Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Kim Hồng Liên - Trường Tiểu học Thanh Sơn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Kim Hồng Liên - Trường Tiểu học Thanh Sơn

MÔN : TẬP ĐỌC

 BÀI : NGƯỠNG CỬA (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

*Kiến thức-Kỹ năng:

 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

 Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

*Thái đo:

- Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Kim Hồng Liên - Trường Tiểu học Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Tiết 37,38
Thứ hai, 4/4/2011
MÔN : TẬP ĐỌC
 BÀI : NGƯỠNG CỬA (Tiết 1)
Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
*Thái độ:
Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA (Tiết 2)
Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
*Thái độ:
Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, luyện tập, đàm thoại.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
TUẦN 31
Tiết 31
Thứ hai, 4/4/2011
M«n: Thđ c«ng
Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
*Kiến thức-Kỹ năng:
 - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 -Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào.
 Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào đơn giản.
 Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn.
 Giáo viên hướng dẫn cách cắt dán hàng rào :
 - Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ 
 giấy ).
 - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô.
 - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường 
 chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 
 ô.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh thực hành cắt dán hàng rào trên giấy màu đúng mẫu.
 Giáo viên khuyến khích học sinh có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào. 
 Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào.
 Học sinh quan sát.
 Học sinh làm từng bước theo sự nhắc nhở của giáo viên.
 Học sinh thực hành,trình bày sản phẩm.
 4. Củng cố – Dặn dò :
 Giáo viên nhắc lại các bước kẻ,cắt dán hàng rào và cách trang trí.
 5. Nhận xét :
 - Thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
 - Kỹ năng thực hành.
 - Chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà.
TUẦN 31
Tiết 121
Thứ hai, 4/4/2011
 Môn: Toán
 BÀI : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức- Kỹ năng:
- Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ .
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
-HD sử dụng que như hình trong bài 
Bài 3: Yêu cầu gì?
 -Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
 -Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Viết phép tính thích hợp
Học sinh tiếp nối lên điền ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
TUẦN 31
Tiết 31
Thứ hai, 4/4/2011
Môn: Đạo đức
 BÀI : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
(Tiết 2)
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Thái độ:
*GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quý, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng.
**GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng.
***KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi 
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi cơng cộng.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Sân trường.
Tranh vẽ.
Học sinh:
Bút màu.
Giấy vẽ.
*Phương pháp: - Thảo luận nhĩm- Động não- Xử lí tình huống.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.
Phương pháp: thảo luận, trực quan.
Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.
+ Những bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?
*Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Treo từng tranh.
*Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
Hoạt động 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
Cho học sinh vẽ.
Giáo viên quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh.
Củng cố:
Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình.
Mỗi tổ 5 tranh.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ đẹp nhất sẽ thắng.
Tuyên dương đội có nhiều bạn vẽ đẹp.
Đọc câu thơ cuối bài.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Lớp tranh luận , bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh vẽ tự do.
Học sinh thi đua trưng bày tranh.
Nhận xét.
TUẦN 31
Tiết 13
Thứ ba, 5/4/2011
MÔN : TẬP CHÉP
 BÀI : NGƯỠNG CỬA
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày ... c điều gì?
* HS khá giỏi nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi cĩ cầu vồng, ngày cĩ mưa, bão lớn.
- Kết luận: ... Cho chúng ta biết trời đang nắng, râm mát hay trời sắp mưa.
Họat động 2: Hs biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát.
 - Nêu yêu cầu: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- Hs vẽ xong giới thiệu bức vẽ của mình với người ngồi bên cạnh.
- Gv chọn 1 số bức vẽ đẹp trưng bày trước lớp.
3. Nhận xét - dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương Hs học tốt.
- Hs trả lời.
- Cả lớp hát.
- Tập hợp ngồi sân.
- Hs lắng nghe.
- Thực hành quan sát.
- Hs trở vào lớp.
- Thảo luận nêu ý kiến 
- Hs vẽ trong VBT
- Giới thiệu bức vẽ.
TUẦN 31
Tiết 124
Thứ năm, 7/4/2011
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
- Thực hành quay kim đồng hồ
HS tiếp nối lên bảng quay.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
TUẦN 31
Tiết 41,42
Thứ sáu, 8/4/2011
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI : HAI CHỊ EM (Tiết 1)
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
*Thái độ:
Học sinh không nên ích kỷ.
***Các KNS:
-Xác định giá trị 
-Ra quyết định
-Phản hồi, lắng nghe tích cực 
-Tư duy sáng tạo.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bộ học vần tiếng Việt.
* PP/KTDH: Thảo luận nhĩm. Trình bày 1 phút
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài trong SGK.
Con trâu sắt còn gọi là gì?
Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Treo tranh vẽ SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 hét.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.
Đọc tiếng tìm được.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet.
Tập đọc
HAI CHỊ EM (Tiết 2)
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
*Thái độ:
Học sinh không nên ích kỷ.
***Các KNS:
-Xác định giá trị 
-Ra quyết định
-Phản hồi, lắng nghe tích cực 
-Tư duy sáng tạo.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
* PP/KTDH: Thảo luận nhĩm. Trình bày 1 phút
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, động não.
Cho học sinh đọc toàn bài.
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, quan sát, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
TUẦN 31
Tiết 31
Thứ sáu, 8/4/2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI : DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
Thái độ:
Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
***Các KNS: 
-Lắng nghe tích cực 
-Xác định giá trị 
-Ra quyết định 
-Tư duy phê phán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
* PP/KTDH: Động não, tưởng tượng .Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, phản hồi tích cực, đĩng vai
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp: đóng vai.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại, động não.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Hoạt động lớp.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
TUẦN 31
Tiết 31
Thứ sáu, 8/4/2011
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I. Mục tiêu
	- HS thÊy ®­ỵc nh÷ng ­u ®iĨm ,khuyÕt ®iĨm cđa c¸c c¸ nh©n, tËp thĨ trong tuÇn võa qua.
	- N¾m ®­ỵc nh÷ng yªu cÇu, nhiƯm vơ cđa tuÇn tiÕp theo.
II. Thực hiện
*Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
*Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
 + Nếp tự quản tốt.
 + Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Tuyên dương HS Giỏi.
*Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Văn nghệ, trò chơi:
Rèn học sinh yếu.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh.
 DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
 DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 31 cktkns to.doc