Tiết 30
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức-Kỹ năng:
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
**GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
***KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi công cộng.
2. Thái độ:
*Phương pháp: - Thảo luận nhóm- Động não- Xử lí tình huống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dự kiến sân trường.
- Vở bài tập.
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TUẦN 30 Thứ hai, 28/3/2011 Tiết 30 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức-Kỹ năng: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. **GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng. ***KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi cơng cộng. Thái độ: *Phương pháp: - Thảo luận nhĩm- Động não- Xử lí tình huống. Chuẩn bị: Giáo viên: Dự kiến sân trường. Vở bài tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt. Con nói lời chào hỏi khi nào? Con nói lời chào tạm biệt khi nào? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường. Phương pháp: quan sát. *Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa. *Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường. Các con có biết những cây, hoa này không? Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì? *Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá . Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Phương pháp: đàm thoại. *Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết. *Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây . Nơi công cộng đó là gì? Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không? Chúng có ích lợi gì? Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? *Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác. Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1. Phương pháp: thảo luận. *Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm. *Cách tiến hành: Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: + Các bạn đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì? Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao? *Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn. Dặn dò: Thực hiện điều được học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau. Hoạt động lớp. công viên, . Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận. Hoạt động nhóm. Học sinh trình bày trước lớp. Bổ sung cho nhau. Tiết 31,32 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 1) Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bơi bẩn, vuốt tĩc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) ***KNS: Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. Lắng nghe tích cực *Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. *Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài: Chú công. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào? Đuôi chú công đẹp thế nào? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nêu từ ngữ cần luyện đọc. *Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Tìm tiếng trong bài có vần uôt. Phân tích tiếng vuốt. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. *Giáo viên ghi bảng. Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức. Luyện đọc đoạn, bài. Thi đọc trơn từng khổ thơ. Hoạt động lớp. vuốt tóc. Học sinh nêu. Học sinh đọc trơn. Ghi tiếng có chứa vần uôc – uôt. Điền đúng vần uôt – uôc. Học sinh quan sát tranh và điền. Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 2) Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bơi bẩn, vuốt tĩc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) ***KNS: Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán. Lắng nghe tích cực Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. SGK. *Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. Phương pháp: động não, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Học sinh đọc đoạn 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn? Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, luyện nói. Nêu đề tài luyện nói. Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai. Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: Treo tranh lên, trò chuyện với nhau. + Bố: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan? + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. + Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp? Giáo viên nhận xét cho điểm. Củng cố: Thi đua đọc trơn cả bài. Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe? Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mèo con đi học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh đọc khổ 1 và 2. chuyện bạn Hoa không thuộc bài, . Mẹ không nhớ chuyện bạn kể. Đọc cả bài. mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn. Hoạt động lớp. ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào? Học sinh nhận vai: bố và con. Học sinh đóng vai bố và con. Lớp nhận xét. Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua đọc. Nhận xét. Thứ ba, 29/3/2011 Tiết 117 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: - Biết đặt tính và làm tính trừ số cĩ hai chữ số ( khơng nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4 *Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Học sinh: Bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30: Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Lấy 65 que tính. 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65. Lấy 30 que tính. 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30. Lập phép tính trừ: 65 – 30 Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư. Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Yêu cầu gì? Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn? Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm: 40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 Nhận xét. Dặn dò: Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 65 que. 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh lấy. 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thành lập phép tính dọc và tính. Hoạt động lớp, cá nhân. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Đúng ghi đ, sai ghi s Làm bài vào phiếu (5nhóm) Tính nhẩm. Học sinh làm bài, sửa bài miệng. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia. Nhận xét. Tiết 6 Tập viết TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ Mục tiêu: Kiến thức- Kỹ năng: Tơ được các chữ hoa: O, Ơ, Ơ Viết đúng các vần:uơt, uơc; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới t ... : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Viết tiếp vào chỗ chấm. thứ ba. Học sinh làm bài.Sửa bài miệng. -Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng. -HS thảo luận nhóm đôi và đại diện lên bảng điền. -Đọc thời khoá biểu lớp em -Tiếp nối nhau đọc Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. Thứ sáu, 1/4/2011 Tiết 120 Môn: Toán Bài: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Mục tiêu: Kiến thức-Kỹ năng: - Biết cộng , trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài tốn cĩ lời văn trong phạm vi các phép tính đã học . Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh : Vở viết Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4,: HS đọc yêu cầu và tự làm bài Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Ha và Lan: 68b bông hoa Hàhái: 34 bông hoa Lan:bông hoa? Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Thứ hai, thứ ba, . 7 ngày. Hoạt động lớp. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. 2 hs đọc tóm tắt sgk và giải. Bài giải Số que tính 2 bạn có là: 35+ 43 = 78(que) Đáp số: 78 que tính. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. Tiết 35,36 Môn: Tập đọc Bài: NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 1) Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu câu. Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luơn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) ***KNS: Xác định giá trị. Nhận thức về bản thân. Hợp tác. Phản hồi. Lắng nghe tích cực Thái độ: Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. *Phương pháp: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Học sinh: SGK. Bảng con. Bộ chữ học vần tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học. Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì? Vì sao Mèo con xin đi học ngay? Vì sao con thích đi học? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nêu các từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Ghép các chữ khó đọc. Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan. Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut. Giáo viên ghi bảng. Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut: Cho xem tranh. Chia 2 đội thi đua nói: + Đội A: nói câu có chứa vần uc. + Đội B: nói câu có chứa vần ut. Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ. Luyện đọc câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc cả bài. Hoạt động lớp, cá nhân. cúc, bút. Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút. Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Học sinh quan sát tranh. Đọc câu mẫu. Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói. Môn: Tập đọc Bài: NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2) Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luơn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) *Thái độ: Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà? Đọc đoạn 2. Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Đọc cả bài. Thế nào là người bạn tốt? Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Cho học sinh xem tranh. Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? Xung phong kể về bạn tốt của mình. Bạn con tên gì? Con và bạn có hay cùng học với nhau không? Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn. Nhận xét – cho điểm. Củng cố: Học sinh đọc lại toàn bài. Con hiểu thế nào là người bạn tốt? Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh đọc. Cúc từ chối. Nụ cho Hà mượn. Học sinh đọc. Hà tự đến giúp Cúc. Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt. Học sinh lên kể về bạn mình. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Tiết 6 Môn: Kể chuyện Bài: SÓI VÀ SÓC Mục tiêu: *Kiến thức- Kỹ năng: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sĩc là con vật thơng minh nên đã thốt được nguy hiểm. *Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát được tình thế nguy hiểm. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc. Hoạt động 1: Giáo viên kể. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện. Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống. Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: quan sát, kể chuyện. Treo tranh 1. Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: kể chuyện, động não. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại. Sói và Sóc ai là người thông minh? Vì sao con biết? Con học tập ai? Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ. Củng cố: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích đoan đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe. Hát. Học sinh kể lại. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. 2 học sinh kể lại nội dung tranh. Nhận xét. Học sinh kể lại theo vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc. Hoạt động lớp. Sóc thông minh hơn. Học sinh kể. phải chăm học, vâng lời cha mẹ. Tiết 30 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Học sinh biết tự nhận xét công tác tuần qua. Rèn kỹ năng tự quản trong phạm vi lớp. Có thái độ tôn trọng ý kiến tập thể và tinh thần làm chủ tập thể. II.Tổ chức thực hiện: Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua. Các tổ báo cáo tình hình hoạt động tổ tuần qua. Lớp tổng kết. 1/Học tập: Chuẩn bị đầy đủ tập vở, đồ dùng học tập. Học bài và làm bài đầy đủ. Đi học đều, chuyên cần. Tích cực trong học tập, năng phát biểu. 2/Trận tự: Thực hiện nghiêm túc 15 phút đầu giờ. Tổ, lớp tự quản tốt. Nghiêm túc trong giờ học. 3/Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt, ăn mặc gọn gàng có mũ nón, giày dép khi đi học. Trật nhật tốt, lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. 4/Phong trào: Thực hiện theo chủ diểm tháng. Thực hiện thể dục giữa giờ. Bảo vệ, chăm sóc cây xanh. Làm vệ sinh sân trường. *Giáo viên tổng kết: Tuyên dương những học sinh giỏi, chăm chỉ, tích cực tham gia tốt các phong trào lớp. Nhắc nhở, động viên những học sinh tích cực. Tổ chức, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. *Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Tham gia tốt các phong trào của trường. Tích cực học tập, năng phát biểu. Bồi khá, phụ kém (Tăng cường tiếng Việt). Lồng ghép giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Duyệt của khối trưởng Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: