Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Tập đọc: NGƯỠNG CỬA

A- Mục đích , yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bộ chữ HVTH

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:	 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1:	 HĐTT: chào cờ
___________________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc: Ngưỡng cửa
A- Mục đích , yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần ăt, ăc.
	- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
	- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3- Hiểu nội dung bài.
	- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
	- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- 2 em đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
- HS sử dụng bộ đồ dùng TH
* Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết 
3- Ôn các vần ăt, ăc:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- HS thi nói câu chứa tiếng có 
vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- Lớp đọc ĐT.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2, 3 em đọc
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2 
- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và TL
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến
- Nhóm 2 em thảo luận
trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
________________________________________________________
Tiết 4: Toán (117): Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài và chữa bài:
GV
HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 _ 76 _ 76
 + 42 + 34 42 34
76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài 2: Viết phép tính thích hợp
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 
42 + 34 = 76	76 - 34 = 42
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
Bài 4: - Đúng ghi đ, sai ghi s
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
 15+2 6+12 31+10 21+22
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
 41 14 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
____________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (31): Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t2)
A- Mục tiêu: HS hiểu
1- Kiến thức: - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2- Kỹ năng: - HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
3- Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
-Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình
- Đại diện lên đăng ký và trình
bày kế hoạch hoạt động của mình.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp
bày kế hoạch.
các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4:
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa 
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: Q, r
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa Q, R.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ăc, ăt, ươc, ươt, màu sắc, dòng nước, xanh mát chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ Q hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ R (quy trình HD tương tự).
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GV viết và nêu quy trình viết 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS chú ý quan sát
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
_____________________________________________________
Tiết 2: Chính tả: Ngưỡng cửa
A- Mục đích ,yêu cầu:
- Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn + Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa + Các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS)
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành
II- Dạy học bài:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân ...  kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
_______________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Hai Chị Em
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS chơi cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói.
2- Ôn các vần et, oat:
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
3- Hiểu nội dung bài:
- Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bô Đ Đ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
(2 em đọc)
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe 
- TLCH trong SGK
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Các em hãy nhìn vào bức tranh trong SGK.
Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em"
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toán bài:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó,
 vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu 
- Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài 
3- Ôn các vần et, oet:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
? Tìm tiếng trong bài có vần et ?
- Cho HS phân tích tiếng (hét)
- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Hét 
- Hét: h + et + dấu sắc
- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?
- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet
+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:
+ oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét....
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có
 bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói :
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 2 - 3 HS đọc
? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô
tô nhỏ ?
- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- 2 - 3 HS đọc
- Chi hãy chơi đồ chơi của chị 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của
- Gọi HS đọc đoạn 3
mình.
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 
b- Luyện nói:
- 2 - 3 HS đọc
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn
- Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ?
- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.
+ Gợi ý:
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
_______________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 31 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
- Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 32: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 31.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006
Thể dục:
Trò chơi vận động
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
1-2phút
1phút
x x x x
x x x x
 (x)
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
1-2phút
60-80m
(x) x x x x 
2- Phần cơ bản:
- Ôn bài TD phát triển chung
1phút
2lần
2x8 nhịp
- Tập mỗi đtác hai lần
Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người.
Lần 2: Cán sự hô
- GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác.
3- Phần cơ bản.
- Đi thường theo nhịp và hát
- Tập động tác điều hoà của bài TD 
2-3phút
- Tập mỗi đtác 2x8 nhịp
* Trò chơi:
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
1-2phút
Chính tả:
Tiếng việt 
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật:
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Giúp HS tập quan sát thiên nhiên. 
- Vẽ được cảnh thiên nhiên
2- Kỹ năng: - HS cảm nhận và vẽ được cảnh thiên nhiên.
3- Thái độ: HS thêm yêu mến quê hương, đất nước.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh, nông thông, miền núi, phát triển phường, sông biển.
- Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- HS: Vở tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Phần nội dung
Phương pháp
Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên
- GV giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết
- GV giới thiệu, HD xem tranh
được sự phong phú của cảnh TN
ảnh minh hoạ
+ Cảnh sông biển, cảnh ruộng đồng, cảnh phố phường.
+ Cảnh đồi núi, cảnh hàng cây ven đường, cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa, cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
- GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các ảnh trên.
- Cảnh sông biển có những gì ? (biển, thuyền, trời)
- GV treo tranh các cảnh HS nhận xét những hình ảnh trong tranh hoặc liên hệ thử.
- Cảnh đồi núi ? (núi, đồi, cây, suối...)
- Cảnh nông thôn (Cánh đồng, con đường)
- Cảnh phố phường? (Nhà, đường phố)
- Cảnh công viên ? (Vườn cây, căn nhà...)
- Cảnh nhà em ? (Căn nhà, cây, giếng ...)
Hoạt động 2: 
- HD cách vẽ
- GV gợi ý 
VD: Vẽ tranh về phố phường.
- Các hình ảnh chính (nhà, cây, đường)
- Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải)
- Vẽ thêm những h/ảnh cho sinh động thêm
- GV vẽ minh hoạ lên bảng
(Vườn hoa, hồ nước, ô tô....)
- GV HD vẽ mầu
Các em vẽ màu theo ý thích.
- GV gợi ý để HS tìm màu
+ Tìm màu T/h vẽ vào các hình
+ Vẽ màu để làm rõ phần chính
+ Vẽ màu thay đổi: có đậm nhạt
Hoạt động 3:
- HS thực hành 
- HS vẽ bức tranh thiên nhiên theo ý thích của mình.
- GV gợi ý để HS làm bài
+ Vẽ hình ảnh chính phụ thể hiện được đ2 của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng) 
+ Sắp xếp vị trí các hình trong tranh 
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái
- Dựa vào cách vẽ của HS GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp.
Hoạt động 4: Trưng bày bài vẽ và đánh giá 
- GV HD các em nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp.
+ Màu sắc và cách vẽ màu.
- GV tổng kết đánh giá và động viên khuyến khích tinh thần học tập của HS.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết qủa bàn về tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao.
- Dặn HS quan sát quang cảnh nơi mình ở.
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006
Âm Nhạc:
Đường và chân
Nhạc: Hoàng Long
Lời: Thơ Xuân Tửu
A- Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca.
- HS biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát "Đường và chân"
- Một số nhạc cụ gõ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ?
- Bài hát "đi tới trường"
- Yêu cầu một vài em hát lại.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
2-Hoạt động 1: Dạy lời bài hát "Đường và chân".
+ GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài.
+ GV hát mẫu toàn bài.
- HS theo dõi 
- HS chú ý nghe
+ Yêu cầu HS đọc lời ca.
- HS đọc lời ca (2 lần)
+ GV dạy hát từng câu.
- Lần 1: Hát mẫu câu 1.
- Lần 2: Bắt nhịp
- HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1)
- Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2.
- Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2.
+ Lưu ý HS chỗ lấy hơi
- HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần)
- HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn.
- Y/c HS hát toàn bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS hát: CN, bàn, lớp.
3- Hoạt động 2: Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
+ Gõ đệm theo nhịp 
- GV làm mẫu lần 1.
- GV làm mẫu lần 2.
- HS theo dõi
- HS gõ theo
Đường và chân là đôi bạn thân 
Chân đi chơi, chân đi học...
. . . 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
Đường và chân là đôi bạn thân
. . . . 
Chân đi chơi, chân đi học. . . 
. . . .
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn
4- Hoạt động 3: 
Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát
- GV theo dõi, HD thêm.
- HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình.
- HS khác nhận xét, đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc