Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Giảm tải

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Giảm tải

ngày 14 tháng 3 năm 2011

TẬP ĐỌC

HOA NGỌC LAN

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan ,dày , lấp ló ,ngan ngát ,khắp vườn ,.Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu .

- Hiểu nội dumg bài :Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo khoa.

- Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người . Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ

- HS luỵên nói GV khẳng định rõ hơn về việc cần thiết phải bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Giảm tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan ,dày , lấp ló ,ngan ngát ,khắp vườn ,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu .
- Hiểu nội dumg bài :Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo khoa.
- Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người . Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ
- HS luỵên nói GV khẳng định rõ hơn về việc cần thiết phải bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sách giáo khoa..
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi đọc bài cái Bống
H : Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
H : Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- GV nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Gọi HS đọc bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ :
 hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn
- GV hướng dẫn HS tìm từ 
-Tìm trong bài những tiếng có âm đầu là l ?
-Tìm trong bài những tiếng có âm đầu
là n ?
- 2 HS đọc bài” Cái Bống”
- 2 HS trả lời – nhận xét
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nghe đọc mẫu
- 1 HS khá giỏi đọc
- Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló
- HS đọc: CN - Lớp
- Lan, lấp ló, lá, ...
- nụ, nở
- H : Tiếng ngát có trong từ nào ?
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó :
- lấp ló: ló ra rồi khuất đi , khi ẩn khi hiện
- ngan ngát: mùi thơm dễ chịu , lan toả ra xa.
- Đặt câu có từ ngan ngát.
- Luyện đọc câu:
- H : Bài có mấy câu ? 
- GV chỉ câu thứ nhất
- Câu 2, 3, 4 làm tương tự.
- GV lưu ý HS ngắt nghỉ đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.
* Luyện đọc đoạn, bài
-H : Bài có mấy đoạn ?
*Thi đọc cả bài
- GV nhận xét
3. Ôn các vần ăm, ăp
a.Tìm tiếng trong bài có vần ăp?
b. Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp :
- GV nêu yêu cầu 
- GV nhận xét
	Tiết 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu bài lần 2
- H : Nụ hoa lan có màu gì ?
-H : Hương hoa lan thơm như thế nào ?
- GV: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống. Những cây hoa như vậy cần được bảo vệ
- ngan ngát 
- HS nghe giải nghĩa từ.
- Hoa lan toả hương ngan ngát.
- HS đọc tiếng, từ theo sự hướng dẫn của GV
- 4 câu 
- HS đọc: CN - lớp.
- HS tiếp sức đọc câu 
- 3 đoạn
Đoạn 1: ở ngay.... xanh thẫm
Đoạn 2: Hoa lan lấp ló.... khắp nhà
Đoạn 3: Vào mùa ..... tóc em
- HS đọc: CN - N - Lớp
- Mỗi tổ cử một HS đọc
- khắp
- HS đọc và phân tích tiếng có vần ăp.
- HS đọc câu mẫu :
 Vận động viên đang ngắm bắn.
 Bạn học sinh rất ngăn nắp.
- HS đọc đoạn 1 + 2.
- HS nghe.
- Nụ hoa lan trắng ngần
- HS đọc đoạn 2 + 3
- Hương lan ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Gọi HS đại diện các tổ thi đọc.
c.Luyện nói: 
- Đề tài:Gọi tên các loài hoa trong ảnh
- GV cho HS quan sát tranh.
- H : Kể tên các loài hoa ?
- GV : tất cả các loài hoa này đều góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.
- GVhướng dẫn HS nói thêm về những hiểu biết về loại hoa đó : hoa có màu gì, cánh to hay nhỏ, lá như thế nào, nở vào mùa nào ?
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau: Ai dậy sớm
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
- HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh.
- HS kể tên các loài hoa : hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen
- HS tự nói thêm về các loài hoa khác...
- 1 HS đọc lại bài.
- HS lắng nghe.
================================
Toán
Tiết 105: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đọc ,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập cần làm: 1,2 ( a,b), 3 (cột a,b), 4
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập 3, 4
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
*Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: 37... 32 54... 57
 43... 29 86... 79
- GVnhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu, ghi bảng.
2.Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu : Viết số
a) - GVhướng dẫn HS làm bài, chữa bài
Ba mươi
30
Mười hai
12
Mười ba
13
Hai mươi
20
b)
Bảy mươi bảy
77
Chín mươi sáu
96
Bốn mươi tư
44
Sáu mươi chín
69
+ Trong các số trên, số nào là số tròn chục?
Bài 2 (a,b):- Viết số
- GV hướng dẫn: Muốn tìm số liền sau của
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập
- HS chữa bài theo 3 đội, mỗi đội - 2HS: 1 HS đọc số, 1 HS viết số theo yêo cầu.
- HS viết xong , đọc lại các số.
- HS nêu: 30, 20, 10
- HS nêu yêu cầu
- Muốn tìm số liền sau của một số ta
một số ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
a) Số liền sau của 23 là 24 
 Số liền sau của 70 là 71....
Bài 3(cột a,b): Điền dấu >, <, =
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét
Bài 4: Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn: 8 chục còn gọi là bao nhiêu? 
+ GV nêu : Ta thay chữ “và” bằng dấu ( +) ta được phép tính 87 = 80 + 7. Đây chính là cách phân tích số.
- GVhướng dẫn HS làm bài, chữa bài:
a)87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 
87 = 80 + 7
b)59 gồm 5 chục và 9 đơn vị; ta viết: 
59 = 50 + 9
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại các kiến thức các bài tập.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập .
cộng thêm 1 vào số đó.
- HS làm bài .
- HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 cột.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài trên bảng.
-HS nhận xét bài của bạn, giải thích cách so sánh.
- HS nêu yêu cầu. HS đọc mẫu.
- HS nêu: 80
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng lớp
- HS đọc bài làm.
- HS lắng nghe.
====================================
Đạo đức
Tiết 2: Cảm ơn và xin lỗi 
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được khi nào cần cảm ơn ,xin lỗi .
 - Biết cảm ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn ,xin lỗi..
II. Đồ dùng dạy học:
 - Quyển truyện tranh ( sắm vai )
 - Một số bìa làm nhị hoa, cánh hoa.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-H: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi?
-H: Hãy kể 1 tình huống con đã biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động:
a.Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách
ứng xử phù hợp
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài.
- HS giở SGK xem tranh.
-Từng HS chọn cách ứng xử trong bài tập.
- HS làm bài tập.
-H: Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất?
- Bỏ đi, không nói gì. 
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn.
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
- GV nhận xét.
* Tình huống 2: Em bị vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp sách, bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch quần áo.
- Em im lặng.
- Nói lời cảm ơn bạn.
- GV nhận xét cách ứng xử.
b.Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
- GV đưa ra tình huống.
*Tình huống 1: Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc nhưng do sơ ý để em bé làm rách mất một trang. Hôm nay, Thắng mang sách đến nhà trả cho bạn.
- H: Theo các con, bạn Thắng phải nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời ra sao?
- Gọi HS nhận xét
- GV tổng kết.
* Bạn Thắng cần cảm ơn bạn về quyển sách và thành thật xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách; Nga cần tha lỗi cho bạn - Không có gì, bạn đừng lo.
c. Hoạt động 3: Chơi: Ghép cánh hoa và nhị hoa ( bài tập 5)
- GV giới thiệu cách chơi.
- GV chia lớp thành các nhóm và thi
- GV phát cho mỗi nhóm 
( khoảng 4 em ) một nhị hoa “Cảm ơn” và một nhị hoa “Xin lỗi” cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.
- GV nhận xét và kết luận về bông hoa “Cảm ơn” và “Xin lỗi” đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc nhở thái độ của HS việc thực hiện nội dung đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi.
- Dặn dò: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
khi cần trong cuộc sống hàng ngày.
- Theo từng tình huống, 2 HS trình bày
kết quả: 
- Tình huống 1: Cần nhặt hộp bút lên trả cho bạn và nói lời xin lỗi vì mình có lỗi với bạn.
- Tình huống 2: Cần nói lời cảm ơn bạn vì bạn đã giúp đỡ mình.
- HS đọc tình huống
- Từng cặp HS thảo luận cách ứng xử và phân vai cho nhau.
- HS diễn vai.
- HS nhận xét về nội dung diễn: Cách ứng xử như vậy có đúng không, có 
cách nào khác không?
- HS đọc lại tình huống.
- Các nhóm độc lập làm việc.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nghe giới thiệu cách chơi.
- Các nhóm chơi ghép cách hoa và nhị hoa.
- HS nghe kết luận.
- HS thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
- HS lắng nghe.
=====================================
Buổi chiều: Tiết27: Qùa 8-3 tặng mẹ
I,Mục tiêu hoạt động:
 -Giáo dục HS lòng yêu thương và biết ơn đối với mẹ.
 -HS biết thể hiện tình cảm yêu thương và biết ơn đối với mẹ qua lời ca, tiếng hát,...
II,Cách tiến hành
 *Bước1: Chuẩn bị
 -GV phổ biến kế hoạch hoạt động và yêu cầu HS chuẩn bị hoa và các tiết mục văn nghệ.
 *Bước2:Ngày hội “Qùa 8-3 tặng mẹ”
 -GV và HS ổn định chỗ ngồi.
 -HS hát: Ba ngọn nến lung linh.
 -GV tuyên bố lí do tiết học
 -HS thay mặt lớp đọc lời chúc mừng và hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi,...
 -HS tặng hoa các bà mẹ
 -Chương trình văn nghệ chào mừng 8-3.
 -GV nhăc nhở HS hãy học tập tốt rèn luyện tốt , chăm ngoan, học giỏi để đền đáp công ơn của mẹ.
 -GV dặn dò HS. Cho cả lớp hát tập thể một bài hát.
==================================
Hướng dẫn tự học Tiếng việt
Ôn đọc viết: Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc, đọc viết được bài Hoa ngọc lan.
- HS hiểu được nội dung bài.
- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.
II. Đồ dùng: ... ại nội dung tranh 3.
- H: Muốn biết được trí khôn Hổ đã làm gì? 
- H: Bác nông dân đã trả lời như thế nào ?
* Tranh 4.
- Gọi HS kể lại nội dung tranh 4
H: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
H: Bác nông dân đã làm gì ?
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào? 
c.Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện.
-Thi kể chuyện
Phân vai: Hổ, Trâu , bác nông dân và người dẫn chuyện.
H: Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
3.Củng cố - Dặn dò:
 H: Sau khi nghe chuyện, con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Dặn dò: Kể chuyện cho người thân nghe.
- HS kể từng đoạn câu chuyện, và trả lời câu hỏi
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nghe và nhớ câu chuyện.
- HS nghe, kết hợp xem tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- Hổ thấy bác nông dân và Trâu đang cày ruộng
- Hổ lấy làm lạ, ngạc nhiên tới hỏi Trâu vì sao lại thế.
- HS kể lại nội dung bức tranh 1
- Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người? 
- Người bé nhưng có trí khôn.
- HS kể lại nội dung bức tranh 2
- HS theo dõi, nhận xét
- HS kể lại nội dung bức tranh 3
- HS theo dõi, nhận xét
- Hổ hỏi bác nông dân để mượn trí khôn xem.
- Bác nông dân nói trí khôn để ở nhà, nếu Hổ ưng thuận, bác sẽ về nhà lấy trí khôn cho Hổ xem nhưng phải trói Hổ 
- HS kể lại nội dung bức tranh 4
- Hổ bị trói, .....
- Bác nông dân đang châm lửa ....
- HS trả lời. HS theo dõi, nhận xét
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS khác NX, bổ sung
- HS kể chuyện phân vai.
- Nhờ trí thông minh con người đã làm chủ muôn loài
- 2 HS trả lời
- HS nghe.
========================================
Toán
Tiết 108: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: 1,2,3(b,c), 4,5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ , phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên bài và ghi lên bảng.
2.Luyện tập
Bài 1: Viết các số
- GV hướng dẫn: Yêu cầu viết số theo thứ tự,
- Số đầu tiên là số 59, vậy số tiếp theo là bao nhiêu ?
- Các số hơn ( kém ) nhau bao nhiêu đơn vị? 
Bài 2: viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc mẫu.
- GVHDHS làm bài, chữa bài.
- GV cho bổ sung thêm các số khác.
- 59: năm mươi chín.
- 44: bốn mươi tư...
Bài 3(ý b,c): Điền dấu >, <, =
GV lưu ý: phần c so sánh số với phép tính, cần tính kết quả cụ thể mới so sánh.
Bài 4:
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
 Tóm tắt
 Có : 10 cây cam
 Có : 8 cây chanh
 Tất cả có: ...cây?
- Gọi HS đọc bài giải, GV khuyến khích HS có nhiều cách trả lời 
Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số ?
- Gọi HS nêu.
3.Củng cố –Dặn dò:
- GV củng cố lại các kiến thức qua các bài tập
- Dặn HSVN làm lại các bài tập trong sgk, chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại tên bài
- HS nêu yêu cầu 
- Số 60
- 1 đơn vị
- HS làm bài vào vở , 2HS lên bảng.
- HS chữa miệng, kết hợp phân tích số.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS phân tích mẫu: 35: ba mươi lăm.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng làm bài
- HS chữa bài, giải thích một số phép so sánh.
- HS đọc đề bài ( 2HS).
- HS phân tích đề.
- HS tóm tắt miệng.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
 Số cây có tất cả là:
 10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con :99
- HS nghe và ghi nhớ
===================================
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 9: Mưu chú Sẻ
I. Mục tiêu: 
1. Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Mưu chú Sẻ.
- Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ;
luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần ua, ưa
- Tìm được tiếng có vần uôn trong bài và tìm được tiếng có vần uôn, uông ngoài bài; nói được câu có tiếng chứa vần uôn , uông.
3. Hiểu:
- Hiểu từ ngữ: chộp , lễ phép, hoảng, nén sợ; hiểu được nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ dã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi đọc bài : Ai dậy sớm
- H: Điều gì chờ đón em: ở ngoài vườn, trên cánh đồng, trên đồi khi dậy sớm?
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- Các con thấy chú mèo trong tranh như thế nào ? Trông chú thật tức giận còn chú chim thì có vẻ chiến thắng.
Nguyên nhân gì khiến chú có bộ mặt như vậy, bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu điều đó
- GV treo tranh và đặt câu hỏi
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi bảng tên bài học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
*Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:
+ hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch Tiếng hoảng có trong từ nào?
-Tìm tiếng có vần en ?
-Tiếng phép có trong từ nào?
 -Từ có hai âm s đúng đầu?
- HS tìm từ, GV gạch chân.
*Luyện đọc câu: 
- Bài này có mấy câu?
 -GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ 
+ Thưa anh,/ tại sao một người sạch sẽ như anh/ trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?// 
+ Mèo rất tức giận / nhưng đã muộn mất rồi.
*Luyện đọc đoạn, bài :
- Bài có mấy đoạn?
- GVHDHS chia đoạn
 + Đoạn 1: 2 câu đầu.
 + Đoạn 2 : Câu nói của Sẻ.
 + Đoạn 3: Phần còn lại. 
* Thi đọc trơn cả bài:
- GV nhận xét 
3. Ôn các vần uôn, uông
a.Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
- Gọi HS đọc, phân tích.
b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần uôn, uông.
- Cho HS xem tranh
- H: Bức tranh vẽ gì?
c.Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
- Gọi HS đọc câu mẫu
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- GV đọc mẫu lần 2
* Đoạn 1. 
H: Buổi sớm, điều gì đã xảy ra?
* Đoạn 2. 
- H: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
* Đoạn 3. 
- H: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
2. Luyện đọc phân vai
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai:
+ Giọng người dẫn chuyện: hồi hộp, căng thẳng ( đoạn đầu), giọng thoải
mái ( đoạn sau )
+ Giọng Sẻ: nhẹ nhàng, lễ độ.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- H: Sẻ thông minh, nhanh trí như vậy có ích gì?
- H: Mèo là nhân vật thư thế nào?
- Dặn về nhà :Kể chuyện cho người thân nghe. 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ + Trả lời câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cảnh chú mèo đứng nhìn sẻ bay đi...
- HS đọc: Mưu chú sẻ
...hoảng sợ, nén, lễ phép, sạch sẽ
- HS đọc từ ngữ : cá nhân, lớp
- Hoảng sợ
- Nén
- Lễ phép
- sạch sẽ.
- HS tìm và nêu
- HS nêu: 6 câu
- HS đọc câu: CN - Lớp
- HS đọc từng câu ( tiếp sức)
- 3 đoạn
- HS chia đoạn và đọc từng đoạn ( nối tiếp )
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc trơn cả bài, HS nhận xét .
- Tiếng: muộn
- HS đọc, phân tích tiếng
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần uôn và uông.
- HS mở SGK và xem tranh.
- HS tự nêu
chuồn chuồn, buồng chuối
- HS đọc từ 
- HS đọc câu mẫu.
- HS nghe đọc mẫu lần 2.
- HS đọc đoạn 1.
+ Một con mèo chộp được một chú Sẻ.
- HS đọc đoạn 2
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
- HS đọc đoạn 3
- Sẻ vụt bay đi.
- HS xếp : Sẻ nhanh trí.
	Sẻ thông minh.
- HS luyện đọc phân vai
- HS nhận xét các nhóm đọc
- 1 em đọc toàn bài
- Sẻ thông minh nhanh trí nên đã tự giúp mình thoát nạn 
 - Còn mèo ngốc nghếch khi đã tin vào lời của sẻ.
- HS nghe.
======================================
Thủ công
 Cắt, dán hình vuông( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS cắt được 1 hình vuông bằng giấy màu thủ công
- Dán sản phẩm vào vở thủ công cân đối, đẹp
II.Chuẩn bị
- GV: như tiết trước
- HS : giấy màu thủ công, bút chì, thước kẻ. kéo, hồ dán
III.Các HĐ dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
- GV gọi HS nêu lại các bước kẻ, cắt hình vuông.
- GVNX 
B.Bài mới:
1.GVHD lại các thao tác kẻ, cắt hình vuông theo 2 cách
- GV gọi HS nêu 2 cách kẻ, cắt. 
2. HDHS thực hành:
- GV cho HS thực hành kẻ, cắt hình vuông
- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
- GV nhận xét sản phẩm của HS.
- GV đánh giá sản phẩm.
3.Nhận xét – Dặn dò:
- GVNX sự chuẩn bị của HS, quá trình thực hành của HS .
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học bài : Cắt, dán hình tam giác.
- 2 HS nêu ( mỗi em nêu 1 cách)
- HS quan sát, nhớ và nhắc lại.
- HS nêu
- HS lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành
- HS thực hành qui trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô theo cách 2
- HS kẻ xong thì cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy thủ công
- HS bôi hồ và dán sản phẩm vào vở thủ công.
- HS trình bày sản phẩm
- HS nghe.
- HS nghe nhận xét.
======================================
Thể dục
Tiết 27: Bài thể dục - Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài.
Ôn tâng cầu. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV cho HS khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi.
- HS tập hợp 2 hàng dọc, nghe phổ biến nội dung , yêu cầu bài học.
- Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
* Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
* HS chơi: Trò chơi "Đi ngược chiều theo tín hiệu"
 2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 
- GV cho HS tập bài thể dục đã học
- GV đánh giá góp ý, động viên HS tự ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra.
- Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải: 
- GV cho HS tâng cầu
- HS tập 3 - 4 lần, 2 x 8 nhịp.
 Lần 1 - 2 HS ôn bình thường; 
 Lần 3 - 4 từng tổ lên kiểm tra thử. HS ôn 1 - 2 lần.
- HS tập tổng hợp: Nhóm - tổ - lớp.
- HS tập cá nhân rồi thi đua.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- HS đi thường theo nhịp (2 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS chuẩn bị để giờ sau kiểm tra.
============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 giam tai.doc