TẬP ĐỌC : NGƯỠNG CỬA
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đưa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 31 LỊCH BÁO GIẢNG( 11/4 đến 15/4/2011) THỨ TIẾT TÊN BÀI GIẢNG 2/11/4 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Đạo đức Chào cờ Ngưỡng cửa Nt T31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( t 2) 3/12/4 Thể dục Toán Chính tả Tập viết TNXH T31 trò chơi vận động T 121 Luyện tập /163 Ngưỡng cửa Tô chữ hoa Q, R T31 Thực hành quan sát bầu trời 4/13/4 Âm nhạc Toán Tập đọc Tập đọc T31 học hát bài: Đường và chân T122 Đồng hồ thời gian/164 Kể cho bé nghe Nt 5/14/4 Toán Tập đọc Tập đọc Mĩ thuật Thủ công T123 Thực hành/165 Hai chị em Nt T31 Vẽ cảnh thiên nhiên T31 Cắt dán hàng rào đơn giản ( t2) 615/4 Toán Chính tả Kể chuyện HĐTT T124 Luyện tập/167 Kể cho bé nghe Dê con nghe lời mẹ Sinh hoạt sao nhi đồng Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 CHÀO CỜ Học sinh nghe nói chuyện dưới cờ ******************* TẬP ĐỌC : NGƯỠNG CỬA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đưa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học.Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Người bạn tốt - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau :+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Ngưỡng cửa. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ưa. + Tổ 2: Tìm từ có vần ong. + Tổ 3 :Tìm từ có vần en. + Tổ 4: Tìm từ có vần ao? - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. c. Luyện đọc tiếng, từ : d. Luyện đọc câu : * Phát hiện số câu: - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng. - Vậy bài thơ có mấy dòng: - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng. e. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. f. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Khổ 1 : “Nơi này ... đi men” - Khổ 2 : “Nơi bố ... cũng vui” - Khổ 3 : “Nơi này ... tôi đi”. g. Luyện đọc cả bài : h. Tìm tiếng có vần cần ôn : -YC1/109:Tìm tiếng trong bài có vần ăt? i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: ăt # ăc rửa mặt # mặc áo k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc. - Thi nói câu chứa tiếng có vần: ăt, ăc. Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. HS đọc thầm : Dùng que chỉ. b. Luyện đọc nối tiếp : - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi : - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? 5. Hướng dẫn học thuộc lòng : - GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ. 6. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ. 7. Luyện nói : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu ? - GV treo tranh và yêu cầu HS nói theo mẫu : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu ? + Tr1: Em đi đến trường + Tr2 : Em ra gặp các bạn + Tr3: Em đi chơi đá bóng. - Cho từng cặp HS hỏi đáp. III. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS đọc bài và TL câu hỏi cuối bài.- Bài sau : Kể cho bé nghe. - 3 HS đọc bài và TLCH. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... ngưỡng cửa + ... dắt vòng + ... đi men + ... lúc nào - Cá nhân, ĐT. - HS trả lời: dòng 1từ chữ....đến chữ..... - .....có 12 dòng - Đọc CN hết dòng này đến dòng khác. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các dòng thơ có tiếng đó. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - HS thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn. - Đọc thầm bài SGK/109. - Cá nhân, ĐT. - ... mẹ, bà ... - ... đi đến lớp - HS múa hát tập thể. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân - HS nói theo mẫu : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu ? - Từng cặp HS lên hỏi đáp. - HS đọc bài và TL câu hỏi. ĐẠO ĐỨC : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng, đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên. -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường và đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ. - Bài hát : Em trồng cây. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em làm gì để sân trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp ? + Em có bẻ cành, hái hoa nơi công cộng không ? Vì sao ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Làm BT3/47 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS thảo luận theo các nội dung BT3: a. Em hãy nối mỗi tranh dưới đây với từng “khuôn mặt” cho phù hợp. b. Tô màu vào những tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv hỏi: Em có trèo cây và dẫm lên cỏ như các bạn không ? Vì sao ? 2. Hoạt động 2: Làm BT4/48 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm BT4 : Đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử em sẽ chọn khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng : + Mặc bạn, không quan tâm. ¨ + Cùng hái hoa, phá cây với bạn. ¨ + Khuyên ngăn bạn. ¨ + Mách người lớn. ¨ - Gọi 1 vài HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Em cần khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. * GIẢI LAO 3. Hoạt động 3: Trò chơi (BT5/48) - GV cho HS hát bài : Ra chơi vườn hoa - Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc bài thơ : Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Thực hành chăm sóc bồn hoa của lớp - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi : a. Tranh 1, 2, 3, 4 nối với “KM” cười. Tranh 5, 6 nối với “KM” mếu. b. Tô màu vào tranh 1, 2, 3, 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp làm vào VBT/48. - HS trả lời. - HS có ý thức BVMT. - HS múa, hát tập thể. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T121) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS -Thực hiện được các phép cộng, trừ( không nhớ) trong phạm vi 100 - Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng, phép trừ. - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 163. HS Khá, Giỏi làm bài tập 4 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính 36 + 12 65 + 22 48 – 12 87 – 22 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 163. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 163 Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 3. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 163 - GV yêu cầu HS đọc đề. - Cho cả lớp làm vào SGK và nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/163 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS làm BC. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Bài tập 4/163( HS Khá, Giỏi) GV yêu cầu HS dùng thẻ hoa để chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Đồng hồ. Thời gian. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Cả lớp mở SGK trang 163. *Bài 1: Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở. *Bài 2: Viết phép tính thích hợp - 4 HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp nhận xét * Bài 3 : Điền >, <, = - 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Một số HS tham gia trò chơi. - Đúng (Thẻ hoa đỏ), sai (Thẻ hoa xanh) CHÍNH TẢ : NGƯỠNG CỬA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong 8- 10 phút. - Điền đúng vần ăt , ăc; chữ g, gh vào chỗ trống - HS làm bài tập 2, 3( SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - iên hay in? đàn kiến, bảng tin II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Ngưỡng cửa. - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : đầu tiên, xa tắp - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - HS HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền vần ăt hoặc ăc : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền chữ g hay gh : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Nghe viết :Kể cho bé nghe. - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào VBT. - HS làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào VBT. TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA : Q, R I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS biết tô các chữ Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc , ươt; các từ ngữ: màu sắc, diều dắt, dòng nước, xanh mướt.K ... ạn 2 : “Một lát ... chị ấy”. - Đoạn 3 : “Chị giận ... buồn chán” g. Luyện đọc cả bài : - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài h. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/115: Tìm tiếng trong bài có vần et? - YC2/115: Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet? - Yêu cầu HS tìm và nêu - GV giơi thiệu từ có vần et, oet - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần et, oet k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Nhìn tranh, điền vần et hay oet vào chỗ trống. + Tổ chức thi đọc: Chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. HS đọc thầm : Dùng que chỉ. b. Luyện đọc nối tiếp : - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Cậu em làm gì khi : + Chị đụng vào con gấu bông ? + Chị lên dây cót chiếc ô tô ? - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? 5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? - GV treo tranh, yêu cầu HS nói theo tranh. + Tr1: Trò chơi ô làng. + Tr2: Trò chơi đánh nẻ + Tr3: Trò chơi ghép hình - Gọi các nhóm lên trình bày. III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Các em khi chơi có bạn cùng chơi vui hơn. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Hồ Gươm - 2 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời: vui, lát, cót, lên, buồn - Cá nhân, ĐT. - HS đọc các từ: vui vẻ, một lát, dây cót,hét lên, buồn chán. - HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ.... - ......có 8 dòng Đọc CN hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - Hs nhận biết doạn - Cá nhân đọc. - Hs đọc nối tiếp đoạn( cá nhân, nhóm bạn) - HS đọc toàn bài( cá nhân, ĐT theo dãy) - HS nêu: hét - HS đọc tiếng hét( CN, ĐT) - HS tìm, đọc các tiếng đó. et: nét, thét, rét,... oet: xoẹt. nhoét..... - HS đọc từ: nét chữ, trời rét Xoèn xoẹt, đục khoét,.... - HS đọc từ tìm tiếng có vần et, oet -Hs quan sát hình vẽ - Ngày Tết, ... cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân ... kiến. - HS làm bảng con, đọc lại câu hoàn thành - HS thi đọc ( đọc cả bài ) - Đọc thầm bài SGK/115. - ... chị đừng động vào con gấu bông - ... chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy - ... vì không có ai cùng chơi. -Hs nêu yêu cầu luyện nói - HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. - Các nhóm lên trình bày. - HS đọc và trả lời. THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách kẻ , cắt dán nan giấy; Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hang rào đơn giản; hàng rào có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại bài mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS thực hành : a. Nhắc lại quy trình : - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt các nan giấy. + Ta cắt tất cả mấy nan dọc, mấy nan ngang ? + Mỗi nan dọc dài mấy ô, rộng mấy ô ? + Mỗi nan ngang dài mấy ô, rộng mấy ô ? - GV nhận xét. b. Hướng dẫn cách dán hàng rào : - GV hướng dẫn HS dán theo trình tự sau : + Kẻ một đường thẳng. + Dán 4 nan đứng, mỗi nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang, mỗi nan cách nhau 2 ô và cách đầu mỗi nan dọc là 1 ô. - GV gọi HS nhắc lại quy trình. c. Thực hành : + HS kẻ một đường thẳng. + Dán 4 nan đứng, mỗi nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang, mỗi nan cách nhau 2 ô và cách đầu mỗi nan dọc là 1 ô. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Chấm bài, nhận xét. 3. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (T1) - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu. - 2 HS nhắc lại quy trình. + 4 nan dọc, 2 nan ngang + Mỗi nan dọc dài 6 ô, rộng 1 ô. + Mỗi nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô. - HS nghe GV hướng dẫn cách dán các nan giấy làm hàng rào. - HS nhắc lại quy trình. - HS thực hành. - HS hoàn thành sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T124) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về: - Biết xem giờ đúng; xác đúng và quay kim đồng hồ đúng vị trí ứng với giờ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày + HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 167 II. Đồ dùng dạy học : - Mô hình đồng hồ, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV nói giờ, HS dùng mô hình đồng hồ để quay : 3 giờ, 9 giờ, 6 giờ, 10 giờ - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 167. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 167 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nối vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 167 Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ. 11 giờ 5 giờ 3 giờ 6 giờ 7 giờ 8 giờ 10 giờ 12 giờ - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/167 Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - Yêu cầu HS nối vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ! GV nêu giờ, HS dùng mô hình đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - 4 HS lên bảng, cả lớp dùng mô hình đồng hồ. - Cả lớp mở SGK trang 167. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - 5 HS lên bảng, cả lớp làm SGK. - 1 HS đọc đề. - Lần lượt 8 HS lên bảng, cả lớp dùng mô hình đồng hồ. - 1 HS đọc đề bài. - Lần lượt 5 HS lên bảng, cả lớp nối vào SGK. - HS dùng mô hình đồng hồ để chơi. CHÍNH TẢ : KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 13 phút - Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ tróng. + HS làm bài tập 2, 3 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - YC HS viết BC : nơi này, xa tắp II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS nghe viết : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : quay tròn, cối xay. - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS nghe GV đọc và viết vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. * GIẢI LAO 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền vần ươc hay ươt : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b.Điền âm ng hay ngh: - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hồ Gươm. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS nghe viết vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào VBT. - HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào VBT. KỂ CHUYỆN : DÊ CON NGHE LỜI MẸ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói, Sói bị thất bại tỉu nghỉu bỏ đi. + HS khá, Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện; HS khuyết tật yêu cầu kể một trong các đoạn của bài học. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện Dê con nghe lời mẹ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Cho HS kể lại truyện Sói và Sóc. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). 3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh : - Tranh 1: Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? - Tranh 2: Sói đang làm gì ? - Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi ? - Tranh 4: Dê mẹ khen các con thế nào ? * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS toàn bộ câu chuyện : - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4 : người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con, Sói. - Cho các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện : - GV nêu câu hỏi : + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? III. Củng cố - Dặn dò : - Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện. - Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nhiều lần. - Bài sau : Con Rồng cháu Tiên. - 4 HS kể theo nội dung 4 tranh. - HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài. - HS nghe GV kể. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS múa, hát tập thể. - HS tự phân vai kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện. - HS trả lời. Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. - Vài em xung phong kể lại câu chuyện. SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG 1/-Tập họp, điểm danh, báo cáo, hát nhi đồng ca: Từng sao điểm danh báo cáo với sao trưởng trực. 2/- Sao trưởng báo cáo thành tích học tập cũng như các hoạt động trong tuần qua với cô phụ trách: Về học tập các bạn đều đi học chuyên cần, thuộc bài và làm bài trước khi đến lớp. Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của trường đề ra. 3/- Cô phụ trách Nhìn chung các em trong tuần qua hoạt động rất sôi nổi cô đáng khen đến từng em. 4/- Sinh hoat vòng tròn: Ôn lại chủ đề năm học, chủ điểm hằng tháng, các bài hát múa của các tháng, các trò chơi đã được học. Kiểm tra vệ sinh, kiểm tra năm điều Bác Hồ dạy Tổ chức sinh hoạt vui chơi: Trò chơi: Bỏ khăn ---------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: