làm BT
- Theo từng tranh HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận
- 2 bạn đi trên vỉa hè
- 3 bạn đi dưới lòng đường vì có thể gây tai nạn nguy hiểm.
- Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè.
- HS thực hiện trò chơi theo HD
- HS đọc theo HD
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Học vần 213 + 214:
Uât - Uyêt
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đưa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất.
- HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất.
Vần uyêt: (Quy trình tương tự như vần uât)
- Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u, yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa và t đứng cuối
- Đánh vần và đọc:
- u - yê - tờ - uyêt
Dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt
Duyệt binh
c- Đọc từ ứng dụng: ... 
- HS làm việc theo nhóm 2
- Dùng cần câu và mồi câu
- Dùng lưới, kéo vó...
- Cá mè, trắm, rô...
- HS nêu theo ý thích
- Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn.
- Vẽ con cá 
- Đầu, hình, thân , đuôi, vây...
- HS vẽ con cá mà mình thích
- HS thực hiện theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công 25:
Cắt, dán hình chữ nhật (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách.
B- Chuẩn bị:
GV: HCN mẫu = giấy mầu.
HS: - Giấy mầu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
KT sự chuẩn bị của Học sinh 
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 
2- Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS)
- Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công)
+ HS thực hành kẻ, cắt HCN
- GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng.
+ Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
IV- Nhận xét dặn dò:
+ Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ?
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
-2 HS nhắc lại...
- HS thực hành cắt, dán HCN
-HS trưng bày SP lên bàn... 
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán 100:
Kiểm tra định kì giữa kì II
( nhà trường ra đề+ đáp án)
Chính tả 2: 
Tặng cháu
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
III - Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2/a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
? Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.
Bài 2/b:
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- Tiến hành tương tự bài 2 phần a
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- HS thực hiện.
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- HS chú ý theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện 1:
Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chạm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa, Thỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II-Kiểm tra bài cũ: Không KT
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)'
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
Chú ý: 
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
VD: Bước tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
? Rùa đang làm gì ?
? Thỏ nói gì với Rùa?
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác 
+ Tranh 2:
Rùa trả lời ra sao ?
Thỏ đáp thế nào ?
+ Bức tranh 3:
? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
? Còn Thỏ làm gì ?
Tranh 4: 
? ai đã tới đích trước ?
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
4-Hướng dẫn HS kể toàn chuyện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, cho điểm
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn 
Lại và kiên chì ắt thành công.
IV- Củng cố - dặn dò:
? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà 
- HS nghe và theo dõi
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- 2 HS kể
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- HS nhận xét bạn kể
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 25
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ
- Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Thu Hằng, Vân
- Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh
II- Kế hoạch tuần 26:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 26
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
 Kiểm tra chéo giáo án
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 chuan HYGH.doc