TẬP ĐỌC
ANH HÙNG BIỂN CẢ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thôn minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quí, và bảo vệ cá heo, loài động vật có ích.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài
3.2: HDHS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai.
- HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó:
* Luyện đọc câu:
+ Bài gồm có mấy câu?
- Đánh dấu thứ tự số câu.
* Luyện đọc đoạn.
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tên bắn"
+ Đoạn 2: Từ Cá heo sinh con đến hết.
TuÇn 35 So¹n ngµy:././2012 Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC ANH HÙNG BIỂN CẢ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thôn minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quí, và bảo vệ cá heo, loài động vật có ích.. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3.Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài 3.2: HDHS luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - Đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai. - HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó: * Luyện đọc câu: + Bài gồm có mấy câu? - Đánh dấu thứ tự số câu. * Luyện đọc đoạn. - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tên bắn" + Đoạn 2: Từ Cá heo sinh con đến hết. - Nhận xét. * Đọc cả bài - Gọi học sinh đọc cả bài. 3.3: Ôn các vần uân, vần ân. a. Nêu yêu cầu 1. b. Nêu yêu cầu 2.Hướng dẫn HS đọc mẫu từ trong SGK. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 2 3.4: Tìm hiểu bài + Cá heo bơi giỏi như thế nào? Giảng từ: nhanh vun vút + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? Giảng từ: huân chương * Cá heo là loài vật thông minh, là bạn của con người cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển: Nên chúng ta phải yêu quý và bảo vệ cá heo - loài động vật có ích.. 3.5: Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. M: Cá heo sống ở biển hay ở hồ? - Cá heo sống ở biển. - Cùng học sinh nhận xét, bổ sung. 4 :Củng cố - Nhận xét. 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tập đọc: Ò...ó...o. - 1 HS đọc bài Người trồng na. (Trả lời câu hỏi 1 SGK. - Đọc tiếng từ khó vừa tìm được. - Bài có 7 câu. - Đọc nối tiếp câu. - 2 em đọc nối tiếp đoạn - Đọc bài trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh ( 01 lần). 1. Tìm tiếng trong bài có vần uân. huân chương 2. Nói câu chứa tiếng có vần ân, hoặc uân. M: - Cá heo được thưởng huân chương. - Mùa xuân rất là đẹp. - Bạn Huấn đang học bài. M: Mèo chơi trên sân. - Bà hoa đang cân thịt lợn. - Hùng và Mai chơi thân với nhau. - 4 em đọc đoạn 1. + Nhanh vun vút, bờ biển, săn lùng, nhảy dù.. Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. - 4 em đọc đoạn 2. + Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - 1 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn. 2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng phụ bài tập 1 HS: Bảng con, SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm : 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5 2. Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống : * Bài 2: Đặt tính rồi tính : 36 + 12 84 + 11 46 + 23 97 – 45 63 – 33 65 – 65 * Bài 3: Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé : b) Từ bé đến lớn : * Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? * Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 25 + . . . = 25 b) 25 – . . . = 25 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : Đặt tính rồi tính : 36 + 12 84 + 11 46 + 23 97 – 45 63 – 33 65 – 65 4. Cñng cè, dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ). - Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28. b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76. Tóm tắt: Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : . . . con gà ? Bài giải: Nhà em còn lại số gà là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số : 22 con gà. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm . Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- ®¹o ®øc THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục đích yêu cầu. - Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. - Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. II. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời. + Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? + Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Thảo luận: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? - Giáo viên kết luận: + Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3. Củng cố: - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? * Kết luận chung: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm. * Đánh dấu vào ô trống trước những ý em cho là đúng Câu1: Trẻ em có quyền a. Trẻ em có quyền kết giao bạn bè b. Có đồ chơi, em thích chơi một mình c. Cùng học cùng chơi với bạn bè rất vui d. Em đoàn kết , thân ái với bạn bè Câu 2. Lễ phép vâng lời thầy cô giáo a. Trong lớp em chăm chỉ nghe giảng b. Em nói chuyện với bạn c. Khi được nhận quà em cảm ơn d. Em luôn chào hỏi người trên Câu 3. Chấp hành luật giao thông em cần a. Em đi bộ trên vỉ hè b. Em đùa nghịch dưới lòng đường c. Đường ở nông thôn em đi sát lề đường * Chơi chò chơi: Đèn xanh đèn đỏ Học sinh vừa vừa đọc bài thơ: Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh, đi nhanh, nhanh, nhanh) - Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên . + Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. + Ở nông thôn, cần đi sát lề đường. Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. - Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm học sinh lên sắm vai. - HS chän ®¸p ¸n ®óng * Rót kinh nghiÖm:.. . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- So¹n ngµy:././2012 Thứ ba ngày 01 tháng 05 năm 2012 CHÍNH TẢ LOÀI CÁ THÔNG MINH I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 - 20 phút. Điền đúng vần ân, uân, g, gh vào chỗ chấm. Làm được bài tập 2,3 (SGK) 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ cho học sinh. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết nội dung bài, bảng phụ BT HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết của HS. 3.Bài mới: 3. 1: Giới thiệu bài 3. 2: Hướng dẫn HS viết bài - Y/cầu HS đọc bài viết + Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời. - Hướng dẫn HS viết tiếng khó - Nhận xét, sửa sai - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài - Đọc lại bài viết - Chấm , chữa bài 3.3: HD làm bài tập - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, chữa bài 4 .Củng cố - Củng cố quy tắc chính tả:(gh + i, ê, e) - g( g + a, ô, ơ, u, ư ...), nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết . - 2 em đọc bài + Trong bài có 2 câu hỏi và 2 câu trả lời. - Viết vào bảng con - Chép bài vào vở. – HS soát lỗi chính tả. Bài 1: Điền vần: ân hoặc vần uân? khuân vác phấn trắng Bài 2: Điền chữ g hoặc gh? ghép cây gói bánh - Làm VBT. - 2 – 3 em nhắc lại quy tắc. - Lắng nghe. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số; thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn. 2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng phụ BT 1, HS: Bảng con, SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ GV: Nhận xét 3.Bài mới 3.1: Giới thiệu bài 3.2: HD làm bài tập Bài 1 (180) - Gắn ... chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa Ngoài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng - Làm VBT. - 2 – 3 em nhắc lại quy tắc. - Lắng nghe. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- TOÁN KiÓm tra ®Þnh k× (cuèi häc k× II) ( Tæ chuyªn m«n ra ®Ò ) ----------------------------------------------------------------- KÓ chuyÖn bµi luyÖn tËp (1) I. Môc tiªu: - Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) * ph¬ng ph¸p: Trực quan, thực hành – luyện tập. II. §å dïng d¹y - häc: - Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập. - Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Bài thơ chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ? + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ? * Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi: Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. a) Tìm tiếng trong bài : + Có vần ăm : nằm, ngắm. + Có vần ăng : trăng. b) Điền chữ : r, d hoặc gi . Lời giải: Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu. Mai Văn Hai 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình : Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác + Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình : Vẫn trong vắt bầu trời Ngày Tuyên ngôn Độc lập + Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình : Bâng khuân như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy. - Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi vào vở . - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- ©m nh¹c «n tËp vµ biÓu diÔn bµi h¸t I- Môc tiªu: - Gióp häc sinh «n l¹i toµn bé c¸c bµi h¸t ®· häc trong n¨m. - Häc sinh biÕt biÓu diÔn c¸c bµi h¸t. II- §å dïng D¹y - Häc: 1- Gi¸o viªn: - H¸t chuÈn x¸c lêi ca, nh¹c cô. 2- Häc sinh: - S¸ch gi¸o khoa, vë tËp h¸t. III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1- æn ®Þnh tæ chøc (1') 2- KiÓm tra bµi cò:(3') - Gäi Häc sinh h¸t bµi h¸t "Quèc ca" - GV: nhËn xÐt, ghi ®iÓm. 3- Bµi míi: (29') a- Giíi thiÖu bµi: TiÕt h«m nay c« híng dÉn c¸c em biÓu diÔn c¸c bµi h¸t ®· häc. b- ¤n tËp - Nªu c¸c bµi h¸t ®· ®îc häc. - Gäi lÇn lît häc sinh lªn biÓu diÔn c¸c bµi h¸t ®· häc tríc líp - GV theo dâi vµ söa cho häc sinh. - Gäi c¸c nhãm lªn b¶ng thi tr×nh bµy c¸c bµi h¸t. H¸t kÕt hîp víi c¸c ®éng t¸c phô ho¹. - GV nhËn xÐt, tuyªn d¬ng. - Yªu cÇu häc sinh tËp h¸t l¹i c¸c bµi h¸t nhiÒu lÇn kÕt hîp víi gâ ®Öm theo tiÕt tÊu lêi ca, theo nhÞp, ph¸ch, vµ c¸c ®éng t¸c phô ho¹. 4- Cñng cè, dÆn dß (3’) - GV nhÊn m¹nh néi dung bµi häc. - GV nhËn xÐt tiÕt häc. Häc sinh l¾ng nghe. Häc sinh lªn biÓu diÔn c¸c bai h¸t ®· ®îc häc tríc líp. C¸c b¹n ë díi nhËn xÐt. H¸t kÕt hîp víi c¸c ®éng t¸c phô ho¹ Häc sinh võa h¸t vµ nhón ch©n theo nhÞp Vµ thÓ hiÖn mét vµi ®éng t¸c phô ho¹. VÒ «n l¹i bµi h¸t nhiÒu lÇn. * Rót kinh nghiÖm:.. . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:.../.../2012 Thø s¸u ngµy 04 th¸ng 4 n¨m 2012. TËp ®äc bµi luyÖn tËp (2 + 3) I. Muc tiªu: - Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.Bài tập 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài Ông em; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống. - Bài tập 3 ( SGK ) * Phương pháp: Quan sát, thực hành – luyện tập. II. §å dïng d¹y - häc: - Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi. - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng. 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Luyện đọc: - Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”. 2. Tập chép: - Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả. + Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Xỉa cá mè. + Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: * Điền vần : iên , iêng hay uyên ? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa. - Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè vào vở. Xỉa cá mè Đi dỡ củ Đè cá chép Tay nào nhỏ Tay nào đẹp Hái đậu đen Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem Tay nào to Rửa cho sạch. - Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : iên , iêng hay uyên ? Thuyền ngủ bãi Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. Dương Huy * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- Thñ c«ng TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS trưng bày sản phẩm thủ công đã làm được. Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, biết quý sản phẩm do tay mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: GV : Giấy khổ to, bài mẫu một số hình đã học HS: Tất cả các hình đã cắt xé,dán từ đầu năm học đến giờ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra - Kiểm tra đồ dùng của HS GV: Nhận xét 3. Bài mới:. 3.1: Giới thiệu bài 3.2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 3.3:Trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá - Trưng các bài mẫu của những bài đã học từ đầu năm học về cắt, xé dán giấy lên bảng. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương những bạn có nhiều sản phẩm đẹp và có tính sáng tạo. 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài , nhận xét giờ học. 5 Dặn dò Về nhà ôn lại bài - 1- 2 em nhắc lại những bài đã học. VD: Xé, dán hình chữ nhật, Xé, dán hình tam giác, Xé, dán hình vuông, Xé, dán hình tròn... - HS chọn và trưng bày những sản phẩm đẹp của mình lên bảng - Lắng nghe. - Lắng nghe. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- mÜ thuËt TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP I.Mục tiêu: 1- Kiến thức: Trưng bày những bài vẽ từ đầu năm học. Khuyến khích những bài vẽ đẹp, sáng tạo. 2- Kỹ năng: Rèn luyện đôi tay khéo léo. 3- Giáo dục: Biết yêu quý cái đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Gía trưng bày. HS: Vở tập vẽ 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra - Kiểm tra đồ dùng của HS GV: Nhận xét 3. Bài mới:. 3.1: Giới thiệu bài 3.2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Trưng các bài mẫu của những bài đã học từ đầu năm học. 3.3:Trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương những bạn có nhiều sản phẩm đẹp và có tính sáng tạo. Đánh giá bằng nhận xét A+, A, B 4. Củng cố : Nhận xét giờ học. 5: Dặn dò Về nhà ôn lại bài - 1- 2 em nhắc lại những bài đã học. VD: Vẽ cá, vẽ cây, vẽ tranh ngôi nhà, - HS chọn và trưng bày những sản phẩm đẹp của mình lên bảng - Lắng nghe. - Lắng nghe. * Rót kinh nghiÖm:.. . ----------------------------------------------------------------- NHẬN XÉT TUẦN 35 I.Mục tiêu: - Nhận ra ưu điểm và tồn tại còn mắc phải trong tuần. - Biết hướng sửa chữa và khắc phục. - Nắm được phương hướng tuần tới. - Giáo dục an toàn giao thông, phòng tránh đuối nước. II. Nội dung: GV nhận xét chung 1. Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt nề nếp của đội cũng như của nhà trường - Tổng kết thi đua chào mừng ngày 30/4; 15/5; 19/5. - Thi cuối kỳ 2 đảm bảo nghiêm túc và chất lượng - Tích cực vệ sinh trường lớp sạch, đẹp - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập tương đối tốt - Ý thức học tập của 1 số em tương đối tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: ............................................................................................................. - Có nhiều em tích cực rèn chữ và giữ vở tốt - Thực hiện tốt luật An toàn giao thông và phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Tồn tại: - Một số em ý thức học tập chưa cao. - Giữ gìn sách vở chưa đẹp. - Dụng cụ học tập và trang phục đội chuẩn bị chưa chu đáo. 3. Phương hướng: - Về ôn và hoàn thành các bài tập trong hè. - Thực hiện tốt việc sinh hoạt hè tại địa phương.
Tài liệu đính kèm: