Giáo án Lớp 1 Tuần 32 - Nguyễn Thị Bích Liên

Giáo án Lớp 1 Tuần 32 -  Nguyễn Thị Bích Liên

Môn : Tập đọc

BÀI: HỒ GƯƠM

I.Mục tiêu:

Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ).

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1124Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 32 - Nguyễn Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 32:
 (Töø ngày 18/ 4 ñeán 22/ 4/ 2011) 
Thø 
M«n
Tªn bµi d¹y
Hai
 CC
Tập đọc
§¹o ®øc
Chµo cê
Hồ Gươm
Giữ sạch trường học
Ba
Thể dục
To¸n
Chính tả
Tập viết
Tự nhiên và Xã hội
GVC
Luyện tập
Hồ Gươm
Tô chữ hoa: S, T
Gió
Tư
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
GVC
Luyện tập chung
Luỹ tre
N¨m
To¸n 
Chính tả
Kể chuyện
Mĩ thuật
Thủ công
Kiểm tra
Luỹ tre
Con rồng cháu tiên
Vẽ đường diềm trên áo váy
Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà
S¸u
HĐTT
Toán 
Tập đọc
Sinh hoạt lớp
Ôn các số đến 10
Sau cơn mưa 
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Môn : Tập đọc
BÀI: HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ).
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn: Đạo đức
Bài: An toàn khi ở trường
I. Yêu cầu:
- Ngoài giờ học các môn, học sinh biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ( giờ ra chơi) sao cho vui vẻ, mạnh khoẻ và an toàn.
- Học sinh có ý thức chơi những trò chơi có ích và không chơi những trò chơi nguy hiểm hoặc thiếu văn minh lịch sự.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng các tranh vẽ những trò chơi an toàn và không an toàn trong giờ ra chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp học của em đã sạch đẹp chưa?
- Bàn ghế trong lớp xếp có ngay ngắn không?
- Em có viết bậy lên bàn ghế, bảng tường không?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- GV đính tranh
- Gọi HS mô tả tranh.
* Thảo luận nhóm đôi:
- Yêu cầu mỗi HS kể cho các bạn trong nhóm nghe giờ ra chơi mình hay chơi những trò chơi gì?
- Quan sát các hình vẽ:
+ Em có nhận xét gì về các hình đó?
+ Đã có khi nào em có những hành động giống như hình vẽ đó không?
+ Nếu có thì phải khắc phục như thế nào? Vì sao?
* Thảo luận nhóm 4 học sinh:
GV phát phiêú học tập cho các nhóm thảo luận.
- Giờ ra chơi, các em nên chơi những trò chơi gì?
- Không nên chơi những trò chơi gì?
Đại diện của từng nhóm trình bày GV ghi lên bảng các trò chơi đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vừa rồi các em học Đạo đức bài gì?
- Giờ ra chơi các em nên chơi những trò chơi gì?
- 3 Học sinh trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS mô tả tranh: tranh 1 tả trò chơi có ích; tranh 2 trò chơi có hại.
- HS tự xét xem những trò chơi nào là có ích, những trò chơi nào có hại, nên chọn những trò chơi nào.
- HS tự trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Giờ ra chơi, các em nên chơi những trò chơi: nhảy dây, kéo co, đá cầu, chơi cầu lông ...
- Không nên chơi những trò chơi: dùng súng cao su bắn, leo trèo lên bàn ghế, trèo cây, bẻ cành cây ở sân trường ...
- HS các nhóm khác nhận xét bổ sung, xếp loại các trò chơi nào có ích, trò chơi nào có hại đánh dấu lên bảng để phân biệt sự khác nhau đó.
- HS trả lời.
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
 Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1: Đọc đề bài, nêu yêu cầu bài.
Lưu ý đặt tính thẳng cột.
HS làm bảng con, 3 em lên bảng làm
Bài 2: Yêu cầu gì?
 Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập
HS thi nối đồng hồ với câu thích hợp.
Củng cố:
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh làm bài.
Đo đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi vào ô vuông.
 Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng AC là:
 6 + 3 = 9(cm)
 Đáp số: 9 cm
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Học sinh lắng nghe.
 Chính tả (tập chép)
 HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
	Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thuê Húc màu son... cổ kính.": 20 chữ trong khoảng 8- 10phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu
	- Tô được các chữ hoa: S, T
	- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	HS  ... ghe. Chuẩn bị tiết sau
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Môn: Toán ¤n tËp c¸c sè ®Õn 10
A. Môc tiªu: 
Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng.
B. C¸c hoạt động dạy học:
 I. æn ®Þnh líp: 
II. Bµi cò: Tr¶ bµi kiÓm tra, nhËn xÐt
III. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. GT bµi, ghi ®Ò:
2. HD HS lµm BT:
a. Bµi 1: Khi ch÷a bµi yªu cÇu HS ®äc c¸c sè tõ 0 -> 10, 10->0
b. Bµi 2:
Yªu cÇu HS ®äc kÕt qu¶
c. Bµi 3: Yªu cÇu HS nªu kÕt qu¶ b»ng lêi trong c¸c sè 6, 3, 4, 9 sè 9 lµ sè lín nhÊt nªn khoanh vµo sè 9
d. Bµi 4:
®. Bµi 5:
HS tù t×m hiÓu yªu cÇu, viÕt c¸c sè tõ 0->10 vµo tõng v¹ch cña tia sè
HS tù lµm BT råi ch÷a bµi
ViÕt dÊu thÝch hîp vµo chç chÊm
HS nªu yªu cÇu cña bµi
HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Khoanh trßn vµo 9
Khoanh trßn vµo 3
HS nªu yªu cÇu cña bµi: viÕt c¸c sè 10, 7, 5, 9 theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín, tõ lín ®Õn bÐ.
HS tù lµm bµi vµ ch÷a bµi
HS nªu yªu cÇu cña bµi: ®o ®é dµi cña c¸c ®o¹n th¼ng
HS dïng th­íc cã v¹ch chia thµnh tõng x¨ng ti mÐt ®Ó ®o ®é dµi tõng ®o¹n th¼ng råi viÕt kÕt qu¶ ®o vµo bªn c¹nh ®o¹n th¼ng.
5. Củng cố dặn dò:
- VÒ «n l¹i bµi, lµm BT to¸n 1/2; ChuÈn bÞ bµi: ¤n tËp
Môn : Tập đọc
BÀI: SAU CƠN MƯA
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ; mưa rào , râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài : Bầu trời , mặt đất , mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: Tiết 1:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. 
Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ây, uây:
Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
Những đoá râm bụt ?
Bầu trời?
Mấy đám mây bông ?
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về mưa.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Mây. 
Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
2 em đọc lại bài.
Thêm đỏ chót.
Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ  trong vườn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Biết cách kẻ , cắt các nan giấy .
Cắt được các nan giấy.
Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hoûi: Coù bao nhieâu soá nan ñöùng? Coù bao nhieâu soá nan ngang?
Khoaûng caùch giöõa caùc nan ñöùng bao nhieâu oâ, giöõa caùc nan ngang bao nhieâu oâ?
Giaùo vieân höôùng daãn keû caét caùc nan giaáy.
Laät maët traùi cuûa tôø giaáy maøu coù keû oâ, keû theo caùc ñöôøng keû ñeå coù caùc nan caùch ñeàu nhau. Cho hoïc sinh keû 4 nan ñöùng (daøi 6 oâ roäng 1 oâ vaø 2 nan ngang daøi 9 oâ roäng 1 oâ)
Caét theo caùc ñöôøng thaúng caùch ñeàu seõ ñöôïc caùc nan giaáy (H2)
Höôùng daãn hoïc sinh caùch keû vaø caét:
Giaùo vieân thao taùc töøng böôùc yeâu caàu hoïc sinh quan saùt.
Hoïc sinh thöïc haønh keû caét nan giaáy:
Cho hoïc sinh keû 4 nan ñöùng (daøi 6 oâ roäng 1 oâ vaø 2 nan ngang daøi 9 oâ roäng 1 oâ) caét ra khoûi tôø giaáy.
Quan saùt giuùp hoïc sinh yeáu hoaøn thaønh nhieäm vuï cuûa mình.
4.Cuûng coá: 
5.Nhaän xeùt, daën doø:
Nhaän xeùt, tuyeân döông caùc em keû ñuùng vaø caét ñeïp.
Chuaån bò baøi hoïc sau: mang theo buùt chì, thöôùc keû, keùo, giaáy maøu coù keû oâ li, hoà daùn
Haùt.
Hoïc sinh mang duïng cuï ñeå treân baøn cho giaùo vieân kieåm tra.
Vaøi HS neâu laïi
Hoïc sinh quan saùt caùc nan giaáy vaø haøng raøo maãu (H1) treân baûng lôùp.
Coù 3 nan giaáy ngang, moãi nan giaáy coù chieàu daøi 9 oâ vaø chieàu roäng 1 oâ.
Haøng raøo ñöôïc daùn bôûi caùc nan giaáy:
goàm 2 nan giaáy ngang vaø 4 nan giaáy ñöùng, khoaûng caùch giöõa caùc nan giaáy ñöùng caùch ñeàu khoaûng 1 oâ, caùc nan giaáy ngang khoaûng 2 oâ.
Hoïc sinh laéng nghe giaùo vieân höôùng daãn keû vaø caét caùc nan giaáy.
Hoïc sinh nhaéc kaïi caùch keû vaø caét caùc nan giaáy.
Theo doõi caùch thöïc hieän cuûa giaùo vieân.
Hoïc sinh thöïc haønh keû vaø caét caùc giaáy: keû 4 nan ñöùng (daøi 6 oâ roäng 1 oâ vaø 2 nan ngang daøi 9 oâ roäng 1 oâ) caét ra khoûi tôø giaáy.
Môn : Mĩ Thuật
VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN.
I.Mục tiêu 
Biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên .
Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển .
-Tranh ảnh của học sinh năm trước.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu cảnh thiên nhiên:
Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh nhận ra:
Cảnh sông, biển.
Cảnh đồi núi, ruộng đồng.
Cảnh phố phường, hàng cây bên đường.
Cảnh vườn cây ăn quả, công viên, hoa .
Cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
Gơị ý để học sinh nhận thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên:
Biển, thuyền, mây, trời (cảnh sông biển).
Núi, đồi, cây, suối, nhà (cảnh núi đồi).
Cánh đồng, con đường, hàng cây, con trâu (cảnh nông thôn).
Nhà, đường phố, xe cộ (cảnh phố phường).
Vườn cây, căn nhà, con đường (cảnh công viên).
Căn nhà, giếng nước, đàn gà (cảnh nhà em).
 Hướng dẫn học sinh vẽ:
Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học sinh thích cảnh thiên nhiên nào thì vẽ cảnh đó (1 trong các cảnh đã giới thiệu ở trên.
Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
Vẽ hình ảnh chính trước (vẽ to vừa phải)
Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh sinh động hơn.
Tìm màu thích hợp tô vào các hình.
Vẽ màu thay đổi (có đậm, nhạt)
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và trưng bày sản phẩm của mình.
3.Nhận xét đánh giá:
Hình vẽ và cách sắp xếp.
Màu sắc và cách vẽ màu.
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Quan sát quang cảnh nơi ở của mình.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên về các bức tranh phong cảnh thiên nhiên.
Nói được tên các bức tranh.
Ví dụ: 	Cảnh sông, biển.
	Cảnh đồi núi, ruộng đồng.
Học sinh nêu những hình ảnh có trong các cảnh. 
Ví dụ: Cảnh sông biển có các hình ảnh: biển, thuyền, mây, trời .
Học sinh lắng nghe và lựa chọn tranh ảnh để thực hiện bài vẽ của mình.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Hình vẽ và cách sắp xếp.
Màu sắc và cách vẽ màu.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 Tuan 32.doc