Tiết 2+3 Học vần
Đ 37 + 38 : u - ư
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
*QTE: - Quyền được học tập
- Quyền được vui chơi giải trí
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
C- Các hoạt động dạy - học:
TUầN 5 Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1 Chào cờ Tiết 2+3 Học vần Đ 37 + 38 : u - ư A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư - Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô *QTE: - Quyền được học tập - Quyền được vui chơi giải trí B- Đồ dùng dạy - Học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Bộ ghép chữ C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát, Kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trên bảng - Đọc bài trong SGK - Viết bảng con * GV nhận xét cho điểm III- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: Âm u a- Nhận diện chữ: Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng - Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ? ? So sánh chữ u và i ? b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: + Phát âm - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng khoá - Y/c hs tìm và gài âm u vừa học - Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm uvà thêm dấu ( . ) - Đọc tiếng em vừa ghép - GV ghi bảng: nụ ? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: nụ (giải thích) Âm ư: (quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ ư viết như chữ u, nhưng thêm một nét râu trên nét sổ thứ 2 + So sánh u với ư: giống: Viết như chữ u Khác: ư có thêm nét râu + Phát âm: Miệng mở hẹp nhưng thân lưỡi hơi nâng lên Nghỉ giữa tiết c- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học. - Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa d- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa đ- Củng cố: Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học” - Nhận xét chung giờ học - nô,mơ,tổ cò, lá mạ - 3-4 HS đọc - tổ cò, lá mạ - HS đọc theo GV: u - ư - HS theo dõi - Giống chữ n viết ngược - Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược. - Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên - HS phát âm CN, nhóm, lớp. - HS thực hành trên bộ đồ dùng - 1 số em đọc - Cả lớp đọc lại: nụ - Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.) - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS qs tranh - Vẽ nụ hoa - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử - Một số HS phân tích - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh ? Tranh vẽ gì ? - Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. - Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô ? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS b- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - HD và giao việc - Yêu cầu HS thảo luận ? Trong tranh cô giáo đưa ra đi thăm cảnh gì ? ? Chùa một cột ở đâu ? ? Hà nội được gọi là gì ? ? Mỗi nước có mấy thủ đô ? ? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ? * QTE:GV giảng thêm về:- Quyền được học tập - Quyền được vui chơi giải trí c- Luyện đọc SGK: GV HD đọc d- Luyện viết: - Hướng dẫn các viết vở - Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu -GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - GV chỉ bảng cho HS đọc - Cho HS đọc nối tiếp trong SGK - Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học V- Dặn dò- NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài tiếp theo - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh hoạ - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ. - Thủ đô - HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - HS đọc ĐT - 2 học sinh đọc - 1 HS đọc nội dung viết - 1 HS nêu cách ngồi viết - HS viết bài theo mẫu Tiết 4 Toán Đ 17: Số 7 A-Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 7 - Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật - Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. B- Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại - Mẫu chữ số 7 in và viết C- Các hoạt động dạy - Học: I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là sáu - Y/c HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1 - Cho HS nêu cấu tạo số 6 - Nêu NX sau kiểm tra. III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Lập số 7: - GV dơ tranh. ? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ? ? 6 bạn thêm 1 bạn là 7 tất cả có 7 bạn. - GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy, tất cả có 7 bạn. + Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng. ? Em có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn” + Treo hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi ? Hình vẽ trên cho biết những gì ? - Cho HS nhắc lại + GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7 3- Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 7 in - Giới thiệu chữ số 7 viết - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV chỉ số 7 Y/c HS đọc 4- Thứ tự của số 7: - Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7 Theo đúng thứ thứ tự ? Số 7 đứng liền sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 7 ? ? Những số nào đứng trước số 7 ? - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 5- Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7 Chẳng hạn hỏi: ? Tất cả có mấy chiếc bàn là ? ? Có mấy bàn là trắng? ? Có mấy bàn là đen ? GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói: “Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1 Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4” Bài 3: ? Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự. ? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất. ? Số 7 > những số nào ? IV- Củng cố - Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số” - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 V- Dặn dò -Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 8 - 1 HS lên bảng - 1 số em đọc - 1 vài em nêu - HS quan sát tranh - Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn - 7 bạn - 1 số HS nhắc lại - HS thực hiện theo HD - 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn - 1 vài em nhắc lại. - Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính - 1 vài em - HS quan sát và theo dõi - HS tô trên không và viết bảng con - HS đọc: bảy - HS đếm theo hướng dẫn - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7 - Số 6 - Số 6 - 1,2,3,4,5,6 - HS đếm 1 số em - Viết chữ số 7 - HS viết theo hướng dẫn - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. -HS làm bài, nêu miệng. - 7 chiếc - 5 chiếc - 2 chiếc - Một số HS nhắc lại - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - Số 7 - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ ******************************************************************* Buổi chiều Đ/C Thìn soạn, giảng Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1+2 Học vần Đ 39 + 40 : x - ch A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể biết: - Đọc và viết được: x - ch, xe, chó. - Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trên bảng - Đọc bài trong SGK - Viết bảng con * GV nhận xét - cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm Âm x a- Nhận diện chữ. - Ghi bảng chữ x và nói: chữ x in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái, chữ x viết thường gồm 1 nét cong hở trái và một nét cong hở phải. ?Em thấy chữ x giống chữ c ở điểm nào ? Vậy chữ x khác chữ c ở điểm nào ? b-Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm hai đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hở, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh. - GV theo dõi và sửa cho HS + Ghép tiếng và đánh vần tiếng -Y/c HS tìm và gài âm x vừa học ? - Hãy tìm âm e ghép bên phải chữ ghi âm x. - Đọc tiếng em vừa ghép - GV viết lên bảng: xe ? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Đánh vần . - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? Âm ch: (Quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau) + So sánh ch với th: Giống: Chữ h đứng sau Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t. + Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh Nghỉ giữa tiết c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch. - Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa từ ứng dụng. Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng. Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ. Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá. d- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn - NX chung tiết học - u,ư,nụ, thư - 2-3 HS đọc - HS viết - HS đọc theo GV; x - ch - HS chú ý nghe - Cùng có nét cong hở phải - Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - HS lấy hộp đồ dùng thực hành. - HS ghép: xe - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe - HS quan sát tranh - Xe ôtô - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp 1 - 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả. - HS đọc CN, nhóm, lớp ... g ôn - Một số HS - HS ghép tiếng và đọc - HS ghép theo HD và đọc - HS tìm từ - HS nhẩm và đọc: CN, nhóm lớp - HS chú ý nghe - 4 -5 HS đọc lại. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - Các nhóm cử đại diện lên chơi - HS đọc ĐT (1 lần) - 2 HS đọc Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Ai có thể đọc được cho cô câu ứng dụng này? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh. b- Kể chuyện: Thỏ và sư tử - Cho HS đọc tên truyện + GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện. - GV theo dõi nhận xét và sửa sai. c. Luyện đọc SGK HD đọc bài b- Luyện viết: - HD và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - NX bài viết IV- Củng cố: - Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới" - GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới VD: e - Xe, kẻ, mẹ. - Cho HS đọc lại bài trong SGK. + Tìm tiếng và chữ vừa học trong sách, báo. V- Dặn dò: - Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - HS đọc: CN, Nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú - HS đọc CN, nhóm, lớp - 2 HS: thỏ và sư tử - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4 N1: Tranh 1 N3: Tranh 3 N2: Tranh 2 N4: Tranh 4 -Kể thi CN theo đoạn - Kể thi giữa các nhóm - Kể toàn chuyện, phân vai. - 2 HS đọc. - HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết - HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc Tiết 3 Toán: Đ 20: Số 0 A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Khái niệm ban đầu về 0 - Biết đọc, biết viết số 0 - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 - 9, biết so sánh số 0 với các số đã học B. Đồ dùng dạy học: - GV phấn mầu. - HS: Bộ đồ dùng toán lớp 1, bút, thước kẻ, que tính. C. Các hoạt động dạy học. I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số II Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhận biết đồ vật có sô lượng là 9 ở trên bảng. - Cho HS đếm từ 1-9 và từ 9-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 9 - Nêu NX sau KT. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài linh hoạt. 2. Lập số 0. - Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ và hỏi. - Lúc đầu trong bể có mấy con cá? Tranh 2: - Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá? Tranh 3: - Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? Tranh 3: - Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? - Tương tự HS thao tác bằng que tính. 3. Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết. - Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ? Không có que tính nào trên tay người ta dùng chữ số 0. - Đây là chữ số in (theo mẫu) - Đây là chữ số 0 viết mẫu. Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 - 9 - Cho HS xem hình vẽ trong sgk, chỉ vào từng ô và hỏi. - Hãy đếm số chấm tròn trong từng ô vuông? - Cho HS đọc từ o đến 9 và từ 9 về 0. - Trong các số vừa học số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất. Nghỉ giữa giờ 5. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán - HD HS viết một dòng số 0. Bài 2:( dòng 2): Nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm. Bài 3:( dòng 3): Bài yêu cầu gì. - HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống. - Chẳng hạn: Số liền trước số 3 là số nào? - Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy - Cho HS làm tương tự. Bài 4:( cột 1,2) Bài 4 ta phải làm gì? - Muốn điền được dấu ta phải làm gì? - Giao việc. - Cho HS nhận xét, GV chữa bài. IV- củng cố - Cho HS đếm từ 0 - 9 và từ 9 - 0 để giúp các em nắm được thứ tự các số từ 0 - 9 và từ 9 - 0 V- Dặn dò -NX chung giờ học. - Học lại bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS. - Một số HS. - 2 HS. - HS quan sát. - 3 con cá. - 2 con cá. - 1 con cá - không còn con nào. - HS thực hiện. - HS đọc không. - HS tô chữ trên không và viết vào bảng con. - không - một .. chín - HS đọc: CN, nhóm, lớp. - Số 9 là số lớn nhất, số 0 là số bé nhất. - Viết theo mẫu - HS viết theo HD. - Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Số 2. - HS nêu kết quả và cách làm - Điền dấu , = vào ô trống. - So sánh số bên trái và số bên phải. - HS làm BT 2 - HS đọc theo HD. Tiết 4 Sinh hoạt lớp. A.Mục tiêu - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần. - Thấy được những ưu khuyết điển trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 6 B. Lên lớp: I. Ưu điểm: - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Rèn luyện và viết đúng tốc độ. - Duy trì giờ truy bài tự giác và có hiệu quả. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ. 2. Tồn tại - Chữ viết còn ẩu, xấu. - Đọc yếu, lười học - Một số hôm trực nhật còn bẩn. - Chưa tự giác trong giờ truy bài. C. Kế hoạch tuần 6: - Khắc phục những tồn tại tuần 5. - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Rèn luyện và viết đúng tốc độ. - Duy trì giờ truy bài tự giác và có hiệu quả. ******************************************************************* Buổi chiều Tiết 1 ôn tiếng việt A- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Đọc, viết và phát âm thành thạo các chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh - Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng. -Viết xe chỉ, củ sả. B- Đồ dùng dạy - Học: - SGK - Vở ô ly C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức Hát, kiểm tra sĩ số II- Kiểm tra bài cũ - Đọc bài trên bảng - Đọc bài trong SGK - Viết bảng con - GV nhận xét, cho điểm III- Dạy -Học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Ôn tập: - Cho học sinh đọc lại bài - Phân tích vị trí các âm trong tiếng - GV - HS nhận xét - Viết: xe chỉ, củ sả + Hướng dẫn HS viết bảng con + Hướng dẫn HS viết vở ô ly - GV chấm và nhận xét bài của HS IV- Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - k, kh, kẻ, khế - 3- 4 HS đọc - Kẻ, khế - HS đọc CN- ĐT - HS viết bảng con - HS viết vở ô ly. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 ôn toán A. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Khái niệm ban đầu về 0 - Biết đọc, biết viết số 0 - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 - 9, biết so sánh số 0 với các số đã học B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học. I- ổn định tổ chức : Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 9... 3 95 - Cả lớp làm bảng con: 99 - Nêu nhận xét sau kiểm tra III- Dạy - Học bài mới: Bài 1: Viết số 9 Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở Bài 3:Hướng dẫn HS làm BT vào vở IV- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm 0 1 3 5 1 5 3 2 6 9 0...1 0...5 7...0 8...8 2...0 8...0 0...3 4...4 0...4 9...0 0...2 0...0 Thủ công: Đ 5: xé, dán hình vuông- hình tròn A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình vuông, hình tròn. 2- Kỹ năng: - Xé được hình vuông, hình tròn - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức Hát II- - Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau KT III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hớng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý - Xé từng cạnh nh xé hình chữ nhật + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đờng dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. c- Hớng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu - Xếp hình cho cân đối trớc khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều - Nghỉ giải lao giữa tiết 3- Học sinh thực hành. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. IV-Đánh giá 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đờng xé, cách dán - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm theo YC của GV - HS theo dõi GV làm mẫu - HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh số ô tuỳ ý. - HS theo dõi mẫu - Lớp trởng điều khiển - HS thực hành xé dán theo mẫu. - HS nghe và ghi nhớ V- Dặn dò - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán Sinh hoạt lớp. A. Mục tiêu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần. - Thấy được những ưu khuyết điển trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 6 B. Lên lớp: I. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp . NHận Xét tuần 5 - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Rèn luyện và viết đúng tốc độ. - Duy trì giờ truy bài tự giác và có hiệu quả. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ. 2. Tồn tại - Chữ viết còn ẩu, xấu. - Đọc yếu, lười học - Một số hôm trực nhật còn bẩn. - Chưa tự giác trong giờ truy bài. II. Kết hoạch tuần 6: - Khắc phục những tồn tại tuần 5. - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Rèn luyện và viết đúng tốc độ. - Duy trì giờ truy bài tự giác và có hiệu quả.
Tài liệu đính kèm: