Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Hoàng Thị Hoan - Trường tiểu học Xuân Phú

Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Hoàng Thị Hoan - Trường tiểu học Xuân Phú

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Học vần : Bài 17 : u - ư

I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, nu, thư, từ và câu ứng dụng. Viết được : u, ư, nụ, thư. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề thủ đô Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô.

II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III/Hoạt động dạy học: Tiết1

1.Khởi động : Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.-Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.

3.Bài mới :

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Hoàng Thị Hoan - Trường tiểu học Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Học vần : Bài 17 : u - ư
I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, nu, thư, từ và câu ứng dụng. Viết được : u, ư, nụ, thư. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề thủ đô Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô.
II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III/Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.-Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
 Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm u, ư.
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm u-ư+Mục tiêu: nhận biết được chữ u và âm u
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm u:
-Nhận diện chữ: Chữ u gồm : một nét xiên phải, hai nét móc ngược.
Hỏi : So sánh u với i?
-Phát âm và đánh vần : u, nụ
- Đọc lại sơ đồ ¯­
Dạy chữ ghi âm ư:
-Nhận diện chữ: Chữ ư có thêm dấu râu trên nét sổ thứ hai.
Hỏi : So sánh u và ư ?
-Phát âm và đánh vần : ư và tiếng thư
- Đọc lại sơ đồ ¯­
-Đọc lại cả 2 sơ đồ
Hoạt động 2: Luyện viết
-MT:Viết đúng quy trình u-ư ,nụ –thư.
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc được tiếng từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân : thứ,tư )
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ.
Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng âm tiếng ứng dụng vào vở.
-Cách tiến hành:GV hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở.
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Thủ đô
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
 -Chùa Một Cột ở đâu?
 -Mỗi nước có mấy thủ đô?
 -Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét xiên, nét móc ngược.
Khác : u có tới 2 nét móc ngược, âm i có dấu chấm ở trên.
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :nụ
Giống : đều có chữ u
Khác :ư có thêm dấu râu.
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn thư
Viết bảng con : u, ư, nụ, thư
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bé thi vẽ
Đọc thầm và phân tích tiếng : thứ, tư
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tập viết : u, ư, nụ thư
Thảo luận và trả lời :
Chùa Một Cột
Hà Nội
Có một thủ đô
(Nói qua tranh ảnh, chuyện kể, )
3/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà học bài SGK
Đạo đức : Gìư gìn sách vở đồ dùng học tập (T1) 
I/Mục tiêu : Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.
Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
*(BVMT) 
II/Đồ dùng dạy học : Tranh Bài tập 1,2 , các đồ dùng học tập , vở BTĐĐ.
III/Các hoạt động :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ : Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? Như thế nào là gọn gàng sạch sẽ ? Em đã làm gì để lúc nào trông em cũng gọn gàng sạch sẽ ?
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
TIẾT : 1
Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 .
Mt : học sinh biết tô màu các đồ dùng học tập cần thiết cho Học sinh .
Giáo viên giới thiệu và ghi tên đầu bài .
Cho học sinh mở vở ĐĐ quan sát tranh Bt1. Giáo viên yêu cầu học sinh tô màu vào các đồ dùng học tập trong tranh vẽ .
Giáo viên xem xét , nhắc nhở học sinh yếu 
Hoạt động 2 : Học sinh làm Bt2 
Mt : Nêu tên được các đồ dùng học tập và biết cách giữ gìn 
Giáo viên nêu yêu cầu Bt2 
* GV kết luận : Được đi học là quyền lợi của trẻ em . Giữ gìn đồ dùng ht chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
Hoạt động3 : Làm Bt3 
BVMT- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ môi trường, góp phần làm cho môi trường phát triển bền vững.
Mt: Biết nhận ra những hành vi đúng , những hành vi sai để tự rèn luyện .
Giáo viên nêu yêu cầu của BT 
+ Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì ? 
+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng ?
+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là sai ?
* Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập .
Không làm dây bẩn , viết bậy , vẽ bậy vào sách vở .
Không gập gáy sách vở .
Không xé sách , xé vở .
Không dùng thước bút cặp để nghịch .
Học xong phải cất gọn đồ dùng ht vào nơi quy định .
Giữ gìn đồ dùng ht giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình .
Hoạt động 4 : Tự liên hệ 
Mt : Học sinh biết tự liên hệ để sửa sai 
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa sang lại đồ dùng ht của mình .
Hs lập lại tên bài học 
Học sinh tô màu các đdht trong tranh .
Trao đổi bài nhau để nhận xét đúng sai . 
Hs trao đổi với nhau về nội dung :
+ Các đồ dùng em có là gì ?
+ Đồ dùng đó dùng làm gì ?
+ Cách giữ gìn đồ dùng ht .
- Tổ cử đại diện lên trình bày trước lớp .Hs nhận xét đúng sai bổ sung .
Hs làm bài tập 
Bạn Nam lau cặp , bạn Lan sắp xếp bút vào hộp bút gọn gàng , bạn Hà và bạn Vũ dùng thước và cặp đánh nhau .
Vì bạn biết giữ gìn đồ dùng ht cẩn thận .
Vì bạn xé vở , dùng đồ dùng ht đánh nhau làm cho đồ dùng mau hư hỏng .
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Hs tự sắp xếp lại đồ dùng ht trong hộc bàn , vuốt lại góc sách vở ngay ngắn .
 4/Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh hoạt động tích cực .Dặn Học sinh về nhà sửa sang lại sách vở , đồ dùng ht để tuần sau lớp sẽ mở hội thi “ Sách vở đồ dùng ht của ai đẹp nhất ”.
Âm nhạc : Ôn tập 2 bài hát : Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca 
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Thể dục : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 
TC Đi qua đường lội
I/Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo (có thể còn chậm). Bước đầu làm quen với trò chơi.
HS hiểu tác dụng của thể dục là rèn luyện thân thể
II/Địa điểm, phương tiện
Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện
GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III- Tiến trình lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại
 xxxxxxxxxx 
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- Cán sự điều khiển, Gv qsát.
- Đội hình hàng ngang, GV điều khiển
Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ :
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
b) Làm quen với trò chơi “Qua đường lội”
- Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv.
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. Gv làm mẫu rồi cho HS bắt chước theo. Gv nhắc HS không xô đẩy, chen lấn nhau trong quá trình tập luyện.
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, 
- GV điều khiển.
- nt
Toán : Số 7
I/Mục tiêu : Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7 ; đọc, đếm được từ 1 đến 7 ; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong sãy số từ 1 đến 7.Yêu thích học toán.
II/Đồ dùng dạy học : Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại. Bảy miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 7 trên từng miếng bìa
III/Các hoạt động dạy học : Làm bài tập 1, 2, 3
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu số 7:
Bước 1: Lập số 7
+Có sáu em đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em? 
+Sáu em thêm một em là bảy em. Tất cả có bảy em. Cho HS nhắc lại
Yêu cầu HS lấy ra 6 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói:
+Sáu hình vuông thêm một hình vuông là bảy hình vuông; sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính. Gọi HS nhắc lại
GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính”
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
GV nêu: Số bảy được viết (biểu diễn) bằng chữ số 7
GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết
GV giơ tấm bìa có chữ số 7
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1
Giúp HS nhận ra số 7 liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 7
GV giúp HS viết đúng qui định
+Viết vào bảng
+Viết vào vở
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 7. Chẳng hạn:
+Có mấy con bướm trắng?
+Mấy con bướm xanh?
+Trong tranh có tất cả mấy con bướm
GV nêu câu hỏi tương tự với tranh còn lại
GV nêu và cho HS nhắc lại:
+ “7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6
+ 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5
+ 7 gồm 3 và 4, gồm 4 và 3”
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống để có
GV giúp HS nhận biết: “Số 7 cho biết có 7 ô vuông”; “Số 7 cho biết 7 đứng liền sau 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7”
Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 7 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6;
+HS nhắc lại: “Có bảy em”
HS nhắc lại: “Có bảy em, bảy hình vuuông, bảy con tính”
HS đọc: số 7
HS đọc: Bảy
HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
HS viết 1 dòng số 7
+Có 6 con bướm trắng
+Có 1 con bướm xanh
+Có 7 con bướm
HS nhắc lại
Đếm ô
4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 7 +Chuẩn bị bài 18: “Số 8”
Học vần : Bài 18: x - ch
I/Mục tiêu: Đọc được : x, ch, xe, chó, từ và câu ứng dụng. Viết được : x, ch, xe, chó. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề xe bò, xe lu, xe ô tô.
Phát triển lời nói tự nhiên theo n ...  sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Em hãy quan sát và tìm 1 số đồ vật xung quanh mình có dạng hình tròn,
 Em hãy ghi nhớ đặc điểm các hình đó để tập xé dán cho đúng hình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé dán hình trên giấy trắng.
Mục tiêu : Học sinh vẽ và xé hình trên giấy nháp đúng mẫu.
a) Vẽ và xé hình tròn
Bước 1 : Giáo viên làm mẫu.
Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô,đánh dấu và vẽ hình tròn có cạnh 8 ô.
Làm thao tác xé từng cạnh,xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát hình tròn mẫu.
Bước 2: Giáo viên thao tác nhắc học sinh lấy giấy trắng ra.
 c) Hướng dẫn dán hình :
- Xếp hình cân đối trước khi dán.
- Dán hình bằng một lớp hồ mỏng,đều. 
 Quan sát bài mẫu và trả lời.
 Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ.
 Học sinh kẻ ô,tập đánh dấu vẽ,xé hình tròn trên giấy trắng như giáo viên đã hướng dẫn.
 Học sinh quan sát và ghi nhớ.
Với Hs khéo tay : xé, dán được hình tròn đường xé tương đối thẳng ít răng cưa. hình dáng tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn
 4) Củng cố : Nhắc lại quy trình xé dán hình tròn. Nhắc dọn vệ sinh. Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập. Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Kỹ năng xé. Chuẩn bị giấy màu và đồ dùng để tiết sau dán vào vở.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Học vần : Bài 21 : Ôn tập
I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.Viết được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử. Kể lại tự nhiên một số tình tiết trong chuyện kể: Thỏ và sư tử.
II/Đồ dùng dạy học:-Bảng ôn Tranh minh câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Tranh minh hoạ cho truyện kể: Thỏ và sư tử. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III/Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : k, kh, kẻ, khế; từ ngữ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá; cá kho. Đọc câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài :Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ?
- Gắn bảng ôn lên
Hoạt động 1 : Ôn tập
+Mục tiêu: HS đọc tốt âm và từ ứng dụng.
+Cách tiến hành :
Oân các chữ và âm đã học :
 Treo bảng ôn
Ghép chữ thành tiếng:
Đọc từ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế
-Chỉnh sửa phát âm.
-Giải thích nghĩa từ.
Hoạt động 2:Luyên viết :
-MT:HS viết đúng từ ứng dụng xe chỉ củ sả.
-Cách tiến hành:
Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hướng dẫn viết vở Tập viết: 
GV hướng dẫn HS viết theo từng dòng 
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở 
khỉ và sư tử về sở thú
Đọc SGK:
Hoạt động 2:.Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các từ còn lại trong vở.
-Cách tiến hành:Đọc từng hàng HS viết vào vở
Hoạt động 3:Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện
+Cách tiến hành :
-Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn.
Tranh 2:Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống dáy giếng thấy một con Sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho Sư tử một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
- Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căn bao giờ cũng bị trừng phạt.
Đưa ra những âm và từ mới học
Lên bảng chỉ và đọc
Đọc các tiếng ghép ở B1, B2
(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : xe chỉ
Viết vở : xe chỉ
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc trơn (C nhân- đ thanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Viết từ còn lại trong vở tập viết
Đọc lại tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Một HS xung phong kể toàn chuyện.
4: Củng cố , dặn dò : Giáo viên nhận xet tiết học
Toán : Số 0
I/Mục tiêu :
Viết được số 0 ; đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
Yêu thích học toán.
II/Đồ dùng dạy học : 4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 
 III/Các hoạt động : Làm BT1 ; BT2 (dòng 2) BT3 (dòng 3) BT4 (cột 1, 2)
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu số 0:
Bước 1: Hình thành số 0
GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi: 
+Còn bao nhiêu que tính?
Cho đến lúc không còn que tính nào nữa
+Lúc đầu trong bể cá có mấy con cá?
+Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá?
+Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá?
+Lấy nốt 1 con cá, trong bể còn mấy con cá?
Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết
GV nêu: Số không được viết (biểu diễn) bằng chữ số 0
GV giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết
GV giơ tấm bìa có chữ số 0. HS đọc “không”
Bước 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9
+Có mấy chấm tròn?
GV hướng dẫn HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0
GV gợi ý để HS thấy được số 0 là số bé nhất trong tất cả các số đã học Chẳng hạn: GV hỏi: 
+ 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn?
GV ghi: 0 < 1 rồi chỉ vào và cho HS đọc
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 0
GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn HS làm quen với thuật ngữ “số liền trước”, chẳng hạn: GV cho HS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu: 
“số liền của 2 là 1”, “Số liền trước của 1 là 0” 
Hướng dẫn HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9, chủ yếu là so sánh số 0 với các số đã học (điền dấu >, <, = vào chỗ chấm)
+Ba con cá
+Hai con cá
+Một con cá
+Không còn con cá nào
HS đọc: Không
+không, một, hai, ba, bốn,  , chín.
+Ít hơn
HS đọc: 0 bé hơn 1
HS viết 1 dòng số 0
+Viết vào bảng
+Viết vào ở
HS làm bài: Viết số thích hợp vào ô trống
 Đọc kết quả theo từng hàng
Xác định số liền trước của các số đã cho rồi viết vào ô trống
HS làm bài: điền số vào chỗ chấm
4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: Luyện viết số 0. Chuẩn bị bài 21: “Số 10”
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường
I/ Mục tiêu :Chủ đề em quyết tâm học tập giúp HS hiểu tên trường và truyền thống nhà trường.
Nắm được một số công tác đã thực hiện và một số công tác nới.
II/ Nội dung :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt :
Tìm hiểu tên trường : Trường tiểu học số 2 Hoà bình 2 ; địa điểm tại xã Hoà Bình 2
Truyền thống nhà trường : nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc ; chất lượng giáo dục được nâng lên đáng kể.
Cơ cở vật chất khang trang bàn ghế đầy đủ.
Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2000 – 2010.
Quang cảnh thoáng đãng, xanh sạch đẹp.
chất lượng hằng năm đạt cao.
Đội ngũ giáo viên và công nhân viên nhà trường nhiệt tình cùng nhau xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh.
3/ Củng cố chủ đề :
Giáo viên tổng kết tiết sinh hoạt.
Chuẩn bị chủ đề tuần tới.
 An toàn giao thông Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ 
 I/Mục tiêu: Giúp học sinh :-Nhận biết các vạch trắng trên đường (loại mô tả trong sách)là lối đi dành cho người đi bộ qua đường Biết chạy qua đường và tự ý qua đường một mình là rất nguy hiểm. GDHS tuân theo LLGT , đi qua đường là đi trên vạch trắng
 II/Chuẩn bị: Đĩa hình quay nơi có vạch trắng và hình ảnh người đi bộ sang đường đi trên vạch trắng, đầu VCD,tivi .. hoặc tranh vẽ. Vẽ sẵn vạch trắng ở trong lớp hoặc sân trường. Sách Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT (Bài 2 ) – 2 túi xách
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ : Tín hiệu đèn giao thông có mấy màu ? Nêu tác dụng ?
B .Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)HĐ1: Nêu tình huống
Bước 1 : GV kể cho HS nghe câu chuyện trong sách nhưng dừng lại ở phần An gọi Toàn sang đường để mua kem (để tình huống mở)
GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận TLCH :
- Chuyện gì có thể xảy ra với An khi An chạy sang bên kia đường ?
- Hành động chạy sang đường của An là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao?
- Nếu em ở đó, em sẽ khuyên An điều gì ?
Bước 2 : GV kể tiếp đoạn kết
KL: Chạy sang đường một mình của An là nguy hiểm vì có thể xảy ra tai nạn. 
2. HĐ2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ
 B1 : HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Em đã nhìn thấy vạch trắng trên đường chưa? Hãy mô tả vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường mà em nhìn thấy?
B2: HS quan sát tranh ở trang 6.7 +TLCH:
Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không? Nó nằm ở đâu? Hãy mô tả vạch trắng?
- Các bạn vừa mô tả vạch trắng có đúng như trong sách không?
GVKL : Sách Gv trang 7 .
3. HĐ3 : Thực hành qua đường
- Chia nhóm và nêu nhiệm vụ
+ 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em. Em đóng vai trẻ em. Em đóng vai trẻ em nắm tay người lớn
GV kết luận : Khi qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạchtrắng dành cho người đi bộ.
3)Củng cố, Vạch trắng dành cho ai ?- Khi qua đường, em phải làm thế nào?
4) Dặn dò : Thực hiện tốt ATGT
Thảo luận nhóm.
- HS chia thành 4 nhóm, thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạchtrắng dành cho người đi bộ.
HS suy nghĩ, trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
Các nhóm thực hành sang đường

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 5 Lop 1 hay.doc