Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN và giảm tải

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN và giảm tải

TOÁN

Tiết 121: Luyện tập( 163)

I. Mục tiêu:

 - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .

 - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.

 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )

II. Đồ dùng dạy học:

+ Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng )

III. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

 + 5 học sinh đứng tại chỗ nêu nhanh kết quảphêp tính mà GV đưa ra.

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

1. Bài mới :

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Chuẩn KTKN và giảm tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ
*****************************
TOÁN
Tiết 121: Luyện tập( 163)
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .
 - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ) 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng ) 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 + 5 học sinh đứng tại chỗ nêu nhanh kết quảphêp tính mà GV đưa ra.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách tính 
- Cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
Bài 2 : Viết phép tính thích hợp 
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. Yêu cầu học sinh đại diện của 2 đội lên bảng ghi các phép tính thích hợp vào ô trống
 42 + 34 = 76 
34 + 42 = 76 
76- 34 = 42 
76 – 42 = 34 
- Giáo viên sửa bài chung 
Bài 3 : Điền = 
- Hỏi học sinh nêu cách thực hiện phép tính so sánh 
- Cho học sinh thực hiện phép tính vào Sách giáo khoa bằng bút chì 
Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S 
- Cho học sinh thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4 xếp hàng 1, em nào làm xong thì em tiếp theo lên làm tiếp bài nhận xét nối phép tính với số đúng hay sai để ghi Đ hay S vào vòng tròn ở dưới . Đội nào làm đúng, nhanh hơn thì thắng cuộc 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết sai vào ô trống 
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt
- 2 em lặp lại đầu bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 dãy bàn mỗi dãy 2 phép tính làm vào bảng con 
- 3 học sinh lên bảng sửa bài 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh viết 4 phép tính thích hợp vào bảng con. 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp sửa bài nhận biết về tính chất giao hoán trong phép tính cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế phải . Lấy kết quả của 2 phép tính so sánh với nhau 
- Học sinh tự làm bài vào Sách giáo khoa bằng bút chì mờ.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Mỗi đội cử 4 em lên tham gia chơi 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Đồng hồ. Thời gian
*****************************
TẬP ĐỌC
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/phút.
 - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. Biết hỏi đáp theo tranh minh hoạ.
 + HTL 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc
 Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 Các em đã học bài gì?
 GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp trả lời câu hỏi:
 - Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì?
 - Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
3.Bài mới
 GV giới thiệu – ghi tựa
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng tha thiết, trìu mến
* Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, di men,
 GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
 GV nhận xét, sau đó đưa ra lời giải thích cuối cùng.
* Luyện đọc câu:
 GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc khổ 1
 GV gọi HS đọc khổ 2
 GV gọi HS đọc khổ 3
 GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ.
 GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
 GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ
 GV cho học sinh đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Ôn các vần ăt, ăc
 GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ăt)
 GV nêu yêu cầu 2 SGK (Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc)
4.Củng cố
 Cô vừa dạy bài gì?
5.Dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
 Ở tiết 1 học bài gì?
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
* Luyện đọc
 GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc khổ 1
 - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
 GV gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3
 - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
GV đọc lại bài thơ
Nghỉ giữa tiết
*Luyện nói: GV cho HS nhìn tranh thực hiện nói – trả lời
 -Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến trường.
 - Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
 - Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
4.Củng cố:
 Vừa học bài gì?
 GV GDTT
5.Dặn dò
 GV nhận xét tiết học
Lớp hát
Người bạn tốt
Đọc: 4 HS
Nụ đã giúp Hà
Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
HS theo dõi
1 số HS luyện đọc
HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu
1 số HS giải nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
Từng dãy HS đọc
Từng bàn thi đọc.
3 HS – đồng thanh
HS thi tìm nhanh (dắt)
HS thi tìm nhanh – đúng - nhiều
Ngưỡng cửa
Lớp hát
Ngưỡng cửa
HS thực hiện đọc thầm
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng)
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ)
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
Mẹ dắt bé tập đi men ngưỡng cửa
2 – 3 HS đọc
Đi đến trường và đi xa hơn nữa
1 – 2 HS đọc
1 số nhóm thực hiện nói – trả lời: “Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu?”
Ngưỡng cửa
*****************************
THỂ DỤC
Bài 31: Trò chơi
I. Mục tiêu: 
Biết chơi trò chơi“Tââng cầu”.
 Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. “ Kéo cưa lừ a xẻ”(có kết hợp vần điệu
 Rèn sức bền. Tính đồng đội cho HS.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 6.
II. Địa điểm- Phương tiện: 
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III. Nội dung: 
NỘI DUNG
Đ L
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng vỗ tay, hát.
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục.
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ Cho HS ôn lại vần điệu.
_ Cho HS chơi theo lệnh thống nhất: “Chuẩn bị  bắt đầu!”. 
Sau lệnh đó HS đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi. 
b) Trò chơi “ Tâng cầu”: 
_ Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ).
 _ Cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất.
 GV hô: “ Chuẩn bị  bắt đầu!”
 HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất.
 _ Sau khi tổ chức cho các tổ thi xong, GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô địch. 
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
 + Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
_ Trò chơi.
_ Giao việc về nhà
1-2 ph
1 phút
1-2 ph
50-60m
1 phút
1 lần
6-8 phút
6-8 phút
2-3 ph
1 lần
1-2 ph 
1-2 ph
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Đội hình hàng ngang.
 (2-4 hàng)
- Mỗi em 1 quả cầu
- Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m.
Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- HS hệ thống bài học.
- Khen tổ, cá nhân tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
******************************************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
TẬP VIẾT
Tô chữ hoa Q, R
I. Mục tiêu: 
- Tô được các chữ: Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc, ươt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Chữ mẫu 
 Học sinh : VTV
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : 
 Nhận xét bài viết của Hs
 3. Bài mới :
 Tiết này các em tập viết Q, R
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa 
* Gv treo B chữ hoa Q nêu cấu tạo
Nhận xét . GV chỉ vào chữ O hoa viết mẫu : Yêu cầu HS nêu quy trình
Đặt bút ở đường kẻ 6 viết cong tròn khép kín điểm dừng bút ở trên đường kẻ 4 sau đó lia bút viết nét móc hai đầu điểm kết thúc ở 1 phần 3 ô chữ.
Độ cao của Q là 5 ô li 
* Gv treo B chữ hoa R nêu cấu tạo
Nhận xét . GV chỉ vào chữ R hoa viết  ... i mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
 + HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh minh họa, mặt nạ dê mẹ, dê con, sói.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 Các em đã học bài gì?
 GV gọi HS kể lại chuyện
3.Bài mới
 GV giới thiệu – ghi tưạ
 GV kể chuyện
 GV kể lần 1: Giọng diễn cảm (thay đổi giọng để phân biệt lời hát của dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết bầy dê lắng nghe tiếng sói hát để tạo sự hồi hộp
 GV kể lầøn thứ 2: Kết hợp dùng tranh minh họa để HS nhớ lại từng chi tiết
 GV chú ý kỹ thuật kể
HS tập kể từng đọan theo tranh
 GV cho HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể (GV uốn nắn nếu các em còn kể thiếu hoặc sai)
 VD: Kể theo bức tranh 1: Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ
 Dê mẹ ra khỏi nhà, quay lại nhắc các con đóng cửa chặt nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Khi nào mẹ trở về, hát bài:
 Các con ngoan ngoãn
 Mau mở cửa ra
 Mẹ đã về nhà
 Cho các con bú
 Các con mới được mở cửa. Dê con làm đúng lời mẹ dặn. Mẹ con vui vẻ gặp nhau. Dê con bú mẹ no nê. Dê mẹ lại đi kiếm cỏ
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
 Các em biết vì sao sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
4.Củng cố, dặn dò:
 Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe
Lớp hát
Sói và sóc
1 HS lên kể
1 HS nêu ý nghĩa truyện
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
2 HS thi kể
2 HS làm giám khảo và sẽ cho điểm công khai
2HS kể toàn truyện
4 HS đóng vai; dê mẹ, dê con, sói, người dẫn truyện
Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói bị thất bại nên tiu nghiûu bỏ đi. Truyện khuyên ta biết vâng lời người lớn
*****************************
TOÁN
Tiết 124: Luyện tập (167)
I. Mục tiêu: 
- Biết em giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh đọc số giờ trên mặt đồng hồ giáo viên treo trên bảng : 7 giờ, 12 giờ, 6 giờ.
+ 3 HSlên bảng vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ để có : 5 giờ, 9 giờ, 1 giờ.
+ Cả lớp nhận xét bài của bạn, giáo viên sửa bài chung.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
- Giáo viên hỏi lại học sinh cách xem giờ đúng trên mặt đồng hồ 
-Nhận xét sửa bài 
Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ đã cho 
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh tuyên dương học sinh làm nhanh, đúng .
Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu ) 
- Giáo viên treo bảng mẫu lên bảng 
- Giáo viên nhận xét sửa sai chung 
- Em đi học lúc 7 giờ ( Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ ) 
- Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ)
- Em học buổi chiều lúc 2 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 2 giờ )
- Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 5 giờ ) 
- Em đi ngủ lúc 9 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 9 giờ ) 
- 3 học sinh lặp lại đầu bài 
- Học sinh mở Sách giáo khoa 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh tự làm bài vào Sách Giáo khoa 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh sử dụng đồng hồ mô hình trong bộ thực hành học sinh 
- Học sinh lần lượt quay kim chỉ 
a) 11 giờ , 5 giờ , 3 giờ , 6 giờ 
b) 7 giờ , 8 giờ, 10 giờ , 10 giờ , 12 giờ 
- Học sinh đọc mẫu 
- Học sinh tự làm bài bằng bút chì mờ 
- 1 em lên bảng nối đúng 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập chung
*****************************
THỦ CÔNG
Cắt- Dán hàng rào đơn giản( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau. 
 - Dán được các giấy thành hình hàng hàng rào. Hàng rào có thể chưa cân đối.
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2 của nhận xét 8.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ÿ Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào.
 Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn.
 Giáo viên hướng dẫn cách cắt dán hàng rào 
 - Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ 
 giấy ).
 - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô.
 - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 Giáo viên khuyến khích học sinh có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào. 
 Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào.
 Học sinh quan sát.
 Học sinh làm từng bước theo sự nhắc nhở của giáo viên.
 Học sinh thực hành,trình bày sản phẩm.
 4. Củng cố – Dặn dò :
 - Giáo viên nhắc lại các bước kẻ,cắt dán hàng rào và cách trang trí.
 - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.Kỹ năng thực hành.
 - Chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà.
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
 Hai chị em
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần et, oet. Biết nói theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc
 Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 Các em đã học baì gì?
 GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK
 - Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì đáng ngộ nghĩnh?
3.Bài mới
 GV giới thiệu – ghi tựa
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc mẫu bài văn: Giọng cậu em khó chịu, đành hanh
 GV đánh số thứ tự vào đầu câu
* Luyện đọc tiếng, từ
 GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc
 GV gạch chân những tiếng do HS tìm được: vui vẻ, mọt lát, hét lên, dây cót, buồn, 
* Luyện đọc câu:
 GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất
 Tiếp tục với các câu còn lại
 GV h/d cách ngắt nghỉ
 GV gọi HS đọc câu bất kỳ
 GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu)
*Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 GV gọi HS đọc cả bài
 GV cho HS đọc từ, câu bất kỳ
Nghỉ giữa tiết
Ôn các vần: ut, uc
 GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần et)
 GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet)
 GV nêu yêu cầu 3 SGK (Điền et hay oet)
 - Ngày tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh t..ét..
 - Chim gõ kiến kh..oét.. thân cây tìm tổ kiến.
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
 GV hỏi: Ở tiết 1 các`em học bài gì?
3.Bài mới
 GV yêu cầu HS đọc thầm bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp câu
 GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 GV nhận xét – ghi điểm
 GV gọi HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc đoạn 1
 - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
 GV gọi HS đọc đoạn 2
 - Cậu em làm gì khi chị lên day cót chiếc ô tô?
GV gọi HS đọc đoạn 3
 - Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi chơi 1 mình?
 GV gọi HS đọc cả bài
* Luyện nói
 GV gọi HS nêu yêu cầu (Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì?)
 GV chia lớp thành 4 nhóm
4.Củng cố
 Vừa học bài gì?
 GV GDTT
5.Dặn dò
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Lớp hát
Kể cho bé nghe
Đọc: 6 HS
HS lắng nghe
HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu.
HS theo dõi
1 số HS tìm
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
2 – 3 HS đọc
Từng dãy, bàn đọc nối tiếp
Từng dãy, bàn đọc nối tiếp
Đọc: 3 HS – đồng thanh
1 số HS đọc
1 HS tìm nhanh (hét)
HS tìm rồøi viết vào bảng con:
Sấm sét, xét duyệt, nát bét, bánh tét; xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, nhão nhoét, 
HS theo dõi
2 HS lên điền
Lớp hát
Hai chị em
HS đọc thầm
1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 câu)
1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn)
Đọc: 3 HS – đồng thanh
2 HS đọc
- Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em
2 HS đọc
Chi hãy chơi đồ chơi của chị ấy
2 HS đọc
- Vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỷ
3 HS – đồng thanh
Các nhóm ngồi vòng quanh, lần lượt từng người kể những trò chơi với anh, chị của mình
Hai chị em
*****************************
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 31
(Nội dung ghi sổ sinh hoạt)
*****************************
 Kiểm tra: Ngày tháng 4 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 31 CKTKN va giam tai.doc